Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập tự luyện: Phân số - Toán nâng cao lớp 5

Bài tập tự luyện: Phân số - Toán nâng cao lớp 5

Bài tập tự luyện: Phân số - Toán nâng cao lớp 5

Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với chuyên mục Bài tập tự luyện: Phân số - Toán nâng cao tại giaitoan.edu.vn. Chuyên mục này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải các bài toán phân số nâng cao.

Với bộ đề bài phong phú, đa dạng, kèm theo đáp án chi tiết, các em sẽ có cơ hội tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện. Hãy bắt đầu ngay hôm nay để chinh phục những thử thách toán học!

Một đội tự nguyện trường Nguyễn Tất thành đi trồng cây ở tỉnh Hà Giang trong 3 ngày. .. . Cửa hàng có một số hộp sữa đã bán hết trong 4 ngày. Ngày đầu bán 1/3 số hộp sữa ...

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1 :

Hãy chứng tỏ rằng các phân số sau bằng nhau:

a) $\frac{{123}}{{127}} = \frac{{123123}}{{127127}}$

b) $\frac{{13}}{{15}} = \frac{{1313}}{{1515}} = \frac{{131313}}{{151515}}$

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tính nhanh:

a) $\frac{{2006 \times 2005 - 1}}{{2004 \times 2006 + 2005}}$

b) $\frac{{1999 \times 2001 - 1}}{{1998 + 1999 \times 2000}} \times \frac{7}{5}$

c) $\frac{{1313}}{{2121}} \times \frac{{165165}}{{143143}} \times \frac{{424242}}{{151515}}$

d) $\frac{{1995 \times 1993 - 18}}{{1975 + 1993 \times 1994}}$

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính nhanh:

a) $\frac{{6 \times 7 \times 8 \times 9 \times 10 \times 11}}{{22 \times 20 \times 18 \times 16 \times 14 \times 12}}$

b) $\left( {1 - \frac{1}{2}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{3}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{4}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{5}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{6}} \right)$

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tính:

a) A = $\frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{42}} + \frac{1}{{56}} + \frac{1}{{72}} + \frac{1}{{90}}$

b) B = $\frac{3}{{1 \times 3}} + \frac{3}{{3 \times 5}} + \frac{3}{{5 \times 7}} + ..... + \frac{3}{{99 \times 101}}$

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính M = $1\frac{3}{{34}} \times 10\frac{1}{{12}} \times \frac{8}{9} \times 2\frac{1}{8} \times \frac{3}{{13}} \times \frac{{26}}{{37}} \times 1\frac{9}{{11}} \times \frac{3}{4}$

Xem lời giải >>
Bài 6 :

(Cầu Giấy 2013 – 2014)

Tính $A = \left( {\frac{3}{{10}} + \frac{4}{5} \times \frac{1}{2}} \right):\left( {2\frac{8}{9} - 1\frac{1}{3}} \right) + 2013$

Xem lời giải >>
Bài 7 :

(LTV 2014 – 2015)

Tính giá trị của biểu thức $A = 17 \times \left( {\frac{{1313}}{{5151}} + \frac{{1111}}{{3434}}} \right):\frac{{177}}{{12}}$

Xem lời giải >>
Bài 8 :

(ASM 2011 – 2012)

Tìm x sao cho:

 $\left( {x + \frac{1}{{1 \times 3}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{3 \times 5}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{5 \times 7}}} \right) + .... + \left( {x + \frac{1}{{23 \times 25}}} \right) = 11 \times x + \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}}} \right)$

Xem lời giải >>
Bài 9 :

(NTT 2019 – 2020)

Một đội tự nguyện trường Nguyễn Tất thành đi trồng cây ở tỉnh Hà Giang trong 3 ngày. Ngày 1, đội trồng $\frac{1}{3}$ số cây. Ngày 2, đội trồng $\frac{6}{{11}}$ số cây còn lại. Ngày 3, trồng ít hơn ngày 2 là 30 cây. Tính số cây mà đội đã trồng được.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

(Cầu Giấy 2019 – 2020)

Cho một số bóng xanh và vàng. Số bóng vàng bằng $\frac{1}{3}$ bóng xanh. Nếu thêm 6 bóng vàng thì bóng vàng bằng $\frac{5}{9}$ bóng xanh. Tính số bóng xanh.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

(ASM 2019 – 2020)

