Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức

Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức

Toán lớp 5 Bài 9: Luyện tập chung - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Bài 9 Toán lớp 5 chương trình Kết nối tri thức là một bài luyện tập quan trọng, giúp học sinh củng cố và rèn luyện các kỹ năng đã học trong các bài trước. Bài học này tập trung vào việc giải các bài toán thực tế, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt kiến thức về các phép tính, đơn vị đo và giải toán có lời văn.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 9, giúp học sinh tự tin chinh phục môn Toán.

Sân trường của Trường Tiểu học Đoàn Kết dạng hình chữ nhật có chu vi 84m, Tìm phân số thập phân thích hợp. Một đoàn xe ô tô chở học sinh đi tham quan gồm 6 xe, mỗi xe chở 35 học sinh và 9 xe

Luyện tập 1 Câu 4

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 4 trang 30 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

    Sân trường của Trường Tiểu học Đoàn Kết dạng hình chữ nhật có chu vi 142 m, chiều dài hơn chiều rộng 13 m. Tính diện tích sân trường đó.

    Phương pháp giải:

    - Tìm nửa chu vi sân trường = chu vi : 2.

    - Chiều dài sân trường = (tổng + hiệu) : 2.

    - Chiều rộng sân trường = nửa chu vi – chiều rộng sân trường.

    - Diện tích sân trường = chiều dài x chiều rộng.

    Lời giải chi tiết:

    Nửa chu vi sân trường là:

     142 : 2 = 71 (m)

    Chiều dài sân trường là:

    (71 + 13) : 2 = 42 (m)

    Chiều rộng sân trường là:

    71 – 42 = 29 (m)

    Diện tích sân trường là:

    42 x 29 = 1 218 (m2)

    Đáp số: 1 218 m2

    Luyện tập 3 Câu 1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 1 trang 31 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

      Ước lượng kết quả phép tính.

      a) Kết quả phép tính 12 020 – 6 915 khoảng mấy nghìn?

      b) Kết quả phép tính 36 070 + 23 950 khoảng mấy chục nghìn?

      c) Kết quả phép tính 598 600 – 101 500 khoảng mấy trăm nghìn?

      d) Kết quả phép tính 4 180 300 + 3 990 700 khoảng mấy triệu?

      Phương pháp giải:

      Làm tròn các số theo yêu cầu đề bài rồi ước lượng kết quả phép tính.

      Lời giải chi tiết:

      a) Làm tròn số 12 020 và 6 915 đến hàng nghìn được số 12 000 và 7 000.

      Vậy kết quả phép tính 12 020 – 6 915 khoảng 12 000 – 7 000 = 5 000

      b) Làm tròn số 36 070 và 23 950 đến hàng chục nghìn được số 40 000 và 20 000.

      Vậy kết quả phép tính 36 070 + 23 950 khoảng 40 000 + 20 000 = 60 000

      c) Làm tròn số 598 600 và 101 500 đến hàng trăm nghìn được số 600 000 và 100 000.

      Vậy kết quả phép tính 598 600 – 101 500 khoảng 600 000 – 100 000 = 500 000

      d) Làm tròn số 4 180 300 và 3 900 700 đến hàng triệu được số 4 000 000

      Vậy kết quả phép tính 4 180 300 + 3 990 700 khoảng 4 000 000 + 4 000 000 = 8 000 000

      Luyện tập 3 Câu 3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 3 trang 31 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

        Cô Ba mang 120 quả trứng gà ra chợ bán. Lần thứ nhất, cô Ba bán được $\frac{1}{8}$ số trứng đó. Lần thứ hai, cô Ba bán được $\frac{2}{7}$ số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất. Hỏi cô Ba đã bán được tất cả bao nhiêu quả trứng gà?

        Phương pháp giải:

        - Số trứng lần thứ nhất bán được = tổng số trứng x $\frac{1}{8}$

        - Tìm số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất

        - Số trứng lần thứ hai bán được = Số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất x $\frac{2}{7}$

        - Số trứng bán được = Số trứng lần thứ nhất bán được + số trứng lần thứ hai bán được

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        Có: 120 quả trứng

        Lần thứ nhất: $\frac{1}{8}$ số trứng

        Lần thứ hai: $\frac{2}{7}$ số trứng còn lại

        Cả hai lần: ? quả trứng

        Bài giải

        Số trứng lần thứ nhất bán được là:

        $120 \times \frac{1}{8} = 15\;$(quả)

        Số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất là:

        120 – 15 = 105 (quả)

        Số trứng lần thứ hai bán được là:

        $105\; \times \frac{2}{7} = 30$ (quả)

        Cả hai lần cô Ba bán được số quả trứng là:

        15 + 30 = 45 (quả)

        Đáp số: 45 quả trứng

        Luyện tập 1 Câu 2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 2 trang 29 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

          Tính.

          Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 1 1

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính

          - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: tính lần lượt từ phải sang trái. 

          - Với phép chia: Chia từ trái sang phải

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 1 2

          Luyện tập 2 Câu 3

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 3 trang 30 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

            Tìm phân số thập phân hoặc hỗn số thích hợp.

            Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 6 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng cách đổi:

            1 mm = $\frac{1}{{10}}\;$cm ; 1cm = $\frac{1}{{100}}$ m= $\frac{1}{{1000}}$ km

            1g = $\frac{1}{{1\;000}}\;$kg ; $1$ kg = $\frac{1}{{1\;000}}$ tấn

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 6 2

            Luyện tập 3 Câu 4

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 4 trang 31 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

              Tính bằng cách thuận tiện.

              Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 11 1

              Phương pháp giải:

              Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

              Lời giải chi tiết:

              a) 524 x 63 + 524 x 37 – 2 400 = 524 x (63 + 37) – 2 400

              = 524 x 100 – 2 400

              = 52 400 – 2 400

              = 50 000

              Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 11 2

              Luyện tập 1 Câu 1

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 1 trang 29 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                Chọn câu trả lời đúng.

                Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 0 1

                Phương pháp giải:

                a) Xác định hàng của chữ số 6 để tìm giá trị của chữ số đó đã cho. b) So sánh các số đã cho để tìm số lớn nhất.

                c) So sánh các phân số đã cho để tìm phân số bé nhất.

                d) Chuyển phân số thành hỗ số rồi chọn đáp án thích hợp.

                Lời giải chi tiết:

                a) Chữ số 6 trong số 960 730 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000.

                Chọn D

                b) Số lớn nhất trong các số đã cho là 110 200.

                Chọn C

                c) Ta có $\frac{{11}}{{12}} = \frac{{33}}{{36}}$ ; $\frac{7}{9} = \frac{{28}}{{36}}$ ; $\frac{2}{3} = \frac{{24}}{{36}}$

                $\frac{{23}}{{36}} < \frac{{24}}{{36}} < \frac{{28}}{{36}} < \frac{{33}}{{36}}$ nên $\frac{{23}}{{36}}$ là phân số bé nhất trong các phân số đã cho.

                Chọn A

                d) $\frac{{143}}{{100}} = \frac{{100 + 43}}{{100}} = \frac{{100}}{{100}} + \frac{{43}}{{100}} = 1 + \frac{{43}}{{100}} = 1\frac{{43}}{{100}}$

                Chọn B

                Luyện tập 3 Câu 2

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 2 trang 31 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                  Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm sinh năm 1491. Hỏi kể từ năm nay, còn bao nhiêu năm nữa sẽ kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm?

                  Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 9 1

                  Phương pháp giải:

                  - Xác định năm hiện tại

                  - Năm kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm = năm sinh + 600

                  - Số năm nữa sẽ đến kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm = Năm kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm – năm nay.

                  Lời giải chi tiết:

                  Năm nay là năm 2024.

                  Năm kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm là: 1491 + 600 = 2091

                  Kể từ năm nay, còn số năm nữa sẽ đến kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm là:

                  2091 – 2024 = 67

                  Luyện tập 2 Câu 4

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi 3 trang 30 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                    Một đoàn xe ô tô chở học sinh đi tham quan gồm 6 xe, mỗi xe chở 35 học sinh và 9 xe, mỗi xe chở 40 học sinh. Hỏi trung bình mỗi xe ô tô đó chở bao nhiêu học sinh?

                    Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 7 1

                    Phương pháp giải:

                    - Tính số học sinh 6 xe chở = số học sinh ở một xe x số xe.

                    - Tính số học sinh ở 9 xe chở = số học sinh ở một xe x số xe.

                    - Tính tổng số xe chở học sinh.

                    - Số học sinh trung bình mỗi xe chở = (số học sinh ở 6 xe + số học sinh ở 9 xe) : tổng số xe.

