Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 6 Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số, thuộc chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học về các phép toán với phân số.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

Đề bài

    Câu 1 :

    Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau: 

    • A.

      Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. 

    • B.

      Phân số nào nhân với $1$ cũng bằng chính nó.

    • C.

      Phân số nào nhân với $0$ cũng bằng $0$

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng

    Câu 2 :

    Tính: \(\dfrac{5}{8}\; \cdot \dfrac{{ - 3}}{4}\)

    • A.

      \(\dfrac{{ - 1}}{{16}}\)

    • B.

      \( - 2\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 15}}{{32}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 5}}{{32}}\)

    Câu 3 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \({\left( {\dfrac{{ - 7}}{6}} \right)^2} = \dfrac{{ - 49}}{{36}}\) 

    • B.

      \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^3} = \dfrac{8}{9}\)

    • C.

      \({\left( {\dfrac{2}{{ - 3}}} \right)^3} = \dfrac{8}{{ - 27}}\)

    • D.

      \({\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^4} = \dfrac{{ - 16}}{{81}}\)

    Câu 4 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 2} \right).\dfrac{3}{8}\) là

    • A.

      $\dfrac{{ - 16}}{8}$ 

    • B.

      \(\dfrac{{ - 13}}{8}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 6}}{{16}}\)

    • D.

      \( - \dfrac{3}{4}\)

    Câu 5 :

    Tính \(\dfrac{9}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 5}}{8} \cdot \dfrac{{14}}{9}\)

    • A.

      \(\dfrac{{ - 15}}{{28}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 9}}{{28}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 7}}{8}\)

    Câu 6 :

    Tìm \(x\) biết \(x:\left( { - \dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{3}{{54}}\)

    • A.

      $x=\dfrac{{ - 1}}{{27}}$ 

    • B.

      \(x=\dfrac{{ - 1}}{{18}}\)

    • C.

      \(x=\dfrac{{ - 1}}{9}\)

    • D.

      \(x=\dfrac{{ - 1}}{{45}}\)

    Câu 7 :

    Tính giá trị biểu thức $A = \left( {\dfrac{{11}}{4}.\dfrac{{ - 5}}{9} - \dfrac{4}{9}.\dfrac{{11}}{4}} \right).\dfrac{8}{{33}}$

    • A.

      $A = - \dfrac{2}{3}$

    • B.

      $A = \dfrac{2}{3}$

    • C.

      $A = - \dfrac{3}{2}$

    • D.

      $A = \dfrac{3}{2}$

    Câu 8 :

    Phân số nghịch đảo của phân số \(\dfrac{5}{6}\) là

    • A.

      $ - \dfrac{5}{6}$ 

    • B.

      \(\dfrac{6}{5}\)

    • C.

      \( - \dfrac{6}{5}\)

    • D.

      \(1\)

    Câu 9 :

    Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \(\dfrac{5}{3}\)cm và \(\dfrac{7}{4}\)cm?

    • A.

      \(\dfrac{{33}}{{24}}\,c{m^2}\)

    • B.

      \(\dfrac{{35}}{{12}}c{m^2}\)

    • C.

      \(\dfrac{{35}}{{24}}\,c{m^2}\)

    • D.

      \(\dfrac{{33}}{{12}}\,c{m^2}\)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng \(\dfrac{5}{8}\) ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là

    mét

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp \(\dfrac{{33}}{8}\) lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là

    cm

    Câu 12 :

    Tính \(\dfrac{2}{3}:\dfrac{1}{2}\) bằng

    • A.

      $3$

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{3}\)

    • D.

      \(\dfrac{4}{3}\)

    Câu 13 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{13}}{{25}}:x = \dfrac{5}{{26}}\).

    • A.

      $\dfrac{2}{5}$ 

    • B.

      \(\dfrac{{338}}{{125}}\)

    • C.

      \(\dfrac{5}{2}\)

    • D.

      \(\dfrac{{125}}{{338}}\)

    Câu 14 :

    Tính giá trị của biểu thức.

    \(\left( {\dfrac{{ - 2}}{{ - 5}}:\dfrac{3}{{ - 4}}} \right).\dfrac{4}{5}\)

    • A.