Cho phân số $\frac{{14}}{{17}}$. Hỏi cùng thêm vào cả tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số mới có giá trị bằng $\frac{6}{7}$.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cửa hàng có một số hộp sữa đã bán hết trong 4 ngày. Ngày đầu bán $\frac{1}{3}$ số hộp sữa. Ngày thứ hai bán $\frac{1}{3}$ số hộp sữa còn lại. Ngày thứ ba bán $\frac{1}{3}$ số hộp sữa còn lại sau 2 ngày. Ngày thứ tư bán 16 hộp thì hết. Hỏi cả 4 ngày cửa hàng bán hết bao nhiêu hộp sữa?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho phân số $\frac{{54}}{{63}}$. Hãy tìm số tự nhiên a sao cho khi bớt a ở tử số và thêm a vào mẫu số ta được phân số mới, rút gọn phân số mới ta được phân số $\frac{4}{5}$.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho phân số $\frac{{234}}{{369}}$. Hỏi cùng phải bớt ở tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số mới và rút gọn phân số mới đó ta được phân số $\frac{5}{8}$.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho phân số $\frac{a}{b}$. Rút gọn phân số $\frac{a}{b}$ ta được phân số $\frac{5}{7}$. Nếu thêm 71 vào tử số và giữ nguyên mẫu số, ta được phân số $\frac{{18}}{{11}}$. Tìm phân số $\frac{a}{b}$.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho phân số $\frac{a}{b}$. Rút gọn phân số $\frac{a}{b}$ ta được phân số $\frac{5}{7}$. Nếu thêm 71 vào tử số và giữ nguyên mẫu số, ta được phân số $\frac{{18}}{{11}}$. Tìm phân số $\frac{a}{b}$.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho phân số $\frac{{12}}{{21}}$. Hỏi phải cùng thêm vào tử số và mẫu số của phân số này bao nhiêu đơn vị để được phân số bằng $\frac{8}{{11}}$.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Một người bán hàng vải, lần thứ nhất bán $\frac{1}{2}$ tấm vải, lần thứ hai bán $\frac{1}{3}$ tấm vải đó thì tấm vải chỉ còn lại 7 m. Hỏi tấm vải đó dài bao nhiêu mét?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Một thửa ruộng năm nay thu hoạch nhiều hơn năm ngoái 30 tạ. Biết $\frac{1}{7}$ số thu hoạch năm ngoái thì bằng $\frac{1}{{12}}$ số thu hoạch năm nay. Hỏi năm nay thu hoạch ở thửa ruộng đó được bao nhiêu tạ?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một người bán trứng bán lần thứ nhất $\frac{1}{5}$ số trứng, lần thứ hai bán $\frac{3}{8}$ số trứng thì còn lại 17 quả. Hỏi người đó đem bán bao nhiêu quả trứng và mỗi lần bán bao nhiêu quả?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Hai chị em được 110 000 đồng tiền mừng tuổi. Nếu chị cho em 2000 đồng thì số tiền của chị bằng $\frac{5}{6}$ số tiền của em. Hỏi mỗi người được bao nhiêu tiền mừng tuổi.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Hai chị em đi mua sách hết 112 000 đồng. Biết rằng $\frac{3}{5}$ số tiền sách của em bằng $\frac{1}{3}$ số tiền sách của anh. Hỏi mỗi người mua hết bao nhiêu tiền sách.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Có 3 tổ công nhân sản xuất trong nhà máy. Biết rằng $\frac{1}{3}$ số người của tổ thứ nhất bằng $\frac{1}{5}$ số người của tổ thứ hai và bằng $\frac{1}{7}$ số người của tổ thứ ba. Tổ thứ ba nhiều hơn tổ thứ hai 10 người. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu người?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Có hai thùng dầu chứa tổng cộng 54 lít. Người ta lấy ra ở thùng thứ nhất $\frac{3}{7}$ số dầu, lấy ở thùng thứ hai $\frac{4}{5}$ số dầu thì số dầu còn lại ở hai thùng bằng nhau. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Một hộp bi có ba màu: xanh, đỏ, vàng. Tổng cộng 120 viên bi. Biết rằng số bi xanh bằng $\frac{2}{3}$ tổng số bi đỏ và vàng, số bi vàng bằng $\frac{4}{5}$ số bi đỏ. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu viên bi?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Tỉ số học sinh nam so với nữ của trường Thắng Lợi đầu năm là $\frac{3}{4}$. Nếu chuyển thêm 60 học sinh nam từ trường khác đến thì tỉ số giữa học sinh nam và nữ là $\frac{9}{{10}}$.

