Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 15: Phép cộng hai số nguyên Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 15: Phép cộng hai số nguyên Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 15: Phép cộng hai số nguyên Toán 6 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm trực tuyến về Phép cộng hai số nguyên, thuộc Bài 15 chương trình Toán 6 Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về phép cộng các số nguyên.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra trên lớp.

Đề bài

    Câu 1 :

    Số đối của số \( - 3\) là

    • A.

      $3$

    • B.

      $ - 3$

    • C.

      $2$

    • D.

      $4$

    Câu 2 :

    Cho tập hợp \(A = \left\{ { - 3;2;0; - 1;5;7} \right\}\). Viết tập hợp \(B\) gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp \(A.\)

    • A.

      $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

    • B.

      $B = \left\{ {3; - 2;0; - 5; - 7} \right\}$

    • C.

      $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5;7} \right\}$

    • D.

      $B = \left\{ { - 3;2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

    Câu 3 : Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là:
    • A.
      \(3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\)
    • B.
      \( - 3;\,\, - 12;\, - 82;\, - \,29\)
    • C.
      \(3;\,\,\,\,\,82;\,\,\, - 12;\,\,\, - 29\)
    • D.
      \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\)
    Câu 4 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là

    • A.

      $ - 50$

    • B.

      $50$

    • C.

      $150$

    • D.

      $ - 150$

    Câu 5 :

    Giá trị của biểu thức \(a + \left( { - 45} \right)\) với \(a = 25\) là

    • A.

      $-20$

    • B.

      $-25$

    • C.

      $-15$

    • D.

      $-10$

    Câu 6 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là

    • A.

      $ - 70$

    • B.

      $46$

    • C.

      $80$

    • D.

      $ - 80$

    Câu 7 : Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
    • A.
      Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.
    • B.

      Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.

    • C.
      Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
    • D.
      Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.
    Câu 8 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là

    • A.

      $ - 20$

    • B.

      $20$

    • C.

      $ - 30$

    • D.

      $80$

    Câu 9 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      $\left( { - 98} \right) + 89 > 0$

    • B.

      $789 + \left( { - 987} \right) = 0$

    • C.

      $\left( { - 1276} \right) + ( { - 1365}) < 0$

    • D.

      $\left( { - 348} \right) + \left( {348} \right)> 0$

    Câu 10 :

    Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.

    • A.

      Bạn An đúng, bạn Hòa sai

    • B.

      Bạn An sai, bạn Hòa đúng

    • C.

      Bạn An và bạn Hòa đều đúng

    • D.

      Bạn An và bạn Hòa đều sai

    Câu 11 : Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \( - 4^\circ C\), đến 10 giờ tăng thêm \(6^\circ C\). Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
    • A.
      \( - {2^o}C\)
    • B.
      \({2^o}C\)
    • C.
      \( - {10^o}C\)
    • D.
      \({10^o}C\)
    Câu 12 :

    Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

    • A.

      Giao hoán

    • B.

      Kết hợp

    • C.

      Cộng với số $0$

    • D.

      Tất cả các đáp án trên

    Câu 13 : Kết quả của phép tính: \(\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239\) là:
    • A.
      \(2021\)
    • B.
      \( - 2021\)
    • C.
      \( - 239\)
    • D.
      \(239\)
    Câu 14 :

    Tính chất kết hợp của phép cộng là:

    • A.

      \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

    • B.

      \(a + b = b + a\)

    • C.
      \(a + 0 = 0 + a;\)
    • D.

      \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Số đối của số \( - 3\) là

    • A.

      $3$

    • B.

      $ - 3$

    • C.

      $2$

    • D.

      $4$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Sử dụng: Số đối của \(a\) là \( - a.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có số đối của số \( - 3\) là \(3.\)

    Câu 2 :

    Cho tập hợp \(A = \left\{ { - 3;2;0; - 1;5;7} \right\}\). Viết tập hợp \(B\) gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp \(A.\)

    • A.

      $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

    • B.

      $B = \left\{ {3; - 2;0; - 5; - 7} \right\}$

    • C.

      $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5;7} \right\}$

    • D.

