Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Dạng 1: Viết thêm một số chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa các chữ số của một số tự nhiên Toán nâng cao lớp 5

Dạng 1: Viết thêm một số chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa các chữ số của một số tự nhiên Toán nâng cao lớp 5

Dạng 1: Viết thêm một số chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa các chữ số của một số tự nhiên

Đây là một dạng toán quan trọng trong chương trình Toán nâng cao lớp 5, giúp học sinh rèn luyện tư duy logic và kỹ năng giải toán. Dạng toán này thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và thi học sinh giỏi.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập đa dạng để giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải quyết các bài toán thuộc dạng này.

Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 13 lần số cần tìm. Khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải một số tự nhiên có ba chữ số thì số đó tăng thêm 4106 đơn vị. Tìm số có ba chữ số đó.

Phân tích cấu tạo của một số tự nhiên:

$\overline {ab} = a \times 10 + b$

$\overline {abc} = a \times 100 + b \times 10 + c = \overline {ab} \times 10 + c = a \times 100 + \overline {bc} $

$\overline {abcd} = a \times 1000 + b \times 100 + c \times 10 + d = \overline {abc} \times 10 + d = a \times 1000 + \overline {bcd} $

Một số cách phân tích số đặc biệt:

$\overline {a00} = a \times 100$

\(\overline {aaa} = a \times 111\)

$\overline {abab} = \overline {ab} \times 101$

$\overline {ababab} = \overline {ab} \times 10101$

Ví dụ 1: Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 13 lần số cần tìm.

Giải

Gọi số cần tìm là $\overline {ab} $

Nếu ta viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới là $\overline {9ab} $

Ta có $\overline {9ab} = \overline {ab} \times 13$

$900 + \overline {ab} = \overline {ab} \times 13$

 $\overline {ab} \times 12 = 900$ (bớt cả hai vế đi $\overline {ab} $)

$\overline {ab} = 900:12$

$\overline {ab} = 75$

Đáp số: 75

Ví dụ 2: Khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải một số tự nhiên có ba chữ số thì số đó tăng thêm 4106 đơn vị. Tìm số có ba chữ số đó.

Giải

Gọi số cần tìm là $\overline {abc} $

Khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải ta được số $\overline {abc2} $

Theo đề bài ta có:

$\overline {abc2} = \overline {abc} + 4106$

$\overline {abc} \times 10 + 2 = \overline {abc} + 4106$

$\overline {abc} \times 10 - \overline {abc} = 4106 - 2$

$\overline {abc} \times 9 = 4104$

$\overline {abc} = 4104:9 = 456$

Thử lại: 4562 – 456 = 4106

Vậy số cần tìm là 456.

Ví dụ 3: Tìm số có 2 chữ số biết rằng khi ta viết thêm chữ số 2 vào bên phải và bên trái số đó ta được số mới gấp 36 lần số cần tìm.

Giải

Gọi số cần tìm là $\overline {ab} $

Khi ta viết thêm chữ số 2 vào bên phải và bên trái số đó được số mới là $\overline {2ab2} $

Ta có $\overline {2ab2} = \overline {ab} \times 36$

$2002 + \overline {ab} \times 10 = \overline {ab} \times 36$

$\overline {ab} \times 26 = 2002$

$\overline {ab} = 77$

Vậy số cần tìm là 77.

Ví dụ 4:Tìm một số có hai chữ số biết nếu viết số 0 vào giữa hai chữ số của số đó ta được số mới gấp 7 lần số phải tìm?

Giải

Gọi số cần tìm là $\overline {ab} $

Nếu viết số 0 vào giữa hai chữ số của số đó ta được số mới là $\overline {a0b} $

Ta có $\overline {a0b} = \overline {ab} \times 7$

a x 100 + b = (a x 10 + b) x 7 (phân tích cấu tạo số)

a x 100 + b = a x 70 + b x 7 (Bỏ ngoặc ở vế phải)

a x 30 = b x 6 (trừ cả hai vế cho a x 70 + b)

a x 5 = b (Chia cả 2 vế cho 6)

Vậy a = 1 và b = 5

Đáp số: 15

Bài tập áp dụng:

Bài 1 :

Tìm số có ba chữ số biết rằng nếu thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới bằng 41 lần số phải tìm.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 6 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 3228 đơn vị.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tìm một số có hai chữ số biết rằng, nếu viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 3 thì ta được số mới mà tổng số đã cho và số mới bằng 414.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho một số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số thì được số mới và tổng của số mới và số phải tìm là 467. Tìm số đã cho và chữ số viết thêm.

