Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài học về Dạng 1: Tìm quy luật của dãy số trong chương trình Toán nâng cao. Đây là một dạng toán quan trọng, giúp các em phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng chi tiết, bài tập đa dạng và phương pháp giải dễ hiểu để giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán về dãy số.
Viết tiếp ba số hạng của dãy số sau: a) 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ;….b) 0; 2; 4; 6; 12; 22; …..Viết tiếp ba số hạng vào dãy số sau: 1 ; 2 ; 6 ; 24 ; ….
Phương pháp giải: Để giải được loại toán này, ta cần xác định quy luật của dãy số. Các quy luật thường gặp của dãy số là: 1. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó cộng (hoặc trừ) với cùng một số tự nhiên. 2. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó nhân (hoặc chia) với cùng một số tự nhiên khác 0. 3. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ ba) bằng tổng của 2 số hạng đứng liền trước nó. 4. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ tư) bằng tổng của 3 số hạng đứng liền trước nó. 5. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó cộng với số chỉ thứ tự của số hạng đó rồi cộng với cùng một số tự nhiên. 6. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ ba) bằng tích của 2 số hạng đứng liền trước nó. 7. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ tư) bằng tích của 3 số hạng đứng liền trước nó. 8. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó nhân với số chỉ thứ tự của số hạng đó. 9. Mỗi số hạng bằng số chỉ thứ tự của số hạng đó nhân với số liền sau của số thứ tự. 10. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó nhân với một số tự nhiên d rồi nhân với số chỉ thứ tự của số hạng đó. |
Ví dụ 1:Viết tiếp ba số hạng của dãy số sau:
a) 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ;….
b) 0; 2; 4; 6; 12; 22; …..
c) 2 ; 7 ; 13 ; 20 ; …..
Bài giải
Lời giải câu a
Nhận xét:
Vậy quy luật của dãy số là: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ ba) bằng tổng của hai số hạng đứng liền trước nó.
Áp dụng quy luật này, ta có các số hạng tiếp theo là:
8 + 13 = 21
13 + 21 = 34
21 + 34 = 55
Vậy ta được dãy số là: 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55
Lời giải câu b
Vậy quy luật của dãy số là: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ tư) bằng tổng của 3 số hạng đứng liền trước nó.
Áp dụng quy luật này ta có:
Dãy số đã cho còn viết là: 0; 2; 4; 6; 12; 22; 40 ; 74 ; 136 ; …..
Lời giải câu c
Ta có:
7 = 2 + 2 + 3
13 = 7 + 3 + 3
20 = 13 + 4 + 3
Quy luật: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó cộng với số chỉ thứ tự của số hạng đó rồi cộng với 3.
Dãy số đã cho còn viết là 2 ; 7 ; 13 ; 20 ; 28 ; 37 ; 47 ; …..
Ví dụ 2: Viết tiếp ba số hạng vào dãy số sau: 1 ; 2 ; 6 ; 24 ; ….
Bài giải
Nhận xét:
Quy luật: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số đứng liền trước nó nhân với số chỉ thứ tự của số hạng đó.
Vậy các số tiếp theo là:
24 x 5 = 120
120 x 6 = 720
720 x 7 = 5040
Dãy số đã cho còn viết là: 1; 2 ; 6; 24 ; 120 ; 720 ; 5040 ; …
Ví dụ 3:Tìm số hạng thứ 50 của dãy số sau:
a) 1 ; 4 ; 7 ; 10 ; …..
b) …. ; 390 ; 395 ; 400 (biết dãy số có 80 số hạng)
Bài giải
Lời giải câu a
Nhận xét:
……
Vậy số hạng thứ 50 của dãy số là:
1 + 3 x (50 – 1) = 148
Lời giải câu b
Quy luật:
……
Vậy số hạng thứ 50 của dãy số là 50 x 5 = 250
Bài tập áp dụng:
Viết thêm 2 số tiếp theo vào dãy số sau:
1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 20 ; 37; ……. ; ………
Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số của dãy số:
2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 12 ; 17 ; 23 ; ……; ………
Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số:
a) 1 ; 3 ; 7 ; 15 ; 31 ; 63 ; …… ; ……..
b) 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; 48 ; ….. ; …….
Dãy số là một chuỗi các số được sắp xếp theo một thứ tự nhất định. Việc tìm ra quy luật của dãy số là kỹ năng quan trọng trong toán học, giúp chúng ta dự đoán các số tiếp theo trong dãy và hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các số.
Có nhiều dạng quy luật dãy số khác nhau, nhưng một số dạng phổ biến nhất bao gồm:
Để tìm quy luật của một dãy số, chúng ta có thể thực hiện các bước sau:
Ví dụ 1: Tìm quy luật của dãy số 3, 6, 9, 12,...
Ta thấy hiệu giữa các số liên tiếp là 3 (6-3=3, 9-6=3, 12-9=3). Vậy quy luật của dãy số là cộng 3.
Ví dụ 2: Tìm quy luật của dãy số 2, 4, 8, 16,...
Ta thấy thương giữa các số liên tiếp là 2 (4/2=2, 8/4=2, 16/8=2). Vậy quy luật của dãy số là nhân 2.
Hãy tìm quy luật của các dãy số sau:
Để thành thạo kỹ năng tìm quy luật dãy số, các em cần luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải đã học vào các bài tập khác nhau. Đừng ngại thử nghiệm và khám phá các quy luật mới. Chúc các em học tốt!
Dãy số | Quy luật |
---|---|
1, 4, 7, 10,... | Cộng 3 |
27, 24, 21, 18,... | Trừ 3 |
1, 3, 9, 27,... | Nhân 3 |
81, 27, 9, 3,... | Chia 3 |