      $B = \left\{ { - 3;2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Tìm số đối của mỗi phần tử thuộc tập hợp \(A\) bằng cách sử dụng: Số đối của \(a\) là \( - a.\)

    + Từ đó viết tập hợp \(B.\)

    Lời giải chi tiết :

    Số đối của \( - 3\) là \(3\); số đối của \(2\) là \( - 2;\) số đối của \(0\) là \(0;\)số đối của \( - 1\) là 1; số đối của \(5\) là \( - 5;\) số đối của \(7\) là \( - 7.\)

    Nên tập hợp $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

    Câu 3 : Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là:
    • A.
      \(3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\)
    • B.
      \( - 3;\,\, - 12;\, - 82;\, - \,29\)
    • C.
      \(3;\,\,\,\,\,82;\,\,\, - 12;\,\,\, - 29\)
    • D.
      \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Số đối của số \(a\) là \( - a\).

    Số đối của số \( - a\) là \(a\).

    Lời giải chi tiết :
    Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là: \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\).
    Câu 4 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là

    • A.

      $ - 50$

    • B.

      $50$

    • C.

      $150$

    • D.

      $ - 150$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left( - \right)$ trước kết quả

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right) = - \left( {100 + 50} \right) = - 150.\)

    Câu 5 :

    Giá trị của biểu thức \(a + \left( { - 45} \right)\) với \(a = 25\) là

    • A.

      $-20$

    • B.

      $-25$

    • C.

      $-15$

    • D.

      $-10$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thay giá trị của a vào biểu thức rồi sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu để tính giá trị của biểu thức.

    Lời giải chi tiết :

    Thay \(a = 25\) vào biểu thức ta được : \(25 + \left( { - 45} \right) = - \left( {45 - 25} \right) = - 20\)

    Câu 6 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là

    • A.

      $ - 70$

    • B.

      $46$

    • C.

      $80$

    • D.

      $ - 80$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Biểu thức chứa phép tính cộng nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phảiLưu ý: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ( - ) trước kết quả

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\)\( = \left[ { - \left( {23 + 40} \right)} \right] + \left( { - 17} \right) = \left( { - 63} \right) + \left( { - 17} \right)\) \( = - \left( {63 + 17} \right) = - 80.\)

    Câu 7 : Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
    • A.
      Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.
    • B.

      Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.

    • C.
      Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
    • D.
      Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Đọc các phát biểu sau đó suy ra tính đúng sai.
    Lời giải chi tiết :

    A và C sai do tổng của hai số nguyên cùng dấu có thể là:

    + số nguyên âm nếu hai số là số nguyên âm

    + số nguyên dương nếu hai số là số nguyên dương

    D sai vì tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương

    B đúng

    Câu 8 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là

    • A.

      $ - 20$

    • B.

      $20$

    • C.

      $ - 30$

    • D.

      $80$

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( { - 50} \right) + 30\)\( = - \left( {50 - 30} \right) = - 20.\)

    Câu 9 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      $\left( { - 98} \right) + 89 > 0$

    • B.

      $789 + \left( { - 987} \right) = 0$

    • C.

      $\left( { - 1276} \right) + ( { - 1365}) < 0$

    • D.

      $\left( { - 348} \right) + \left( {348} \right)> 0$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng cộng hai số nguyên khác dấu

    + Hai số đối nhau có tổng bằng \(0.\)

    Lời giải chi tiết :

    +) Ta có $\left( { - 98} \right) + 89 = - \left( {98 - 89} \right) = - 9 < 0$ nên A sai.

    +) Ta có $789 + \left( { - 987} \right) = - \left( {987 - 789} \right) = - 198 < 0$ nên B sai.

    +) Ta có $\left( { - 1276} \right) + \left( { - 1365} \right) =- (1276+ 1365) = -2641 < 0$ nên C đúng.

    +) Ta có $\left( { - 348} \right) + (348)= 0$ nên D sai.

    Câu 10 :

    Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.

    • A.

      Bạn An đúng, bạn Hòa sai

    • B.

      Bạn An sai, bạn Hòa đúng

    • C.

