Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Dạng 3: Tìm số số hạng của dãy số Toán nâng cao lớp 5

Dạng 3: Tìm số số hạng của dãy số Toán nâng cao lớp 5

Dạng 3: Tìm số số hạng của dãy số Toán nâng cao lớp 5

Dạng toán này thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và thi học sinh giỏi Toán lớp 5. Việc nắm vững phương pháp giải quyết dạng bài này không chỉ giúp học sinh đạt điểm cao mà còn rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để giúp học sinh hiểu sâu sắc về cách tìm số số hạng của dãy số.

Cho dãy số 11 ; 14 ; 17 ; 20 ; …. ; 68 a) Dãy số trên có bao nhiêu số hạng? Trong các số có 3 chữ số: a) Có bao nhiêu số chẵn chia hết cho 9?

Phương pháp giải:

1. Đối với bài toán này, ta thường sử dụng công thức về toán trồng cây:

Số số hạng của dãy số = Số khoảng cách + 1

2. Nếu dãy số là dãy cách đều (Hai số liên tiếp hơn kém nhau d đơn vị) thì:

Số số hạng của dãy số = (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

Ví dụ 1:Cho dãy số: 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; ….. ; 2018

 Hãy xác định dãy số trên có bao nhiêu số hạng?

Bài giải

Dãy số trên là dãy số cách đều 2 đơn vị

Số số hạng của dãy số đó là

(2018 – 2) : 2 + 1 = 1009 (số hạng)

Đáp số: 1009 số hạng

Ví dụ 2:Cho dãy số 11 ; 14 ; 17 ; 20 ; …. ; 68

a) Dãy số trên có bao nhiêu số hạng?

b) Nếu ta tiếp tục kéo dài các số hạng của dãy số đó thì số hạng thứ 2007 là số nào?

Bài giải

Lời giải câu a

Dãy số đã cho là dãy số cách đều 3 đơn vị.

Số số hạng của dãy số là

(68 – 11) : 3 + 1 = 20 (số hạng)

Lời giải câu b

  • Số hạng thứ 2 của dãy số là: 14 = 11 + 3 x (2 – 1)
  • Số hạng thứ 3 của dãy số là 17 = 11 + 3 x (3 – 1)
  • Số hạng thứ 4 của dãy số là 20 = 11 + 3 x (4 – 1) 

……

Vậy số hạng thứ 2007 của dãy số là 11 + 3 x (2007 – 1) = 6029

Ví dụ 3: Trong các số có 3 chữ số:

a) Có bao nhiêu số chẵn chia hết cho 9?

b) Có bao nhiêu số chia cho 4 dư 1?

Bài giải

Lời giải câu a

Các số chẵn có ba chữ số chia hết cho 9 là 108 ; 126 ; ….. ; 990 

Khoảng cách giữa hai số liền nhau là 18 đơn vị.

Số các số chẵn có ba chữ số chia hết cho 9 là

(990 – 108) : 18 + 1 = 50 (số)

Lời giải câu b

Các số có ba chữ số chia cho 4 dư 1 là 101 ; 105 ; 109 ; …. ; 997

Khoảng cách giữa hai số liền nhau là 4.

Số các số có ba chữ số chia cho 4 dư 1 là:

(997 – 101) : 4 + 1 = 225 (số)

 Bài tập áp dụng

Bài 1 :

Tìm số số hạng của dãy số 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; …. ; 2015

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tìm số số hạng của dãy số 2 ; 3 ; 6 ; 7 ; 10 ; 11 ; ….. ; 2014 ; 2015

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho dãy số: 2 ; 6 ; 12 ; 20 ; …. ; 10100

Hỏi dãy trên có bao nhiêu số hạng?

Xem lời giải >>
Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Dạng 3: Tìm số số hạng của dãy số Toán nâng cao lớp 5 đặc sắc thuộc chuyên mục học toán lớp 5 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

Dạng 3: Tìm số số hạng của dãy số Toán nâng cao lớp 5

Dãy số là một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán học lớp 5, đặc biệt là trong các bài toán nâng cao. Việc hiểu rõ cấu trúc của dãy số và các phương pháp tính toán liên quan là yếu tố then chốt để giải quyết các bài toán một cách hiệu quả. Dạng 3: Tìm số số hạng của dãy số là một trong những dạng toán thường gặp, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các công thức và kỹ năng tính toán cơ bản.

I. Khái niệm dãy số

Dãy số là một tập hợp các số được sắp xếp theo một quy luật nhất định. Mỗi số trong dãy số được gọi là một số hạng. Ví dụ, dãy số 2, 4, 6, 8, 10 là một dãy số chẵn, trong đó 2 là số hạng đầu tiên, 4 là số hạng thứ hai, và cứ tiếp tục như vậy.

II. Các loại dãy số thường gặp

  • Dãy số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4,...
  • Dãy số chẵn: 2, 4, 6, 8, 10,...
  • Dãy số lẻ: 1, 3, 5, 7, 9,...
  • Dãy số tăng dần: Các số hạng liên tiếp lớn hơn số hạng trước đó.
  • Dãy số giảm dần: Các số hạng liên tiếp nhỏ hơn số hạng trước đó.

III. Phương pháp tìm số số hạng của dãy số

Để tìm số số hạng của một dãy số, chúng ta cần xác định được số hạng đầu tiên (a1), số hạng cuối cùng (an) và khoảng cách giữa các số hạng liên tiếp (d). Công thức tổng quát để tính số số hạng (n) của một dãy số là:

n = (an - a1) / d + 1

Trong đó:

  • an là số hạng cuối cùng của dãy số.
  • a1 là số hạng đầu tiên của dãy số.
  • d là khoảng cách giữa các số hạng liên tiếp.

IV. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm số số hạng của dãy số 3, 7, 11, 15, 19.

Giải:

  • Số hạng đầu tiên: a1 = 3
  • Số hạng cuối cùng: an = 19
  • Khoảng cách giữa các số hạng: d = 7 - 3 = 4

Áp dụng công thức, ta có:

n = (19 - 3) / 4 + 1 = 16 / 4 + 1 = 4 + 1 = 5

Vậy dãy số có 5 số hạng.

Ví dụ 2: Tìm số số hạng của dãy số 1, 5, 9, ..., 49.

Giải:

  • Số hạng đầu tiên: a1 = 1
  • Số hạng cuối cùng: an = 49
  • Khoảng cách giữa các số hạng: d = 5 - 1 = 4

Áp dụng công thức, ta có:

n = (49 - 1) / 4 + 1 = 48 / 4 + 1 = 12 + 1 = 13

Vậy dãy số có 13 số hạng.

V. Bài tập luyện tập

  1. Tìm số số hạng của dãy số 2, 6, 10, 14, 18, 22.
  2. Tìm số số hạng của dãy số 5, 10, 15, ..., 50.
  3. Tìm số số hạng của dãy số 1, 4, 7, ..., 28.
  4. Tìm số số hạng của dãy số 3, 8, 13, ..., 33.

VI. Lưu ý khi giải bài toán tìm số số hạng

  • Xác định đúng số hạng đầu tiên, số hạng cuối cùng và khoảng cách giữa các số hạng.
  • Sử dụng đúng công thức để tính số số hạng.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với những kiến thức và ví dụ minh họa trên, các em học sinh đã nắm vững phương pháp giải quyết dạng toán Dạng 3: Tìm số số hạng của dãy số Toán nâng cao lớp 5. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!