                    Lời giải chi tiết:

                    Tóm tắt

                    6 xe: 35 học sinh/xe

                    9 xe: 40 học sinh/xe

                    Trung bình mỗi xe: ? học sinh

                    Bài giải

                    Số học sinh 6 xe chở là:

                    35 x 6 = 210 (học sinh)

                    Số học sinh ở 9 xe chở là:

                    40 x 9 = 360 (học sinh)

                    Tổng số xe chở học sinh là:

                    6 + 9 = 15 (xe)

                    Trung bình mỗi xe chở số học sinh là:

                    (210 + 360) : 15 = 38 (học sinh)

                    Đáp số: 38 học sinh

                    Câu 1

                      Câu 1

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi 1 trang 30 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                      Tính.

                      Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 4 1

                      Phương pháp giải:

                      - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

                      - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

                      - Muốn thực hiện phép chia hai phân sốta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

                      Lời giải chi tiết:

                      $\frac{5}{4} + \frac{4}{3} = \frac{{15}}{{12}} + \frac{{16}}{{12}} = \frac{{31}}{{12}}$ $\frac{{10}}{9} - \frac{3}{5} = \frac{{50}}{{45}} - \frac{{27}}{{45}} = \frac{{23}}{{45}}$

                      $\frac{9}{8} \times \frac{4}{7} = \frac{{9 \times 4}}{{8 \times 7}} = \frac{{9 \times 4}}{{4 \times 2 \times 7}} = \frac{9}{{14}}$

                      $12:\frac{6}{5} = 12 \times \frac{5}{6} = \frac{{60}}{6} = 10$

                      Câu 2

                        Câu 2

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 2 trang 30 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                        Tính giá trị của biểu thức.

                        Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 5 1

                        Phương pháp giải:

                        - Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. 

                        - Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) 35 700 : 50 + 68 x 46 = 714 + 3 128

                        = 3 842

                        b) $\frac{{16}}{9} \times \left( {6:\frac{{32}}{9}} \right) - \frac{7}{5} = \frac{{16}}{9} \times \left( {6 \times \frac{9}{{32}}} \right) - \frac{7}{5} = \frac{{16}}{9} \times \frac{{27}}{{16}} - \frac{7}{5} = 3 - \frac{7}{5} = \frac{{15}}{5} - \frac{7}{5} = \frac{8}{5}$

                        Luyện tập 1 Câu 3

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 3 trang 29 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Số?

                          Một bút bi giá 4 500 đồng, một quyển vở giá 7 000 đồng. Nam mua 2 bút bi và 7 quyển vở. Nam đưa cho chô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền?

                          Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 2 1

                          Phương pháp giải:

                          Dựa vào thông tin ở đề bài rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

                          Lời giải chi tiết:

                          Số tiền Nam mua 2 bút bi là:

                          4 500 x 2 = 9 000 (đồng)

                          Số tiền Nam mua 7 quyển vở là:

                          7 000 x 7= 49 000 (đồng)

                          Số tiền Nam mua bút bi và vở là:

                          9 000 + 49 000 = 58 000 (đồng)

                          Số tiền cô bán hàng trả lại Nam là:

                          100 00058 000 = 42 000 (đồng)

                          Đáp số: 42 000 đồng

                          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                          • Luyện tập 1
                            • Câu 1
                            • -
                            • Câu 2
                            • -
                            • Câu 3
                            • -
                            • Câu 4
                          • Câu 1
                          • Câu 2
                          • Luyện tập 2
                            • Câu 3
                            • -
                            • Câu 4
                          • Luyện tập 3
                            • Câu 1
                            • -
                            • Câu 2
                            • -
                            • Câu 3
                            • -
                            • Câu 4

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 1 trang 29 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Chọn câu trả lời đúng.

                          Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 1

                          Phương pháp giải:

                          a) Xác định hàng của chữ số 6 để tìm giá trị của chữ số đó đã cho. b) So sánh các số đã cho để tìm số lớn nhất.

                          c) So sánh các phân số đã cho để tìm phân số bé nhất.

                          d) Chuyển phân số thành hỗ số rồi chọn đáp án thích hợp.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Chữ số 6 trong số 960 730 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000.

                          Chọn D

                          b) Số lớn nhất trong các số đã cho là 110 200.