      \(\dfrac{{75}}{{32}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{32}}{{75}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 32}}{{75}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 75}}{{32}}\)

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một ô tô chạy hết \(\dfrac{3}{4}\) giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.

    Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \(\dfrac{1}{2}\) giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:

    \(km/h\)

    Câu 16 :

    Tính \(\dfrac{2}{3}:\dfrac{7}{{12}}:\dfrac{4}{{18}}\)

    • A.

      $\dfrac{7}{{18}}$ 

    • B.

      \(\dfrac{9}{{14}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{36}}{7}\)

    • D.

      \(\dfrac{{18}}{7}\)

    Câu 17 :

    Rút gọn \(N = \dfrac{{\dfrac{4}{{17}} - \dfrac{4}{{49}} - \dfrac{4}{{131}}}}{{\dfrac{3}{{17}} - \dfrac{3}{{49}} - \dfrac{3}{{131}}}}\) ta được

    • A.

      $\dfrac{4}{3}$

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \(0\)

    • D.

      \( - \dfrac{4}{3}\)

    Câu 18 :

    Một hình chữ nhật có diện tích là \(\dfrac{8}{{15}}\,\left( {c{m^2}} \right)\), chiều dài là \(\dfrac{4}{3}\,\left( {cm} \right)\). Tính chu vi hình chữ nhật đó.

    • A.

      \(\dfrac{{52}}{5}\left( {cm} \right)\) 

    • B.

      \(\dfrac{{26}}{{15}}\left( {cm} \right)\)

    • C.

      \(\dfrac{{52}}{{15}}\left( {cm} \right)\)

    • D.

      \(\dfrac{{52}}{{15}}\left( {c{m^2}} \right)\)

    Câu 19 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được \(\dfrac{3}{8}\) số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được \(\dfrac{2}{5}\) số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là

    trang

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau: 

    • A.

      Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. 

    • B.

      Phân số nào nhân với $1$ cũng bằng chính nó.

    • C.

      Phân số nào nhân với $0$ cũng bằng $0$

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

    Phân số nào nhân với $1$ cũng bằng chính nó.

    Phân số nào nhân với $0$ cũng bằng $0$

    Vậy cả A, B, C đều đúng.

    Câu 2 :

    Tính: \(\dfrac{5}{8}\; \cdot \dfrac{{ - 3}}{4}\)

    • A.

      \(\dfrac{{ - 1}}{{16}}\)

    • B.

      \( - 2\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 15}}{{32}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 5}}{{32}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. 

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{5}{8}\; \cdot \dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{{5.\left( { - 3} \right)}}{{8.4}} = \dfrac{{ - 15}}{{32}}\)

    Câu 3 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \({\left( {\dfrac{{ - 7}}{6}} \right)^2} = \dfrac{{ - 49}}{{36}}\) 

    • B.

      \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^3} = \dfrac{8}{9}\)

    • C.

      \({\left( {\dfrac{2}{{ - 3}}} \right)^3} = \dfrac{8}{{ - 27}}\)

    • D.

      \({\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^4} = \dfrac{{ - 16}}{{81}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án rồi kết luận đáp án đúng.

    Sử dụng nhận xét lũy thừa của một phân số:

    Với \(n \in N\) thì \({\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^n} = \underbrace {\dfrac{a}{b}.\dfrac{a}{b}...\dfrac{a}{b}}_{n\,\,{\rm{thừa}}\,{\rm{số}}} = \dfrac{{{a^n}}}{{{b^n}}}\)

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A: \({\left( {\dfrac{{ - 7}}{6}} \right)^2} = \dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^2}}}{{{6^2}}} = \dfrac{{49}}{{36}} \ne \dfrac{{ - 49}}{{36}}\) nên A sai.

    Đáp án B: \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^3} = \dfrac{{{2^3}}}{{{3^3}}} = \dfrac{8}{{27}} \ne \dfrac{8}{9}\) nên B sai.

    Đáp án C: \({\left( {\dfrac{2}{{ - 3}}} \right)^3} = \dfrac{{{2^3}}}{{{{\left( { - 3} \right)}^3}}} = \dfrac{8}{{ - 27}}\) nên C đúng.