      Bạn An và bạn Hòa đều đúng

    • D.

      Bạn An và bạn Hòa đều sai

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Thực hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu.

    + Từ đó xác định xem hai bạn nói đúng hay sai.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( { - 35} \right) + 53 = + \left( {53 - 35} \right) = 18 > 0\) nên bạn An nói sai.

    Lại có \(676 + \left( { - 891} \right) = - \left( {891 - 676} \right) = - 215 < 0\) nên bạn Hòa nói sai.

    Vậy cả An và Hòa đều tính sai.

    Câu 11 : Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \( - 4^\circ C\), đến 10 giờ tăng thêm \(6^\circ C\). Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
    • A.
      \( - {2^o}C\)
    • B.
      \({2^o}C\)
    • C.
      \( - {10^o}C\)
    • D.
      \({10^o}C\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Nhiệt độ 10h = ( Nhiệt độ lúc 7h ) + \(6^\circ C\).

    - Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

    Lời giải chi tiết :

    Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là:

    \(\left( { - 4} \right) + 6 = 6 - 4 = 2\left( {^\circ C} \right)\)

    Câu 12 :

    Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

    • A.

      Giao hoán

    • B.

      Kết hợp

    • C.

      Cộng với số $0$

    • D.

      Tất cả các đáp án trên

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0,$ cộng với số đối.

    Lời giải chi tiết :

     Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0.$

    Câu 13 : Kết quả của phép tính: \(\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239\) là:
    • A.
      \(2021\)
    • B.
      \( - 2021\)
    • C.
      \( - 239\)
    • D.
      \(239\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất:

    - Giao hoán: \(a + b = b + a\);

    - Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

    - Cộng với số \(0\): \(a + 0 = 0 + a;\)

    - Cộng với số đối: \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

    Lời giải chi tiết :
    \(\begin{array}{l}\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239 = \left( { - 2021} \right) + \left( { - 239} \right) + 239\\ = \left( { - 2021} \right) + \left[ {\left( { - 239} \right) + 239} \right] = \left( { - 2021} \right) + 0 = - 2021\end{array}\)
    Câu 14 :

    Tính chất kết hợp của phép cộng là:

    • A.

      \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

    • B.

      \(a + b = b + a\)

    • C.
      \(a + 0 = 0 + a;\)
    • D.

      \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Chọn đáp án minh họa tính chất kết hợp của phép cộng.

    Lời giải chi tiết :

    Tính chất kết hợp của phép cộng là: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Số đối của số \( - 3\) là

      • A.

        $3$

      • B.

        $ - 3$

      • C.

        $2$

      • D.

        $4$

      Câu 2 :

      Cho tập hợp \(A = \left\{ { - 3;2;0; - 1;5;7} \right\}\). Viết tập hợp \(B\) gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp \(A.\)

      • A.

        $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

      • B.

        $B = \left\{ {3; - 2;0; - 5; - 7} \right\}$

      • C.

        $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5;7} \right\}$

      • D.

        $B = \left\{ { - 3;2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

      Câu 3 : Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là:
      • A.
        \(3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\)
      • B.
        \( - 3;\,\, - 12;\, - 82;\, - \,29\)
      • C.
        \(3;\,\,\,\,\,82;\,\,\, - 12;\,\,\, - 29\)
      • D.
        \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\)
      Câu 4 :

      Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là

      • A.

        $ - 50$

      • B.

        $50$

      • C.

        $150$

      • D.

        $ - 150$

      Câu 5 :

      Giá trị của biểu thức \(a + \left( { - 45} \right)\) với \(a = 25\) là

      • A.

        $-20$

      • B.

        $-25$

      • C.

        $-15$

      • D.

        $-10$

      Câu 6 :

      Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là

      • A.

        $ - 70$

      • B.

        $46$

      • C.

        $80$

      • D.

        $ - 80$

      Câu 7 : Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
      • A.
        Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.
      • B.

        Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.

      • C.
        Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
      • D.
        Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.
      Câu 8 :

      Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là

      • A.

        $ - 20$

      • B.

        $20$

      • C.

        $ - 30$

      • D.