                          Chọn C

                          c) Ta có $\frac{{11}}{{12}} = \frac{{33}}{{36}}$ ; $\frac{7}{9} = \frac{{28}}{{36}}$ ; $\frac{2}{3} = \frac{{24}}{{36}}$

                          $\frac{{23}}{{36}} < \frac{{24}}{{36}} < \frac{{28}}{{36}} < \frac{{33}}{{36}}$ nên $\frac{{23}}{{36}}$ là phân số bé nhất trong các phân số đã cho.

                          Chọn A

                          d) $\frac{{143}}{{100}} = \frac{{100 + 43}}{{100}} = \frac{{100}}{{100}} + \frac{{43}}{{100}} = 1 + \frac{{43}}{{100}} = 1\frac{{43}}{{100}}$

                          Chọn B

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 2 trang 29 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Tính.

                          Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 2

                          Phương pháp giải:

                          - Đặt tính

                          - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: tính lần lượt từ phải sang trái. 

                          - Với phép chia: Chia từ trái sang phải

                          Lời giải chi tiết:

                          Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 3

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 3 trang 29 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Số?

                          Một bút bi giá 4 500 đồng, một quyển vở giá 7 000 đồng. Nam mua 2 bút bi và 7 quyển vở. Nam đưa cho chô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền?

                          Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 4

                          Phương pháp giải:

                          Dựa vào thông tin ở đề bài rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

                          Lời giải chi tiết:

                          Số tiền Nam mua 2 bút bi là:

                          4 500 x 2 = 9 000 (đồng)

                          Số tiền Nam mua 7 quyển vở là:

                          7 000 x 7= 49 000 (đồng)

                          Số tiền Nam mua bút bi và vở là:

                          9 000 + 49 000 = 58 000 (đồng)

                          Số tiền cô bán hàng trả lại Nam là:

                          100 00058 000 = 42 000 (đồng)

                          Đáp số: 42 000 đồng

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 4 trang 30 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Sân trường của Trường Tiểu học Đoàn Kết dạng hình chữ nhật có chu vi 142 m, chiều dài hơn chiều rộng 13 m. Tính diện tích sân trường đó.

                          Phương pháp giải:

                          - Tìm nửa chu vi sân trường = chu vi : 2.

                          - Chiều dài sân trường = (tổng + hiệu) : 2.

                          - Chiều rộng sân trường = nửa chu vi – chiều rộng sân trường.

                          - Diện tích sân trường = chiều dài x chiều rộng.

                          Lời giải chi tiết:

                          Nửa chu vi sân trường là:

                           142 : 2 = 71 (m)

                          Chiều dài sân trường là:

                          (71 + 13) : 2 = 42 (m)

                          Chiều rộng sân trường là:

                          71 – 42 = 29 (m)

                          Diện tích sân trường là:

                          42 x 29 = 1 218 (m2)

                          Đáp số: 1 218 m2

                          Câu 1

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 1 trang 30 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Tính.

                          Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 5

                          Phương pháp giải:

                          - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

                          - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

                          - Muốn thực hiện phép chia hai phân sốta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

                          Lời giải chi tiết:

                          $\frac{5}{4} + \frac{4}{3} = \frac{{15}}{{12}} + \frac{{16}}{{12}} = \frac{{31}}{{12}}$ $\frac{{10}}{9} - \frac{3}{5} = \frac{{50}}{{45}} - \frac{{27}}{{45}} = \frac{{23}}{{45}}$

                          $\frac{9}{8} \times \frac{4}{7} = \frac{{9 \times 4}}{{8 \times 7}} = \frac{{9 \times 4}}{{4 \times 2 \times 7}} = \frac{9}{{14}}$

                          $12:\frac{6}{5} = 12 \times \frac{5}{6} = \frac{{60}}{6} = 10$

                          Câu 2

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 2 trang 30 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Tính giá trị của biểu thức.

                          Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 6

                          Phương pháp giải:

                          - Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. 

                          - Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) 35 700 : 50 + 68 x 46 = 714 + 3 128

                          = 3 842

                          b) $\frac{{16}}{9} \times \left( {6:\frac{{32}}{9}} \right) - \frac{7}{5} = \frac{{16}}{9} \times \left( {6 \times \frac{9}{{32}}} \right) - \frac{7}{5} = \frac{{16}}{9} \times \frac{{27}}{{16}} - \frac{7}{5} = 3 - \frac{7}{5} = \frac{{15}}{5} - \frac{7}{5} = \frac{8}{5}$

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 3 trang 30 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Tìm phân số thập phân hoặc hỗn số thích hợp.