    Đáp án D: \({\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^4} = \dfrac{{{{\left( { - 2} \right)}^4}}}{{{3^4}}} = \dfrac{{16}}{{81}} \ne \dfrac{{ - 16}}{{81}}\) nên D sai.

    Câu 4 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 2} \right).\dfrac{3}{8}\) là

    • A.

      $\dfrac{{ - 16}}{8}$ 

    • B.

      \(\dfrac{{ - 13}}{8}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 6}}{{16}}\)

    • D.

      \( - \dfrac{3}{4}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu: \(a.\dfrac{b}{c} = \dfrac{{a.b}}{c}\)

    Chú ý rút gọn kết quả thu được.

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( { - 2} \right).\dfrac{3}{8} = \dfrac{{\left( { - 2} \right).3}}{8} = \dfrac{{ - 6}}{8} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

    Câu 5 :

    Tính \(\dfrac{9}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 5}}{8} \cdot \dfrac{{14}}{9}\)

    • A.

      \(\dfrac{{ - 15}}{{28}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 9}}{{28}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 7}}{8}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân phân số để tính nhanh.

    +) Công thức tính nhanh: \(\dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{a} = 1.\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{9}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 5}}{8} \cdot \dfrac{{14}}{9} = \left( {\dfrac{9}{{14}} \cdot \dfrac{{14}}{9}} \right) \cdot \dfrac{{ - 5}}{8} = 1.\dfrac{{ - 5}}{8} = \dfrac{{ - 5}}{8}.\)

    Câu 6 :

    Tìm \(x\) biết \(x:\left( { - \dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{3}{{54}}\)

    • A.

      $x=\dfrac{{ - 1}}{{27}}$ 

    • B.

      \(x=\dfrac{{ - 1}}{{18}}\)

    • C.

      \(x=\dfrac{{ - 1}}{9}\)

    • D.

      \(x=\dfrac{{ - 1}}{{45}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}x:\left( { - \dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{3}{{54}}\\x = \dfrac{3}{{54}}.\left( { - \dfrac{2}{5}} \right)\\x = \dfrac{1}{{18}}.\dfrac{{ - 2}}{5}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{45}}\end{array}\)

    Câu 7 :

    Tính giá trị biểu thức $A = \left( {\dfrac{{11}}{4}.\dfrac{{ - 5}}{9} - \dfrac{4}{9}.\dfrac{{11}}{4}} \right).\dfrac{8}{{33}}$

    • A.

      $A = - \dfrac{2}{3}$

    • B.

      $A = \dfrac{2}{3}$

    • C.

      $A = - \dfrac{3}{2}$

    • D.

      $A = \dfrac{3}{2}$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ $ab - ac = a\left( {b - c} \right)$

    + Thực hiện phép nhân hai phân số rồi rút gọn kết quả thu được.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $A = \left( {\dfrac{{11}}{4}.\dfrac{{ - 5}}{9} - \dfrac{4}{9}.\dfrac{{11}}{4}} \right).\dfrac{8}{{33}}$ $ = \dfrac{{11}}{4}.\left( {\dfrac{{ - 5}}{9} - \dfrac{4}{9}} \right).\dfrac{8}{{33}} = \dfrac{{11}}{4}.\dfrac{{ - 9}}{9}.\dfrac{8}{{33}}$ $ = \dfrac{{ - 11}}{4}.\dfrac{8}{{33}} = \dfrac{{ - 2}}{3}$

    Câu 8 :

    Phân số nghịch đảo của phân số \(\dfrac{5}{6}\) là

    • A.

      $ - \dfrac{5}{6}$ 

    • B.

      \(\dfrac{6}{5}\)

    • C.

      \( - \dfrac{6}{5}\)

    • D.

      \(1\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Phân số nghịch đảo của \(\dfrac{a}{b}\) là \(\dfrac{b}{a}\)

    Lời giải chi tiết :

    Phân số nghịch đảo của phân số \(\dfrac{5}{6}\) là \(\dfrac{6}{5}\)

    Câu 9 :

    Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \(\dfrac{5}{3}\)cm và \(\dfrac{7}{4}\)cm?

    • A.