        $80$

      Câu 9 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        $\left( { - 98} \right) + 89 > 0$

      • B.

        $789 + \left( { - 987} \right) = 0$

      • C.

        $\left( { - 1276} \right) + ( { - 1365}) < 0$

      • D.

        $\left( { - 348} \right) + \left( {348} \right)> 0$

      Câu 10 :

      Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.

      • A.

        Bạn An đúng, bạn Hòa sai

      • B.

        Bạn An sai, bạn Hòa đúng

      • C.

        Bạn An và bạn Hòa đều đúng

      • D.

        Bạn An và bạn Hòa đều sai

      Câu 11 : Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \( - 4^\circ C\), đến 10 giờ tăng thêm \(6^\circ C\). Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
      • A.
        \( - {2^o}C\)
      • B.
        \({2^o}C\)
      • C.
        \( - {10^o}C\)
      • D.
        \({10^o}C\)
      Câu 12 :

      Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

      • A.

        Giao hoán

      • B.

        Kết hợp

      • C.

        Cộng với số $0$

      • D.

        Tất cả các đáp án trên

      Câu 13 : Kết quả của phép tính: \(\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239\) là:
      • A.
        \(2021\)
      • B.
        \( - 2021\)
      • C.
        \( - 239\)
      • D.
        \(239\)
      Câu 14 :

      Tính chất kết hợp của phép cộng là:

      • A.

        \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

      • B.

        \(a + b = b + a\)

      • C.
        \(a + 0 = 0 + a;\)
      • D.

        \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

      Câu 1 :

      Số đối của số \( - 3\) là

      • A.

        $3$

      • B.

        $ - 3$

      • C.

        $2$

      • D.

        $4$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Sử dụng: Số đối của \(a\) là \( - a.\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có số đối của số \( - 3\) là \(3.\)

      Câu 2 :

      Cho tập hợp \(A = \left\{ { - 3;2;0; - 1;5;7} \right\}\). Viết tập hợp \(B\) gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp \(A.\)

      • A.

        $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

      • B.

        $B = \left\{ {3; - 2;0; - 5; - 7} \right\}$

      • C.

        $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5;7} \right\}$

      • D.

        $B = \left\{ { - 3;2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Tìm số đối của mỗi phần tử thuộc tập hợp \(A\) bằng cách sử dụng: Số đối của \(a\) là \( - a.\)

      + Từ đó viết tập hợp \(B.\)

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của \( - 3\) là \(3\); số đối của \(2\) là \( - 2;\) số đối của \(0\) là \(0;\)số đối của \( - 1\) là 1; số đối của \(5\) là \( - 5;\) số đối của \(7\) là \( - 7.\)

      Nên tập hợp $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

      Câu 3 : Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là:
      • A.
        \(3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\)
      • B.
        \( - 3;\,\, - 12;\, - 82;\, - \,29\)
      • C.
        \(3;\,\,\,\,\,82;\,\,\, - 12;\,\,\, - 29\)
      • D.
        \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số đối của số \(a\) là \( - a\).

      Số đối của số \( - a\) là \(a\).

      Lời giải chi tiết :
      Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là: \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\).
      Câu 4 :

      Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là

      • A.

        $ - 50$

      • B.

        $50$

      • C.

        $150$

      • D.

        $ - 150$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left( - \right)$ trước kết quả

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right) = - \left( {100 + 50} \right) = - 150.\)

      Câu 5 :

      Giá trị của biểu thức \(a + \left( { - 45} \right)\) với \(a = 25\) là

      • A.

        $-20$

      • B.

        $-25$

      • C.

        $-15$

      • D.

        $-10$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thay giá trị của a vào biểu thức rồi sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu để tính giá trị của biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(a = 25\) vào biểu thức ta được : \(25 + \left( { - 45} \right) = - \left( {45 - 25} \right) = - 20\)

      Câu 6 :

      Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là

      • A.

        $ - 70$

      • B.

        $46$

      • C.

        $80$

      • D.