                          Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 7

                          Phương pháp giải:

                          Áp dụng cách đổi:

                          1 mm = $\frac{1}{{10}}\;$cm ; 1cm = $\frac{1}{{100}}$ m= $\frac{1}{{1000}}$ km

                          1g = $\frac{1}{{1\;000}}\;$kg ; $1$ kg = $\frac{1}{{1\;000}}$ tấn

                          Lời giải chi tiết:

                          Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 8

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 3 trang 30 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Một đoàn xe ô tô chở học sinh đi tham quan gồm 6 xe, mỗi xe chở 35 học sinh và 9 xe, mỗi xe chở 40 học sinh. Hỏi trung bình mỗi xe ô tô đó chở bao nhiêu học sinh?

                          Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 9

                          Phương pháp giải:

                          - Tính số học sinh 6 xe chở = số học sinh ở một xe x số xe.

                          - Tính số học sinh ở 9 xe chở = số học sinh ở một xe x số xe.

                          - Tính tổng số xe chở học sinh.

                          - Số học sinh trung bình mỗi xe chở = (số học sinh ở 6 xe + số học sinh ở 9 xe) : tổng số xe.

                          Lời giải chi tiết:

                          Tóm tắt

                          6 xe: 35 học sinh/xe

                          9 xe: 40 học sinh/xe

                          Trung bình mỗi xe: ? học sinh

                          Bài giải

                          Số học sinh 6 xe chở là:

                          35 x 6 = 210 (học sinh)

                          Số học sinh ở 9 xe chở là:

                          40 x 9 = 360 (học sinh)

                          Tổng số xe chở học sinh là:

                          6 + 9 = 15 (xe)

                          Trung bình mỗi xe chở số học sinh là:

                          (210 + 360) : 15 = 38 (học sinh)

                          Đáp số: 38 học sinh

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 1 trang 31 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Ước lượng kết quả phép tính.

                          a) Kết quả phép tính 12 020 – 6 915 khoảng mấy nghìn?

                          b) Kết quả phép tính 36 070 + 23 950 khoảng mấy chục nghìn?

                          c) Kết quả phép tính 598 600 – 101 500 khoảng mấy trăm nghìn?

                          d) Kết quả phép tính 4 180 300 + 3 990 700 khoảng mấy triệu?

                          Phương pháp giải:

                          Làm tròn các số theo yêu cầu đề bài rồi ước lượng kết quả phép tính.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Làm tròn số 12 020 và 6 915 đến hàng nghìn được số 12 000 và 7 000.

                          Vậy kết quả phép tính 12 020 – 6 915 khoảng 12 000 – 7 000 = 5 000

                          b) Làm tròn số 36 070 và 23 950 đến hàng chục nghìn được số 40 000 và 20 000.

                          Vậy kết quả phép tính 36 070 + 23 950 khoảng 40 000 + 20 000 = 60 000

                          c) Làm tròn số 598 600 và 101 500 đến hàng trăm nghìn được số 600 000 và 100 000.

                          Vậy kết quả phép tính 598 600 – 101 500 khoảng 600 000 – 100 000 = 500 000

                          d) Làm tròn số 4 180 300 và 3 900 700 đến hàng triệu được số 4 000 000

                          Vậy kết quả phép tính 4 180 300 + 3 990 700 khoảng 4 000 000 + 4 000 000 = 8 000 000

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 2 trang 31 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm sinh năm 1491. Hỏi kể từ năm nay, còn bao nhiêu năm nữa sẽ kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm?

                          Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 10

                          Phương pháp giải:

                          - Xác định năm hiện tại

                          - Năm kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm = năm sinh + 600

                          - Số năm nữa sẽ đến kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm = Năm kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm – năm nay.

                          Lời giải chi tiết:

                          Năm nay là năm 2024.

                          Năm kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm là: 1491 + 600 = 2091

                          Kể từ năm nay, còn số năm nữa sẽ đến kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm là:

                          2091 – 2024 = 67

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 3 trang 31 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Cô Ba mang 120 quả trứng gà ra chợ bán. Lần thứ nhất, cô Ba bán được $\frac{1}{8}$ số trứng đó. Lần thứ hai, cô Ba bán được $\frac{2}{7}$ số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất. Hỏi cô Ba đã bán được tất cả bao nhiêu quả trứng gà?

