Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Phương pháp giải bài toán về chữ số tận cùng - Toán nâng cao lớp 5

Phương pháp giải bài toán về chữ số tận cùng - Toán nâng cao lớp 5

Phương Pháp Giải Bài Toán Về Chữ Số Tận Cùng - Toán Nâng Cao Lớp 5

Bài toán về chữ số tận cùng là một dạng toán nâng cao thường xuất hiện trong các kỳ thi học sinh giỏi và các bài kiểm tra Toán lớp 5. Việc nắm vững phương pháp giải quyết dạng bài này không chỉ giúp học sinh đạt điểm cao mà còn rèn luyện tư duy logic và khả năng phân tích.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết mọi bài toán về chữ số tận cùng.

Không thực hiện các phép tính, tìm chữ số tận cùng của biểu thức sau: (2001 + 2002 +….+ 2009) – (21 + 32 + 43 + … + 98 + 109) Tìm chữ số tận cùng của biểu thức: 123 x 235 x 347 x 459 x 561 – 71 x 73 x 75 x 77 x 79

1. Chữ số tận cùng là các chữ số khác 0

- Chữ số tận cùng của tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn vị của các số hạng trong tổng ấy.

- Chữ số tận cùng của tích bằng chữ số tận cùng của tích các chữ số hàng đơn vị của các thừa số trong tích ấy.

- Tổng 1 + 2 + 3 + 4 + ...... + 9 có chữ số tận cùng bằng 5.

- Tích một số có chữ số tận cùng là 5 với một số lẻ có tận cùng là 5.

- Tích hai số có chữ số tận cùng là các số tự nhiên liên tiếp chỉ có thể cho kết quả có các chữ số tận cùng là: 0, 2 hoặc 6.

- Tích của 4 thừa số 3 (3 x 3 x 3 x 3) có tận cùng là 1.

- Tích của 4 thừa số 2 (2 x 2 x 2 x 2) có tận cùng là 6.

- Tích của 4 thừa số 9 (9 x 9 x 9 x 9) có tận cùng là 1.

- Tích các số có tận cùng là 1 có tận cùng là 1.

- Tích của tất cả các số có tận cùng là 6 có tận cùng là 6.

- Tích của chẵn các thừa số 4 (4 x 4 = 16) có tận cùng là 6

- Tích của lẻ các thừa số 4 (4 x 4 x 4 = 64) có tận cùng là 4.

2. Chữ số tận cùng là các chữ số 0

- Tích một số có chữ số tận cùng là 5 với một số chẵn có tận cùng là 0.

- Khi nhân một số (khác số tròn chục, tròn trăm..) với các số tròn chục 10; 20; 30; 40; 60; 70; 80; 90 ta được tích là số tận cùng là một chữ số 0.

- Các số 5; 15; 35; 45; 55; 65; 85; 95; 105; 115; 135; 145; 165;..... khi nhân với một số chẵn ta được tích là số có tận cùng là một chữ số 0.

- Các số 25; 50; 75 khi nhân với một số chia hết cho 4 ta được tích là số có tận cùng là hai chữ số 0.

- Tích a x a không thể có chữ số tận cùng bằng 2 ; 3 ; 7 hoặc 8

Ví dụ 1:

Không thực hiện các phép tính, tìm chữ số tận cùng của biểu thức sau:

(2001 + 2002 +….+ 2009) – (21 + 32 + 43 + … + 98 + 109)

Giải:

Ta thấy chữ số tận cùng của tổng 2001 + 2002 +….+ 2009 bằng chữ số tận cùng của tổng 1 + 2 + 3 + …+ 9 => 2011 + 2012 +….+ 2019 có chữ số tận cùng là 5

Chữ số tận cùng của tổng 21 + 32 + 43 + … + 98 + 109 bằng chữ số tận cùng của tổng 1 + 2 + 3 + …+ 9 => 21 + 32 + 43 + … + 98 + 109 có chữ số tận cùng là 5

Vậy (2001 + 2002 +…. + 2009) – (21 + 32 + 43 + … + 98 + 109) có chữ số tận cùng là 0.

Ví dụ 2. Tìm chữ số tận cùng của biểu thức:

123 x 235 x 347 x 459 x 561 – 71 x 73 x 75 x 77 x 79

Giải:

Tìm chữ số tận cùng của 123 x 235 x 347 x 459 x 561

Ta xét 3 x 5 x 7 x 9 x 1 là tích của số 5 và các số lẻ nên có tận cùng là 5

=> 123 x 235 x 347 x 459 x 561 có chữ số tận cùng là 5

Tương tự ta có: 71 x 73 x 75 x 77 x 79 có chữ số tận cùng là 5

Vậy 123 x 235 x 347 x 459 x 561 – 71 x 73 x 75 x 77 x 79 có chữ số tận cùng là 0

Ví dụ 3. Tìm chữ số tận cùng của A = 3 x 3 x ….x 3 (50 thừa số 3)

 Giải:

Ta có: 3 x 3 x 3 x 3 = 81, tích của 4 chữ số 3 cho chữ số tận cùng bằng 1.

Vì 50 : 4 = 12 dư 2

Vậy 50 thừa số 3 ta nhóm được 12 nhóm (mỗi nhóm 4 thừa số 3) và dư ra 2 thừa số 3

A = (3 x 3 x 3 x 3) x ….x (3 x 3 x 3 x 3) x 3 x 3

Cứ mỗi nhóm có chữ số tận cùng là 1

Vậy tích A có chữ số tận cùng là 9.

Ví dụ 4: Tích sau tận cùng bằng chữ số nào?

B = 4 x 14 x 24 x 34 x ….x 164

Giải:

Tích trên có số thừa số: (164 - 4) : 10 + 1 = 17 ( thừa số)

Ta có: 4 x 4 = 16, tích của 2 chữ số 4 cho chữ số tận cùng là 6.

Vì 17 : 2 = 8 dư 1

Vậy 17 thừa số trên ta nhóm được 8 nhóm (mỗi nhóm 2 thừa số) và dư ra 1 thừa số.

B = (4 x 14) x (24 x 34) x …. x (144 x 154) x 164

Cứ mỗi nhóm có chữ số tận cùng là 6, số 164 có tận cùng là 4

Vậy B có chữ số tận cùng là 4.

Ví dụ 5: Tích A = 4 x 11 x 15 x 6 x 17 x 25 x 45 tận cùng là bao nhiêu chữ số 0?

Giải:

Tích của 4 và 25 có 2 chữ số 0 tận cùng

Tích của 6 và 45 có 1 chữ số 0 tận cùng

Vậy A có 3 chữ số 0 tận cùng.

Ví dụ 6: Tích sau có tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0?

A = 1 x 2 x 3 x …. x 50

Giải:

Các thừa số chia hết cho 5 trong tích trên là 5 ; 10 ; 15 ; …. 50

Số thừa số chia hết cho 5 là (50 – 5) : 5 + 1 = 10 (số)

Có 2 thừa số chia hết cho 25 là 25 và 50.

Ta có 25 = 5 x 5 và 50 = 5 x 5 x 2

Số thừa số 5 trong tích là 10 + 2 = 12 (thừa số 5)

Số thừa số chẵn là (50 – 2) : 2 + 1 = 25 (số)

Mỗi thừa số 5 khi nhân với một số chẵn cho tận cùng là 1 chữ số 0.

Vậy tích đã cho có 12 chữ số 0 tận cùng.

Ví dụ 7: Cho X = A - B, biết:

A = 3 x 13 x 23 x.......x 2003 x 2013

B = 2 x 12 x 22 x ........x 2002 x 2012

Hỏi X có chia hết cho 5 không?

Giải:

A có số các thừa số là: (2013 – 3) : 10 + 1 = 202 (thừa số)

B có số các thừa số là: (2012 – 2) : 10 + 1 = 202 (thừa số)

Ta thấy tích của 4 thừa số tận cùng là 3 sẽ có chữ số tận cùng là 1.

Vì 202 : 4 = 50 dư 2

Vậy A là tích của 50 nhóm (mỗi nhóm có 4 thừa số tận cùng là 3) và dư ra 2 thừa số tận cùng là 3

=> A có tận cùng là 9.

Tương tự như trên: Tích của 4 thừa số có chữ số tận cùng là 2 có tận cùng là 6.

Vì 202 : 4 = 50 dư 2

Vậy B là tích của 50 nhóm (mỗi nhóm có 4 thừa số có chữ số tận cùng là 2) và dư ra 2 thừa số có chữ số tận cùng là 2.

=> B tận cùng là 4.

Vậy X có tận cùng là 5 vì 9 – 4 = 5 nên X chia hết cho 5.

Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Phương pháp giải bài toán về chữ số tận cùng - Toán nâng cao lớp 5 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 5 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

Phương Pháp Giải Bài Toán Về Chữ Số Tận Cùng - Toán Nâng Cao Lớp 5

Bài toán về chữ số tận cùng là một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán nâng cao lớp 5. Nó đòi hỏi học sinh phải nắm vững các quy tắc về phép toán và khả năng quan sát, phân tích để tìm ra quy luật của bài toán.

I. Khái Niệm Chữ Số Tận Cùng

Chữ số tận cùng là chữ số ở hàng đơn vị của một số. Ví dụ, trong số 12345, chữ số tận cùng là 5. Việc xác định chữ số tận cùng của một số có ý nghĩa quan trọng trong nhiều bài toán, đặc biệt là các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia và phép lũy thừa.

II. Các Quy Tắc Quan Trọng

  1. Phép Cộng và Phép Trừ: Chữ số tận cùng của tổng hoặc hiệu hai số chỉ phụ thuộc vào chữ số tận cùng của hai số đó. Ví dụ: 123 + 456 có chữ số tận cùng là 3 + 6 = 9.
  2. Phép Nhân: Chữ số tận cùng của tích hai số chỉ phụ thuộc vào chữ số tận cùng của hai số đó. Dưới đây là bảng chữ số tận cùng của tích:
    0123456789
    00000000000
    10123456789
    20246802468
    30369258147
    40482604826
    50505050505
    60628406284
    70741852963
    80864208642
    90987654321
  3. Phép Lũy Thừa: Để tìm chữ số tận cùng của một số mũ, ta chỉ cần quan tâm đến chữ số tận cùng của cơ số. Ví dụ: 21 = 2, 22 = 4, 23 = 8, 24 = 16 (chữ số tận cùng là 6), 25 = 32 (chữ số tận cùng là 2),... Chu kỳ chữ số tận cùng của 2 là 2, 4, 8, 6.

III. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

  • Dạng 1: Tìm chữ số tận cùng của một biểu thức.
  • Dạng 2: Tìm số có chữ số tận cùng thỏa mãn điều kiện cho trước.
  • Dạng 3: Bài toán ứng dụng thực tế.

IV. Mẹo Giải Bài Toán

Để giải bài toán về chữ số tận cùng một cách nhanh chóng và chính xác, bạn nên:

  • Nắm vững các quy tắc về chữ số tận cùng của các phép toán.
  • Tìm kiếm quy luật của bài toán.
  • Sử dụng bảng chữ số tận cùng để tra cứu nhanh chóng.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng.

V. Bài Tập Vận Dụng

Hãy thử giải các bài tập sau để kiểm tra kiến thức của bạn:

  1. Tìm chữ số tận cùng của biểu thức: 12345 + 67890
  2. Tìm chữ số tận cùng của biểu thức: 2345 x 6789
  3. Tìm chữ số tận cùng của biểu thức: 3100

Hy vọng với những kiến thức và phương pháp trên, bạn sẽ tự tin giải quyết mọi bài toán về chữ số tận cùng trong chương trình Toán nâng cao lớp 5. Chúc bạn học tốt!