        $ - 80$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Biểu thức chứa phép tính cộng nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phảiLưu ý: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ( - ) trước kết quả

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\)\( = \left[ { - \left( {23 + 40} \right)} \right] + \left( { - 17} \right) = \left( { - 63} \right) + \left( { - 17} \right)\) \( = - \left( {63 + 17} \right) = - 80.\)

      Câu 7 : Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
      • A.
        Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.
      • B.

        Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.

      • C.
        Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
      • D.
        Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Đọc các phát biểu sau đó suy ra tính đúng sai.
      Lời giải chi tiết :

      A và C sai do tổng của hai số nguyên cùng dấu có thể là:

      + số nguyên âm nếu hai số là số nguyên âm

      + số nguyên dương nếu hai số là số nguyên dương

      D sai vì tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương

      B đúng

      Câu 8 :

      Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là

      • A.

        $ - 20$

      • B.

        $20$

      • C.

        $ - 30$

      • D.

        $80$

      Đáp án : A

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left( { - 50} \right) + 30\)\( = - \left( {50 - 30} \right) = - 20.\)

      Câu 9 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        $\left( { - 98} \right) + 89 > 0$

      • B.

        $789 + \left( { - 987} \right) = 0$

      • C.

        $\left( { - 1276} \right) + ( { - 1365}) < 0$

      • D.

        $\left( { - 348} \right) + \left( {348} \right)> 0$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Áp dụng cộng hai số nguyên khác dấu

      + Hai số đối nhau có tổng bằng \(0.\)

      Lời giải chi tiết :

      +) Ta có $\left( { - 98} \right) + 89 = - \left( {98 - 89} \right) = - 9 < 0$ nên A sai.

      +) Ta có $789 + \left( { - 987} \right) = - \left( {987 - 789} \right) = - 198 < 0$ nên B sai.

      +) Ta có $\left( { - 1276} \right) + \left( { - 1365} \right) =- (1276+ 1365) = -2641 < 0$ nên C đúng.

      +) Ta có $\left( { - 348} \right) + (348)= 0$ nên D sai.

      Câu 10 :

      Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.

      • A.

        Bạn An đúng, bạn Hòa sai

      • B.

        Bạn An sai, bạn Hòa đúng

      • C.

        Bạn An và bạn Hòa đều đúng

      • D.

        Bạn An và bạn Hòa đều sai

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Thực hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu.

      + Từ đó xác định xem hai bạn nói đúng hay sai.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left( { - 35} \right) + 53 = + \left( {53 - 35} \right) = 18 > 0\) nên bạn An nói sai.

      Lại có \(676 + \left( { - 891} \right) = - \left( {891 - 676} \right) = - 215 < 0\) nên bạn Hòa nói sai.

      Vậy cả An và Hòa đều tính sai.

      Câu 11 : Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \( - 4^\circ C\), đến 10 giờ tăng thêm \(6^\circ C\). Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
      • A.
        \( - {2^o}C\)
      • B.
        \({2^o}C\)
      • C.
        \( - {10^o}C\)
      • D.
        \({10^o}C\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Nhiệt độ 10h = ( Nhiệt độ lúc 7h ) + \(6^\circ C\).

      - Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

      Lời giải chi tiết :

      Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là:

      \(\left( { - 4} \right) + 6 = 6 - 4 = 2\left( {^\circ C} \right)\)

      Câu 12 :

      Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

      • A.

        Giao hoán

      • B.

        Kết hợp

      • C.

        Cộng với số $0$

      • D.

        Tất cả các đáp án trên

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0,$ cộng với số đối.

      Lời giải chi tiết :

       Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0.$

      Câu 13 : Kết quả của phép tính: \(\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239\) là:
      • A.
        \(2021\)
      • B.
        \( - 2021\)
      • C.
        \( - 239\)
      • D.
        \(239\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất:

      - Giao hoán: \(a + b = b + a\);

      - Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

      - Cộng với số \(0\): \(a + 0 = 0 + a;\)

      - Cộng với số đối: \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

      Lời giải chi tiết :
      \(\begin{array}{l}\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239 = \left( { - 2021} \right) + \left( { - 239} \right) + 239\\ = \left( { - 2021} \right) + \left[ {\left( { - 239} \right) + 239} \right] = \left( { - 2021} \right) + 0 = - 2021\end{array}\)
      Câu 14 :

      Tính chất kết hợp của phép cộng là:

      • A.