Tìm số học sinh nữ của trường.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Khối 5 gồm 3 lớp có tất cả 102 học sinh. Biết tỉ số số học sinh 5B so với 5A là $\frac{8}{9}$, tỉ số số học sinh 5C so với 5B là $\frac{{17}}{{16}}$. Hãy tính số học sinh mỗi lớp.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Một trang trại có 50 con gồm trâu và bò. Biết rằng nếu lấy $\frac{2}{5}$ số trâu cộng với $\frac{3}{4}$ số bò thì được 27 con. Hỏi trang trại có bao nhiêu con trâu, bao nhiêu con bò?

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Hồng đi chợ đem theo 1 số tiền. Đầu tiên Hồng mua sách hết $\frac{2}{3}$ số tiền mang theo, sau đó mua vở hết $\frac{3}{4}$ số tiền còn lại, cuối cùng Hồng còn 6000 đồng. Hỏi Hồng đi chợ đem theo bao nhiêu tiền?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Có hai hộp phấn, hộp thứ nhất ít hơn hộp thứ hai 8 viên phấn, biết rằng $\frac{3}{4}$ số phấn trong hộp thứ nhất bằng $\frac{1}{2}$ số phấn của hộp thứ hai. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên phấn?

Xem lời giải >>
Bài 31 :

Một cửa hàng bán 1 bao đường làm ba lần. Lần thứ nhất cửa hàng bán $\frac{1}{3}$ bao đường và 5kg, lần thứ hai bán $\frac{3}{7}$ chỗ còn lại và 3kg, lần thứ ba bán 17 kg thì hết bao đường. Hỏi bao đường có bao nhiêu kilôgam?

Xem lời giải >>
Bài 32 :

Hà đọc một quyển sách trong 3 ngày thì xong. Ngày thứ nhất Hà đọc được $\frac{1}{3}$ quyển. Ngày thứ hai Hà đọc $\frac{4}{7}$ số trang còn lại. Ngày thứ ba Hà đọc ít hơn ngày thứ hai là 40 trang. Tính số trang của quyển sách.

Xem lời giải >>
Bài 33 :

Một ô tô chạy quãng đường AB trong 3 giờ. Giờ đầu chạy được $\frac{2}{5}$ quãng đường AB. Giờ thứ hai chạy được $\frac{2}{5}$ quãng đường còn lại và thêm 4 km. Giờ thứ ba chạy nốt 50 km cuối. Tính quãng đường AB.

Xem lời giải >>
Bài 34 :

Hai người làm chung một một công việc trong 12 giờ thì xong. Người thứ nhất làm một mình $\frac{2}{3}$ công việc thì mất 10 giờ. Hỏi người thứ hai làm $\frac{1}{3}$ công việc còn lại mất bao lâu?

Xem lời giải >>
Bài 35 :

Một người bán hết 63 kg gạo trong bốn lần. Lần đầu bán $\frac{1}{2}$ số gạo và $\frac{1}{2}$ kg gạo. Lần thứ hai bán $\frac{1}{2}$ số gạo còn lại và $\frac{1}{2}$ kg gạo. Lần thứ ba bán $\frac{1}{2}$ số gạo còn lại sau hai lần bán và $\frac{1}{2}$ kg gạo. Hỏi lần thứ tư người đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Xem lời giải >>
Bài 36 :

Lớp 5A có số học sinh nữ bằng $\frac{1}{3}$ số học sinh nam. Sau bài thi chuyên đề, có 3 học sinh nữ chuyển lớp và thay vào đó là 3 học sinh nam lớp khác do đó số học sinh nữ bằng $\frac{1}{6}$ số học sinh nam. Tính số học sinh lớp 5A.

Xem lời giải >>
Bài 37 :

Cả ba tấm vải dài tổng cộng 117m. Nếu cắt bớt $\frac{3}{7}$tấm vải xanh, $\frac{1}{5}$ tấm vải đỏ và $\frac{1}{3}$ tấm vải trắng thì phần còn lại của 3 tấm vải dài bằng nhau. Tính chiều dài mỗi tấm vải?

Xem lời giải >>
Bài 38 :

Bốn người góp vốn thành lập một công ty. Người thứ nhất góp 64 triệu đồng; người thứ hai góp bằng $\frac{2}{3}$số tiền của ba người còn lại; người thứ ba góp bằng $\frac{1}{4}$ số tiền của ba người còn lại và người thứ tư góp bằng $\frac{2}{5}$ số tiền của ba người còn lại. Hỏi mỗi người đã góp bao nhiêu tiền?