                          Phương pháp giải:

                          - Số trứng lần thứ nhất bán được = tổng số trứng x $\frac{1}{8}$

                          - Tìm số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất

                          - Số trứng lần thứ hai bán được = Số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất x $\frac{2}{7}$

                          - Số trứng bán được = Số trứng lần thứ nhất bán được + số trứng lần thứ hai bán được

                          Lời giải chi tiết:

                          Tóm tắt

                          Có: 120 quả trứng

                          Lần thứ nhất: $\frac{1}{8}$ số trứng

                          Lần thứ hai: $\frac{2}{7}$ số trứng còn lại

                          Cả hai lần: ? quả trứng

                          Bài giải

                          Số trứng lần thứ nhất bán được là:

                          $120 \times \frac{1}{8} = 15\;$(quả)

                          Số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất là:

                          120 – 15 = 105 (quả)

                          Số trứng lần thứ hai bán được là:

                          $105\; \times \frac{2}{7} = 30$ (quả)

                          Cả hai lần cô Ba bán được số quả trứng là:

                          15 + 30 = 45 (quả)

                          Đáp số: 45 quả trứng

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 4 trang 31 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Tính bằng cách thuận tiện.

                          Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 11

                          Phương pháp giải:

                          Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

                          Lời giải chi tiết:

                          a) 524 x 63 + 524 x 37 – 2 400 = 524 x (63 + 37) – 2 400

                          = 524 x 100 – 2 400

                          = 52 400 – 2 400

                          = 50 000

                          Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức 12

                          Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

                          Toán lớp 5 Bài 9: Luyện tập chung - Giải pháp học tập hiệu quả

                          Bài 9 Toán lớp 5 chương trình Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong quá trình học Toán của các em. Bài học này không chỉ giúp các em ôn tập lại kiến thức đã học mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng vận dụng Toán học vào thực tế.

                          Nội dung chính của Bài 9: Luyện tập chung

                          Bài 9 Luyện tập chung bao gồm các dạng bài tập sau:

                          • Giải các bài toán về phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên: Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cơ bản một cách chính xác và nhanh chóng.
                          • Giải các bài toán về đơn vị đo: Học sinh cần nắm vững các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích và thời gian để giải quyết các bài toán liên quan.
                          • Giải các bài toán có lời văn: Đây là dạng bài tập quan trọng, đòi hỏi học sinh phải đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

                          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Bài 9

                          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Bài 9:

                          Bài 1: Tính

                          a) 345 + 287 = ?

                          b) 678 - 456 = ?

                          c) 123 x 4 = ?

                          d) 567 : 3 = ?

                          Giải:

                          a) 345 + 287 = 632

                          b) 678 - 456 = 222

                          c) 123 x 4 = 492

                          d) 567 : 3 = 189

                          Bài 2: Đổi đơn vị đo

                          a) 2m = ? cm

                          b) 3kg = ? g

                          c) 5l = ? ml

                          Giải:

                          a) 2m = 200cm

                          b) 3kg = 3000g

                          c) 5l = 5000ml

                          Bài 3: Giải bài toán có lời văn

                          Một cửa hàng có 250kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120kg gạo, buổi chiều bán được 80kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

                          Giải:

                          Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 120 + 80 = 200 (kg)

                          Số gạo còn lại là: 250 - 200 = 50 (kg)

                          Đáp số: 50kg

                          Mẹo học Toán lớp 5 hiệu quả

                          Để học Toán lớp 5 hiệu quả, các em cần:

                          • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và công thức Toán học.
                          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
                          • Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp bài tập khó.
                          • Sử dụng các nguồn tài liệu học tập: Tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học Toán online.

                          Tại sao nên chọn giaitoan.edu.vn để học Toán lớp 5?

                          Giaitoan.edu.vn là một trang web học Toán online uy tín, cung cấp:

                          • Lời giải chi tiết, dễ hiểu: Các bài giải được trình bày rõ ràng, logic, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức.
                          • Đa dạng bài tập: Cung cấp nhiều bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng.
                          • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng: Trang web được thiết kế đẹp mắt, dễ dàng điều hướng.
                          • Hỗ trợ nhiệt tình: Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ học sinh khi cần thiết.

                          Hãy truy cập giaitoan.edu.vn ngay hôm nay để bắt đầu hành trình chinh phục môn Toán!

                          Dạng bài tậpMục tiêu
                          Phép tínhNắm vững các phép tính cơ bản
                          Đơn vị đoBiết cách đổi đơn vị đo
                          Bài toán có lời vănRèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề