Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Dạng 1: Tính nhanh dãy phân số có quy luật - Toán nâng cao lớp 5

Dạng 1: Tính nhanh dãy phân số có quy luật - Toán nâng cao lớp 5

Dạng 1: Tính nhanh dãy phân số có quy luật - Toán nâng cao lớp 5

Dạng toán này thường xuất hiện trong các đề thi toán nâng cao lớp 5, đòi hỏi học sinh phải có tư duy logic và khả năng nhận biết quy luật của dãy phân số. Bài học này tại giaitoan.edu.vn sẽ giúp các em nắm vững phương pháp giải và áp dụng thành thạo vào các bài tập thực tế.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán về dãy phân số một cách nhanh chóng và chính xác.

Cho phân số 56/81 Hỏi cùng thêm vào tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số bằng 3/4. Một đội tự nguyện trường Nguyễn Tất thành đi trồng cây ở tỉnh Hà Giang trong 3 ngày.

Loại 1: Dãy phân số có quy luật mẫu số sau gấp mẫu số trước một số không đổi

Phương pháp giải

Giải sử biểu thức cần tìm là A. Các phân số có tử số bằng nhau và mẫu của phân số sau gấp mẫu số của phân số trước n lần.

Bước 1: Tính A x n

Bước 2: Tính A x n - A

Ví dụ 1:

Tính giá trị $A = \frac{1}{2}\,\, + \,\,\frac{1}{4}\,\, + \,\,\frac{1}{8}\,\, + \,\,\frac{1}{{16}}\,\, + \,\,\frac{1}{{32}}\,\, + \,\,\frac{1}{{64}}$

Phân tích: Nhận xét thấy mẫu số phân số sau hơn mẫu số phân số trước 2 lần. Như vậy khi ta nhân thêm 2 vào thì phân số phía sau sẽ trở thành phân số phía trước.

Bài giải:

$A = \frac{1}{2}\,\, + \,\,\frac{1}{4}\,\, + \,\,\frac{1}{8}\,\, + \,\,\frac{1}{{16}}\,\, + \,\,\frac{1}{{32}}\,\, + \,\,\frac{1}{{64}}$ (1)

$2 \times A = 2 \times \left( {\frac{1}{2}\,\, + \,\,\frac{1}{4}\,\, + \,\,\frac{1}{8}\,\, + \,\,\frac{1}{{16}}\,\, + \,\,\frac{1}{{32}}\,\, + \,\,\frac{1}{{64}}} \right)$

$ = \frac{2}{2}\,\, + \,\,\frac{2}{4}\,\, + \,\,\,\frac{2}{8}\,\, + \,\,\frac{2}{{16}}\,\, + \,\,\frac{2}{{32}}\,\, + \,\,\frac{2}{{64}}$

$ = 1\,\, + \,\,\frac{1}{2}\, + \,\,\frac{1}{4}\,\, + \,\,\frac{1}{8}\,\, + \,\,\frac{1}{{16}}\,\, + \,\,\frac{1}{{32}}\,\,\,$ (2)

Nhìn vào (1) và (2), chúng ta nhận thấy ở A và 2 x A có nhiều phân số giống nhau. Nếu ta trừ hai vế cho nhau thì được:

 $2 \times A - A$= $\left( {1\,\, + \,\,\frac{1}{2}\, + \,\,\frac{1}{4}\,\, + \,\,\frac{1}{8}\,\, + \,\,\frac{1}{{16}}\,\, + \,\,\frac{1}{{32}}\,\,\,} \right)\,\, - \,\,$$\left( {\frac{1}{2}\,\, + \,\,\frac{1}{4}\,\, + \,\,\frac{1}{8}\,\, + \,\,\frac{1}{{16}}\,\, + \,\,\frac{1}{{32}}\,\, + \,\,\frac{1}{{64}}} \right)$

$A = $ 1 – $\frac{1}{{64}}$= $\frac{{63}}{{64}}$

Ví dụ 2:

Tính $A = \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}} + \frac{1}{{729}}$

Phân tích: Ở bài này, mẫu số sau gấp mẫu số trước 3 lần khi đó ta nhân biểu thức với 3 rồi trừ hai vế để triệt tiêu các phân số ở giữa.

Giải:

Ta có $A = \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}} + \frac{1}{{729}}$

$3 \times A = 1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}}$

Trừ hai vế ta có:

$3 \times A - A = (1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}}) - (\frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}} + \frac{1}{{729}})$

$2 \times A = 1 - \frac{1}{{729}} = \frac{{728}}{{729}}$

$A = \frac{{728}}{{729}}:2 = \frac{{364}}{{729}}$

Ví dụ 3:

Tính giá trị $A = \frac{2}{3} + \frac{2}{6} + \frac{2}{{12}} + \frac{2}{{24}} + ..... + \frac{2}{{768}}$

Ta thấy mẫu số của phân số sau gấp 2 lần mẫu số của phân số trước.

Ta có $2 \times A = 2 \times (\frac{2}{3} + \frac{2}{6} + \frac{2}{{12}} + \frac{2}{{24}} + .... + \frac{2}{{768}})$

 $2 \times A = \frac{4}{3} + \frac{2}{3} + \frac{2}{6} + \frac{2}{{12}} + .... + \frac{2}{{384}}$

$2 \times A - A = \left( {\frac{4}{3} + \frac{2}{3} + \frac{2}{6} + \frac{2}{{12}} + .... + \frac{2}{{384}}} \right) - \left( {\frac{2}{3} + \frac{2}{6} + \frac{2}{{12}} + \frac{2}{{24}} + .... + \frac{2}{{768}}} \right)$

$A = \frac{4}{3} - \frac{2}{{768}} = \frac{{511}}{{384}}$

Loại 2: Tính tổng của nhiều phân số có tử số là n (n > 0); mẫu số là tích của 2 thừa số có hiệu bằng n và thừa số thứ 2 của mẫu số phân số liền tr­ước là thừa số thứ nhất của mẫu số phân số liền sau

Phương pháp giải

Tử số bằng hiệu hai thừa số ở mẫu số. Ta tách như sau:

Ví dụ: $\frac{1}{{2 \times 3}} = \frac{{3 - 2}}{{2 \times 3}} = \frac{3}{{2 \times 3}} - \frac{2}{{2 \times 3}} = \frac{1}{2} - \frac{1}{3}$

$\frac{2}{{3 \times 5}} = \frac{{5 - 3}}{{3 \times 5}} = \frac{5}{{3 \times 5}} - \frac{3}{{3 \times 5}} = \frac{1}{3} - \frac{1}{5}$

Ví dụ 1:

$A = \frac{1}{{2\,\, \times \,\,3}}\,\, + \,\,\frac{1}{{3\, \times \,4}}\,\, + \,\,\frac{1}{{4\, \times \,5}}\,\, + \,\frac{1}{{5\, \times \,6}}$

$A = \frac{{3\, - \,2}}{{2\,\, \times \,\,3}}\,\, + \,\,\frac{{4\, - \,3}}{{3\, \times \,4}}\,\, + \,\,\frac{{5\, - \,4}}{{4\, \times \,5}}\,\, + \,\frac{{6\, - \,5}}{{5\, \times \,6}}$

 = $\frac{3}{{2\,\, \times \,\,3}}\,\, - \,\,\frac{2}{{2\, \times \,3}}\,\, + \,\,\frac{4}{{3\, \times \,4}}\,\, - \frac{3}{{3\, \times \,4}} + \,\,\frac{5}{{4\, \times \,5}}\,\, - \,\,\frac{4}{{4\, \times \,5}} + \,\frac{6}{{5\, \times \,6}}\,\, - \,\,\frac{5}{{5\, \times \,6}}$

= $\frac{1}{2}\,\, - \,\frac{1}{3}\,\, + \,\,\frac{1}{3}\,\, - \,\,\frac{1}{4}\,\, + \,\,\frac{1}{4}\,\, - \,\,\frac{1}{5}\,\, + \,\,\frac{1}{5}\,\, - \,\frac{1}{6}$

= \(\frac{1}{2} - \frac{1}{3} = \frac{1}{6}\)

Ví dụ 2:

$B = \frac{3}{{2 \times 5}} + \frac{3}{{5 \times 8}} + \frac{3}{{8 \times 11}} + \frac{3}{{11 \times 14}}$

$B = \frac{{5 - 2}}{{2 \times 5}} + \frac{{8 - 5}}{{5 \times 8}} + \frac{{11 - 8}}{{8 \times 11}} + \frac{{14 - 11}}{{11 \times 14}}$

$ = \frac{5}{{2 \times 5}} - \frac{2}{{2 \times 5}} + \frac{8}{{5 \times 8}} - \frac{5}{{5 \times 8}} + \frac{{11}}{{8 \times 11}} - \frac{8}{{8 \times 11}} + \frac{{14}}{{11 \times 14}} - \frac{{11}}{{11 \times 14}}$

$ = \frac{1}{2} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{8} + \frac{1}{8} - \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{11}} - \frac{1}{{14}}$

$ = \frac{1}{2} - \frac{1}{{14}} = \frac{3}{7}$

Bài tập áp dụng

Bài 1 :

Tính giá trị$A = \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} + .... + \frac{1}{{1024}}$

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tính giá trị\(A = \frac{1}{5} + \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{40}} + \frac{1}{{80}} + \frac{1}{{160}} + \frac{1}{{320}}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính giá trị của$C = \frac{3}{2}\,\, + \,\,\frac{3}{8}\,\, + \,\,\frac{3}{{32}}\,\, + \,\,\frac{3}{{128}}\,\, + \,\,\frac{3}{{512}}$

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tính giá trị của $D = \frac{5}{2}\,\, + \frac{5}{6}\,\, + \,\,\frac{5}{{18}}\,\, + \,\,\frac{5}{{54}}\,\, + \,\,\frac{5}{{162}}\,\, + \,\,\frac{5}{{486}}$

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính nhanh$B = \frac{4}{{3\, \times \,7}}\,\, + \,\,\frac{4}{{7\, \times \,11}}\,\, + \,\,\frac{4}{{11\, \times \,15}}\,\, + \,\frac{4}{{15\, \times \,19}}\,\, + \,\,\frac{4}{{19\, \times \,23}}\,\, + \,\frac{4}{{23\, \times \,27}}$

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính nhanh$C = \frac{4}{{3\, \times \,6}}\,\, + \,\,\frac{4}{{6\, \times \,9}}\, + \,\frac{4}{{9\, \times \,12}}\, + \,\frac{4}{{12\, \times \,15}}$

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính nhanh$D = \frac{7}{{1\, \times \,5}}\,\, + \,\,\frac{7}{{5\, \times \,9}}\,\, + \,\frac{7}{{9\, \times \,13}} + \,\frac{7}{{13\, \times \,17}}\, + \,\frac{7}{{17\, \times \,21}}$

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính nhanh$E = \frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{42}} + .... + \frac{1}{{110}}$

Xem lời giải >>
Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Dạng 1: Tính nhanh dãy phân số có quy luật - Toán nâng cao lớp 5 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

Dạng 1: Tính nhanh dãy phân số có quy luật - Toán nâng cao lớp 5

Dãy phân số có quy luật là một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán nâng cao lớp 5. Việc nắm vững phương pháp tính nhanh các dãy phân số này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách hiệu quả mà còn rèn luyện tư duy logic và khả năng phân tích.

I. Khái niệm về dãy phân số có quy luật

Dãy phân số có quy luật là dãy các phân số được sắp xếp theo một trật tự nhất định, tuân theo một quy tắc hoặc công thức nào đó. Quy luật này có thể là:

  • Quy luật về tử số: Tử số tăng hoặc giảm theo một số đơn vị hoặc một tỷ lệ nhất định.
  • Quy luật về mẫu số: Mẫu số tăng hoặc giảm theo một số đơn vị hoặc một tỷ lệ nhất định.
  • Quy luật về cả tử số và mẫu số: Cả tử số và mẫu số đều tăng hoặc giảm theo một số đơn vị hoặc một tỷ lệ nhất định.

II. Các phương pháp tính nhanh dãy phân số có quy luật

  1. Phương pháp tìm số hạng tổng quát: Đây là phương pháp phổ biến nhất để giải quyết các bài toán về dãy phân số có quy luật. Số hạng tổng quát là công thức biểu diễn số hạng thứ n của dãy phân số.
  2. Phương pháp quy đồng mẫu số: Phương pháp này thường được sử dụng khi các phân số trong dãy có mẫu số khác nhau.
  3. Phương pháp rút gọn phân số: Phương pháp này giúp đơn giản hóa các phân số trong dãy, từ đó dễ dàng tìm ra quy luật.
  4. Phương pháp sử dụng tính chất của phân số: Ví dụ, tính chất cộng, trừ, nhân, chia phân số.

III. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính tổng của dãy phân số sau: 1/1 + 1/2 + 1/3 + ... + 1/10

Giải: Đây là dãy phân số có quy luật, trong đó tử số bằng 1 và mẫu số tăng dần từ 1 đến 10. Để tính tổng của dãy này, ta có thể quy đồng mẫu số và cộng các phân số lại với nhau. Tuy nhiên, cách này khá phức tạp. Thay vào đó, ta có thể sử dụng máy tính hoặc phần mềm để tính tổng trực tiếp.

Ví dụ 2: Tìm số hạng thứ 10 của dãy phân số sau: 2/3, 4/6, 6/9, ...

Giải: Ta thấy rằng tử số của mỗi phân số tăng lên 2 đơn vị, còn mẫu số tăng lên 3 đơn vị. Vậy số hạng thứ n của dãy phân số là (2n)/(3n). Do đó, số hạng thứ 10 của dãy là (2*10)/(3*10) = 20/30 = 2/3.

IV. Bài tập luyện tập

1. Tính tổng của dãy phân số sau: 1/2 + 1/4 + 1/8 + ... + 1/256

2. Tìm số hạng thứ 20 của dãy phân số sau: 1/1, 2/2, 3/3, ...

3. Tính giá trị của biểu thức sau: (1/2 + 1/3) * (1/4 + 1/5)

V. Lời khuyên khi học dạng toán này

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về phân số.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau và lựa chọn phương pháp phù hợp nhất cho từng bài toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính hoặc phần mềm để kiểm tra kết quả.

Hy vọng rằng bài học này tại giaitoan.edu.vn sẽ giúp các em học sinh lớp 5 nắm vững kiến thức về dạng toán tính nhanh dãy phân số có quy luật và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.