Xem lời giải >>
Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Dạng 1: Viết thêm một số chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa các chữ số của một số tự nhiên Toán nâng cao lớp 5 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

Dạng 1: Viết thêm một số chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa các chữ số của một số tự nhiên - Tổng quan

Dạng toán này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ về cấu trúc của số tự nhiên, giá trị vị trí của các chữ số và các phép toán cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia. Mục tiêu chính là tìm ra các chữ số cần thêm vào để thỏa mãn điều kiện bài toán.

Các dạng bài tập thường gặp

  1. Viết thêm chữ số vào bên phải: Bài toán yêu cầu tìm một hoặc nhiều chữ số để viết thêm vào bên phải một số tự nhiên cho trước, sao cho số mới tạo thành thỏa mãn một điều kiện nào đó (ví dụ: chia hết cho một số, là số chính phương, v.v.).
  2. Viết thêm chữ số vào bên trái: Tương tự như trên, nhưng chữ số được viết thêm vào bên trái số tự nhiên.
  3. Viết thêm chữ số xen giữa: Bài toán yêu cầu tìm các chữ số để viết xen giữa các chữ số của một số tự nhiên, tạo thành một số mới thỏa mãn điều kiện cho trước.
  4. Kết hợp các vị trí: Một số bài toán phức tạp hơn có thể yêu cầu viết thêm chữ số ở cả ba vị trí (bên trái, bên phải và xen giữa).

Phương pháp giải toán hiệu quả

Để giải quyết các bài toán thuộc dạng này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phân tích cấu trúc số: Xác định giá trị vị trí của các chữ số trong số tự nhiên ban đầu.
  • Sử dụng tính chất chia hết: Nếu bài toán yêu cầu số mới chia hết cho một số nào đó, hãy sử dụng các dấu hiệu chia hết để tìm ra các chữ số phù hợp.
  • Thử và kiểm tra: Trong một số trường hợp, việc thử các giá trị khác nhau của các chữ số cần thêm vào có thể giúp tìm ra đáp án.
  • Lập luận logic: Sử dụng các lập luận logic để loại trừ các khả năng không hợp lý và tìm ra đáp án chính xác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm chữ số x để số 1x2 chia hết cho 3.

Giải: Để số 1x2 chia hết cho 3, tổng các chữ số của nó (1 + x + 2) phải chia hết cho 3. Vậy 3 + x chia hết cho 3. Suy ra x có thể là 0, 3, 6, hoặc 9.

Ví dụ 2: Tìm chữ số x và y để số xy5 chia hết cho 5 và 9.

Giải: Vì số xy5 chia hết cho 5, nên y = 0 hoặc y = 5. Vì số xy5 chia hết cho 9, nên x + y + 5 chia hết cho 9. Nếu y = 0, thì x + 5 chia hết cho 9, suy ra x = 4. Nếu y = 5, thì x + 10 chia hết cho 9, suy ra x = 8. Vậy các số thỏa mãn là 405 và 855.

Bài tập luyện tập

Dưới đây là một số bài tập để bạn luyện tập:

  • Tìm chữ số x để số 2x4 chia hết cho 2.
  • Tìm chữ số x để số 3x chia hết cho 9.
  • Tìm các chữ số x và y để số x2y chia hết cho cả 2 và 5.
  • Tìm chữ số x để số 1x1 là số chính phương.

Lời khuyên

Để học tốt dạng toán này, bạn cần:

  • Nắm vững kiến thức về cấu trúc số tự nhiên và giá trị vị trí của các chữ số.
  • Hiểu rõ các dấu hiệu chia hết cho các số 2, 3, 5, 9.
  • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Chúc bạn học tốt môn Toán!