      \(\dfrac{{33}}{{24}}\,c{m^2}\)

    • B.

      \(\dfrac{{35}}{{12}}c{m^2}\)

    • C.

      \(\dfrac{{35}}{{24}}\,c{m^2}\)

    • D.

      \(\dfrac{{33}}{{12}}\,c{m^2}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức xác định diện tích tam giác vuông: \(S = \dfrac{1}{2}a.b\) với \(a,b\) là hai cạnh góc vuông của tam giác vuông đó.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích hình tam giác đó là: \(S = \dfrac{1}{2}.\dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{4} = \dfrac{{1.5.7}}{{2.3.4}} = \dfrac{{35}}{{24}}\,c{m^2}\)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng \(\dfrac{5}{8}\) ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là

    mét

    Đáp án

    Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng \(\dfrac{5}{8}\) ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là

    -20

    mét

    Phương pháp giải :

    Độ cao của đáy sông Sài Gòn = Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh . \(\dfrac{5}{8}\)

    Lời giải chi tiết :

    Độ cao của đáy sông Sài Gòn là:

    \( - 32.\dfrac{5}{8} = \dfrac{{ - 32.5}}{8} = - 20\) (mét)

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp \(\dfrac{{33}}{8}\) lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là

    cm

    Đáp án

    Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp \(\dfrac{{33}}{8}\) lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là

    20,625 hoặc 20.625

    cm

    Phương pháp giải :

    Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ = \(\dfrac{{33}}{8}\). Chiều dài của chim ruồi ong.

    Lời giải chi tiết :

    Chim ruồi ong hiện có chiều dài khoảng 5 cm.

    Chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ dài gấp \(\dfrac{{33}}{8}\) lần chim ruồi ong.

    Chiều dài của chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ là: 

    \(\dfrac{{33}}{8}.5 = \dfrac{{33.5}}{8} = \dfrac{{165}}{8} = 20,625\)(cm).

    Câu 12 :

    Tính \(\dfrac{2}{3}:\dfrac{1}{2}\) bằng

    • A.

      $3$

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{3}\)

    • D.

      \(\dfrac{4}{3}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Muốn chia hai phân số ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{2}{3}:\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{2}{1} = \dfrac{4}{3}\)

    Câu 13 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{13}}{{25}}:x = \dfrac{5}{{26}}\).

    • A.

      $\dfrac{2}{5}$ 

    • B.

      \(\dfrac{{338}}{{125}}\)

    • C.

      \(\dfrac{5}{2}\)

    • D.

      \(\dfrac{{125}}{{338}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Xác định được rằng \(x\) là số chia nên ta tìm \(x\) bằng cách lấy số bị chia chia cho thương.

    Sử dụng qui tắc chia hai phân số để tìm ra kết quả.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\dfrac{{13}}{{25}}:x = \dfrac{5}{{26}}\\x = \dfrac{{13}}{{25}}:\dfrac{5}{{26}}\\x = \dfrac{{13}}{{25}}.\dfrac{{26}}{5}\\x = \dfrac{{338}}{{125}}\end{array}\)

    Câu 14 :

    Tính giá trị của biểu thức.

    \(\left( {\dfrac{{ - 2}}{{ - 5}}:\dfrac{3}{{ - 4}}} \right).\dfrac{4}{5}\)

    • A.

      \(\dfrac{{75}}{{32}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{32}}{{75}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 32}}{{75}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 75}}{{32}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tính theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\left( {\dfrac{{ - 2}}{{ - 5}}:\dfrac{3}{{ - 4}}} \right).\dfrac{4}{5} = \left( {\dfrac{2}{5}.\dfrac{{ - 4}}{3}} \right).\dfrac{4}{5}\\ = \dfrac{{ - 8}}{{15}}.\dfrac{4}{5} = \dfrac{{ - 32}}{{75}}\end{array}\)

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một ô tô chạy hết \(\dfrac{3}{4}\) giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.

    Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \(\dfrac{1}{2}\) giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:

    \(km/h\)

    Đáp án

    Một ô tô chạy hết \(\dfrac{3}{4}\) giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.

    Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \(\dfrac{1}{2}\) giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:

    60

    \(km/h\)

    Phương pháp giải :

    Công thức tính độ dài quãng đường: \(S = {v_{tb}}.t\)

    Công thức tính vận tốc trung bình: \({v_{tb}} = s:t\)

    Lời giải chi tiết :

    Quãng đường ô tô đi được là: \(S = {v_{tb}}.t = 40.\dfrac{3}{4} = 30\,(km)\)

    Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \(\dfrac{1}{2}\) giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: \({v_{tb}} = s:t = 30:\dfrac{1}{2} = 60\,\,\left( {km/h} \right)\)

    Câu 16 :

    Tính \(\dfrac{2}{3}:\dfrac{7}{{12}}:\dfrac{4}{{18}}\)

    • A.

      $\dfrac{7}{{18}}$ 

    • B.

      \(\dfrac{9}{{14}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{36}}{7}\)

    • D.

      \(\dfrac{{18}}{7}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Trong biểu thức chỉ chứa nhân, chia, ta thực hiện từ trái qua phải.

    Chú ý: Muốn chia hai phân số, ta thực hiện nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\dfrac{2}{3}:\dfrac{7}{{12}}:\dfrac{4}{{18}}\\ = \left( {\dfrac{2}{3}:\dfrac{7}{{12}}} \right):\dfrac{4}{{18}}\\ = \left( {\dfrac{2}{3}.\dfrac{{12}}{7}} \right):\dfrac{4}{{18}}\\ = \dfrac{8}{7}:\dfrac{4}{{18}}\\ = \dfrac{8}{7}.\dfrac{{18}}{4}\\ = \dfrac{{36}}{7}\end{array}\)

    Câu 17 :

    Rút gọn \(N = \dfrac{{\dfrac{4}{{17}} - \dfrac{4}{{49}} - \dfrac{4}{{131}}}}{{\dfrac{3}{{17}} - \dfrac{3}{{49}} - \dfrac{3}{{131}}}}\) ta được

    • A.

      $\dfrac{4}{3}$

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \(0\)

    • D.

      \( - \dfrac{4}{3}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Biến đổi tử và mẫu của \(N\) về dạng tích, rút gọn các thừa số chung của cả tử và mẫu rồi kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    \(N = \dfrac{{\dfrac{4}{{17}} - \dfrac{4}{{49}} - \dfrac{4}{{131}}}}{{\dfrac{3}{{17}} - \dfrac{3}{{49}} - \dfrac{3}{{131}}}}\)\( = \dfrac{{4.\dfrac{1}{{17}} - 4.\dfrac{1}{{49}} - 4.\dfrac{1}{{131}}}}{{3.\dfrac{1}{{17}} - 3.\dfrac{1}{{49}} - 3.\dfrac{1}{{131}}}}\) \( = \dfrac{{4.\left( {\dfrac{1}{{17}} - \dfrac{1}{{49}} - \dfrac{1}{{131}}} \right)}}{{3.\left( {\dfrac{1}{{17}} - \dfrac{1}{{49}} - \dfrac{1}{{131}}} \right)}} = \dfrac{4}{3}\)

    Câu 18 :

    Một hình chữ nhật có diện tích là \(\dfrac{8}{{15}}\,\left( {c{m^2}} \right)\), chiều dài là \(\dfrac{4}{3}\,\left( {cm} \right)\). Tính chu vi hình chữ nhật đó.

    • A.

      \(\dfrac{{52}}{5}\left( {cm} \right)\) 

    • B.

      \(\dfrac{{26}}{{15}}\left( {cm} \right)\)

    • C.

      \(\dfrac{{52}}{{15}}\left( {cm} \right)\)

    • D.

      \(\dfrac{{52}}{{15}}\left( {c{m^2}} \right)\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Tính chiều rộng hình chữ nhật bằng cách lấy diện tích chia cho chiều dài

    + Tính chu vi hình chữ nhật bằng cách lấy tổng chiều dài và chiều rộng tất cả nhân hai.

    Lời giải chi tiết :

    Chiều rộng hình chữ nhật là: \(\dfrac{8}{{15}}:\dfrac{4}{3} = \dfrac{2}{5}\left( {cm} \right)\)

    Cho vi hình chữ nhật là: \(\left( {\dfrac{4}{3} + \dfrac{2}{5}} \right).2 = \dfrac{{52}}{{15}}\left( {cm} \right)\)

    Câu 19 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được \(\dfrac{3}{8}\) số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được \(\dfrac{2}{5}\) số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là

    trang

    Đáp án

    Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được \(\dfrac{3}{8}\) số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được \(\dfrac{2}{5}\) số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là

    18

    trang

    Phương pháp giải :

    - Tính số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất = tổng số trang . \(\dfrac{3}{8}\)

    - Tính số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ hai = tổng số trang . \(\dfrac{2}{5}\)

    => Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba.

    Lời giải chi tiết :

    Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất là: 80.\(\dfrac{3}{8}\) = 30 (trang)

    Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ hai là: 80.\(\dfrac{2}{5}\) = 32 (trang)

    Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba là: 80 - 32 - 30 = 18 trang

    Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 Kết nối tri thức – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 Kết nối tri thức - Tổng quan

    Bài 26 trong chương trình Toán 6 Kết nối tri thức tập trung vào hai phép toán quan trọng với phân số: phép nhân và phép chia. Việc nắm vững các quy tắc và kỹ năng thực hiện hai phép toán này là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Bài trắc nghiệm này sẽ giúp học sinh rèn luyện và kiểm tra mức độ hiểu bài của mình.

    I. Kiến thức cơ bản về phép nhân phân số

    Để nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Công thức tổng quát:

    a/b * c/d = (a*c) / (b*d)

    Ví dụ: 2/3 * 4/5 = (2*4) / (3*5) = 8/15

    II. Kiến thức cơ bản về phép chia phân số

    Để chia hai phân số, ta thực hiện phép nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai. Nghịch đảo của phân số a/b là b/a (với a khác 0).

    Công thức tổng quát:

    a/b : c/d = a/b * d/c = (a*d) / (b*c)

    Ví dụ: 3/4 : 1/2 = 3/4 * 2/1 = 6/4 = 3/2

    III. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

    1. Tính giá trị biểu thức: Các bài tập yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức chứa các phép nhân và chia phân số.
    2. Tìm x: Các bài tập yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong phương trình chứa các phép nhân và chia phân số.
    3. Bài toán ứng dụng: Các bài tập liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng phép nhân và chia phân số để giải quyết.
    4. Chọn đáp án đúng: Các bài tập trắc nghiệm nhiều lựa chọn, yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng nhất.

    IV. Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm

    Để giải các bài tập trắc nghiệm về phép nhân và chia phân số, học sinh cần:

    • Nắm vững các quy tắc về phép nhân và chia phân số.
    • Biết cách tìm nghịch đảo của một phân số.
    • Thực hiện các phép tính một cách chính xác.
    • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

    V. Ví dụ minh họa

    Câu 1: Tính (2/5) * (3/7)

    A. 6/35 B. 5/12 C. 1/5 D. 1/7

    Giải: (2/5) * (3/7) = (2*3) / (5*7) = 6/35. Vậy đáp án đúng là A.

    Câu 2: Tính (4/9) : (2/3)

    A. 2/3 B. 8/27 C. 4/6 D. 3/2

    Giải: (4/9) : (2/3) = (4/9) * (3/2) = (4*3) / (9*2) = 12/18 = 2/3. Vậy đáp án đúng là A.

    VI. Luyện tập và củng cố kiến thức

    Hãy thực hành giải nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng về phép nhân và chia phân số. Giaitoan.edu.vn cung cấp một nguồn tài liệu phong phú và đa dạng để giúp các em học tập hiệu quả.

    VII. Mở rộng kiến thức

    Ngoài phép nhân và chia phân số, các em cũng nên tìm hiểu về các phép toán khác với phân số như phép cộng và phép trừ. Việc nắm vững tất cả các phép toán này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách dễ dàng.

    VIII. Kết luận

    Bài trắc nghiệm này là một công cụ hữu ích để giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về phép nhân và chia phân số. Hãy sử dụng nó một cách hiệu quả để đạt được kết quả tốt nhất trong học tập.

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6