Xem lời giải >>
Bài 39 :

Hai kho có tất cả 450 tạ thóc. Sau khi kho A nhập thêm 55 tạ thóc và kho B xuất đi 25 tạ thóc thì số thóc của kho A bằng $\frac{3}{5}$ số thóc kho B. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tạ thóc?

Xem lời giải >>
Bài 40 :

Ba lớp 5 có tất cả 63 học sinh đạt học sinh giỏi. Số học sinh giỏi của lớp 5A bằng $\frac{3}{4}$ số học sinh giỏi của lớp 5B. Số học sinh giỏi của lớp 5C bằng $\frac{7}{6}$ số học sinh giỏi của lớp 5A. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh giỏi?

Xem lời giải >>
Bài 41 :

Ba xe ô tô chở 98 học sinh đi tham quan, biết $\frac{2}{3}$ số học sinh ở xe thứ nhất bằng $\frac{3}{4}$ số học sinh ở xe thứ hai và bằng $\frac{4}{5}$ số học sinh ở xe thứ ba. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu học sinh?

Xem lời giải >>
Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài tập tự luyện: Phân số - Toán nâng cao lớp 5 đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán lớp 5 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

Bài tập tự luyện: Phân số - Toán nâng cao lớp 5

Phân số là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng của chương trình Toán học lớp 5. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng liên quan đến phân số không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là bước chuẩn bị quan trọng cho các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên.

I. Các khái niệm cơ bản về phân số

Trước khi đi vào giải các bài tập nâng cao, chúng ta cần ôn lại một số khái niệm cơ bản về phân số:

  • Phân số là gì? Phân số là biểu thức của một hoặc nhiều phần bằng nhau của một đơn vị.
  • Các thành phần của phân số: Một phân số gồm hai phần: tử số (phần được lấy) và mẫu số (phần chung).
  • Phân số bằng nhau: Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng biểu diễn cùng một lượng.
  • Rút gọn phân số: Rút gọn phân số là chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng.
  • Quy đồng mẫu số: Quy đồng mẫu số là biến đổi các phân số có mẫu số khác nhau thành các phân số có cùng mẫu số.

II. Các dạng bài tập phân số nâng cao lớp 5

Các bài tập phân số nâng cao lớp 5 thường xoay quanh các chủ đề sau:

  1. So sánh phân số: So sánh hai phân số bằng cách quy đồng mẫu số hoặc sử dụng phương pháp nhân chéo.
  2. Phép cộng, trừ phân số: Cộng, trừ các phân số có cùng mẫu số hoặc khác mẫu số.
  3. Phép nhân, chia phân số: Nhân, chia các phân số.
  4. Bài toán có lời về phân số: Giải các bài toán thực tế liên quan đến phân số.
  5. Tìm phân số theo tỉ lệ: Tìm một phân số khi biết tỉ lệ của nó với một số khác.

III. Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

1. So sánh phân số:

Ví dụ: So sánh 2/3 và 3/4.

Giải:

Quy đồng mẫu số: 2/3 = 8/12 và 3/4 = 9/12.

Vì 8/12 < 9/12 nên 2/3 < 3/4.

2. Phép cộng, trừ phân số:

Ví dụ: Tính 1/2 + 1/3.

Giải:

Quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/6 và 1/3 = 2/6.

1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6.

3. Bài toán có lời về phân số:

Ví dụ: Một người có 30 quả cam. Người đó đã ăn 1/5 số cam. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu quả cam?

Giải:

Số cam người đó đã ăn là: 30 x 1/5 = 6 (quả).

Số cam còn lại là: 30 - 6 = 24 (quả).

IV. Luyện tập với các bài tập tự luyện

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải các bài tập phân số nâng cao lớp 5, các em hãy luyện tập thường xuyên với các bài tập tự luyện tại giaitoan.edu.vn. Các bài tập được thiết kế với độ khó tăng dần, giúp các em làm quen với nhiều dạng bài khác nhau và phát triển tư duy giải toán.

V. Lời khuyên khi giải bài tập phân số

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Ôn lại các khái niệm và công thức liên quan đến phân số.
  • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.
  • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo ý kiến của thầy cô giáo hoặc bạn bè.

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!