        \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

      • B.

        \(a + b = b + a\)

      • C.
        \(a + 0 = 0 + a;\)
      • D.

        \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Chọn đáp án minh họa tính chất kết hợp của phép cộng.

      Lời giải chi tiết :

      Tính chất kết hợp của phép cộng là: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 15: Phép cộng hai số nguyên Toán 6 Kết nối tri thức – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Trắc nghiệm Bài 15: Phép cộng hai số nguyên Toán 6 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 15 trong chương trình Toán 6 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng hai số nguyên. Đây là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình đại số, là nền tảng cho các phép toán phức tạp hơn ở các lớp trên. Việc nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên, đặc biệt là khi có số âm, là điều cần thiết để giải quyết các bài toán một cách chính xác và hiệu quả.

      Các khái niệm cơ bản về số nguyên

      Trước khi đi vào phần trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại một số khái niệm cơ bản về số nguyên:

      • Số nguyên dương: Là các số lớn hơn 0 (ví dụ: 1, 2, 3,...).
      • Số nguyên âm: Là các số nhỏ hơn 0 (ví dụ: -1, -2, -3,...).
      • Số 0: Không phải là số nguyên dương cũng không phải là số nguyên âm.
      • Giá trị tuyệt đối của một số nguyên: Là khoảng cách từ số đó đến 0 trên trục số. Ký hiệu là |a|.

      Quy tắc cộng hai số nguyên

      Để thực hiện phép cộng hai số nguyên, chúng ta cần tuân theo các quy tắc sau:

      1. Cộng hai số nguyên dương: Cộng hai số như cộng hai số tự nhiên.
      2. Cộng một số nguyên dương và một số nguyên âm: Thực hiện trừ giá trị tuyệt đối của số âm cho giá trị tuyệt đối của số dương. Kết quả mang dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
      3. Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai giá trị tuyệt đối của hai số âm. Kết quả là một số nguyên âm.

      Ví dụ minh họa

      Hãy xem xét một số ví dụ để hiểu rõ hơn về quy tắc cộng hai số nguyên:

      • 3 + 5 = 8 (cộng hai số nguyên dương)
      • 7 + (-2) = 5 (cộng một số nguyên dương và một số nguyên âm, |7| > |-2|)
      • -4 + 1 = -3 (cộng một số nguyên dương và một số nguyên âm, |-4| > |1|)
      • -6 + (-3) = -9 (cộng hai số nguyên âm)

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Trong các bài trắc nghiệm về phép cộng hai số nguyên, các em thường gặp các dạng bài sau:

      • Tính giá trị của biểu thức: Yêu cầu tính giá trị của một biểu thức chứa phép cộng hai số nguyên.
      • Chọn đáp án đúng: Đưa ra một biểu thức và các đáp án, yêu cầu chọn đáp án đúng.
      • Điền vào chỗ trống: Yêu cầu điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành một đẳng thức.
      • Bài toán ứng dụng: Đưa ra một tình huống thực tế và yêu cầu giải quyết bằng phép cộng hai số nguyên.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      Để làm bài trắc nghiệm về phép cộng hai số nguyên một cách hiệu quả, các em có thể tham khảo một số mẹo sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Xác định dấu của số: Chú ý xác định dấu của các số nguyên trong biểu thức.
      • Áp dụng quy tắc cộng: Sử dụng đúng quy tắc cộng hai số nguyên để tính toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Luyện tập với các bài trắc nghiệm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em hãy tham gia các bài trắc nghiệm trực tuyến tại giaitoan.edu.vn. Các bài trắc nghiệm được thiết kế với nhiều mức độ khó khác nhau, giúp các em tự đánh giá năng lực và cải thiện kết quả học tập.

      Kết luận

      Phép cộng hai số nguyên là một kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 6. Việc nắm vững quy tắc cộng và luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt trong học tập. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6