Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với bài tập trắc nghiệm về các dạng toán phép nhân và phép chia số tự nhiên (tiếp) theo chương trình Kết nối tri thức.
Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho \(3\) là:
\(3k\,\left( {k \in N} \right)\)
\(5k + 3\,\left( {k \in N} \right)\)
\(3k + 1\,\left( {k \in N} \right)\)
\(3k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho \(5\) dư \(2\) là
\(2k + 5\,\left( {k \in N} \right)\)
\(5k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)
\(2k\,\left( {k \in N} \right)\)
\(5k + 4\,\left( {k \in N} \right)\)
Thực hiện hợp lý phép tính \(\left( {56.35 + 56.18} \right):53\) ta được
\(112\)
\(28\)
\(53\)
\(56\)
Kết quả của phép tính \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\) có chữ số tận cùng là
\(8\)
\(79\)
\(9\)
\(5\)
Tìm số tự nhiên \(x\) biết rằng \(x - 50:25 = 8.\)
\(11\)
\(250\)
\(10\)
\(20\)
Giá trị \(x\) nào dưới đây thỏa mãn \(\left( {x - 50} \right):25 = 8?\)
\(300\)
\(150\)
\(200\)
\(250\)
Chọn kết luận đúng về số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \(5x - 46:23 = 18.\)
\(x\) là số chẵn
\(x\) là số lẻ
\(x\) là số có hai chữ số
\(x = 0\)
Cho \({x_1}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(\left( {5x - 38} \right):19 = 13\) và \({x_2}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(100 - 3\left( {8 + x} \right) = 1\). Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng
\(80\)
\(82\)
\(41\)
\(164\)
Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là \(36\) và thương là \(7.\)
Số chia là \(5\), số dư là \(2.\)
Số chia là \(7\), số dư là \(1.\)
Số chia là \(5\), số dư là \(1.\)
Số chia là \(6\), số dư là \(1.\)
Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là \(200\) và số dư là \(13.\) Khi đó số chia và thương lần lượt là
\(197;1\)
\(1;197\)
\(1;187\)
\(187;1\)
Một trường THCS có \(530\) học sinh lớp \(6\). Trường có \(15\) phòng học cho khối \(6\), mỗi phòng có \(35\) học sinh.
Nhà trường phân đủ số lượng học sinh
Nhà trường thiếu lớp học so với số học sinh hiện có
Nhà trường thiếu học sinh so với số lớp hiện có
Nhà trường thừa \(1\) phòng học
Chia \(129\) cho một số ta được số dư là \(10.\) Chia \(61\) cho số đó ta cũng được số dư là \(10.\) Tìm số chia.
\(17\)
\(51\)
\(71\)
\(7\)
Ngày sinh của Hoa chia hết cho tháng sinh của Hoa theo lịch dương. Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là
Ngày 22 tháng 2
Ngày 23 tháng 1
Ngày 30 tháng 2
Ngày 28 tháng 7
Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả \(600\) chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?
\(326\)
\(136\)
\(263\)
\(236\)
Lời giải và đáp án
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho \(3\) là:
\(3k\,\left( {k \in N} \right)\)
\(5k + 3\,\left( {k \in N} \right)\)
\(3k + 1\,\left( {k \in N} \right)\)
\(3k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)
Đáp án : A
Sử dụng các số hạng chia hết cho \(a\) có dạng $x = a.k\,\left( {k \in N} \right)$
Các số hạng chia hết cho \(3\) có dạng tổng quát là \(x = 3k\,\left( {k \in N} \right)\)
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho \(5\) dư \(2\) là
\(2k + 5\,\left( {k \in N} \right)\)
\(5k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)
\(2k\,\left( {k \in N} \right)\)
\(5k + 4\,\left( {k \in N} \right)\)
Đáp án : B
Số tự nhiên \(a\) chia cho \(b\) được thương \(q\) và dư $r$ có dạng \(a = b.q + r.\)
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho \(5\) dư \(2\) là \(a = 5k + 2\,\left( {k \in N} \right).\)
Thực hiện hợp lý phép tính \(\left( {56.35 + 56.18} \right):53\) ta được
\(112\)
\(28\)
\(53\)
\(56\)
Đáp án : D
- Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
- Thực hiện phép chia để tìm kết quả.
Ta có \(\left( {56.35 + 56.18} \right):53\)\( = 56.\left( {35 + 18} \right):53 = 56.53:53 = 56.1 = 56\)
Kết quả của phép tính \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\) có chữ số tận cùng là
\(8\)
\(79\)
\(9\)
\(5\)
Đáp án : C
- Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng \(ab - ac = a.\left( {b - c} \right).\)
- Thực hiện phép chia để tìm kết quả.
Ta có:
\(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\)
\( = 158.\left( {129 - 39} \right):180 = 158.90:180\)
\( = 79.2.90:180 = 79.180:180 = 79.\)
Vậy kết quả của phép tính có chữ số tận cùng là \(9.\)
Tìm số tự nhiên \(x\) biết rằng \(x - 50:25 = 8.\)
\(11\)
\(250\)
\(10\)
\(20\)
Đáp án : C
Thực hiện phép chia trước rồi tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.
Ta có \(x - 50:25 = 8\)
\(x - 2 = 8\)
\(x = 8 + 2\)
\(x = 10.\)
Giá trị \(x\) nào dưới đây thỏa mãn \(\left( {x - 50} \right):25 = 8?\)
\(300\)
\(150\)
\(200\)
\(250\)
Đáp án : D
+ Tìm số bị chia bằng cách lấy số chia nhân với thương.
+ Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.
Ta có \(\left( {x - 50} \right):25 = 8\)
\(x - 50 = 25.8\)
\(x - 50 = 200\)
\(x = 50 + 200\)
\(x = 250.\)
Vậy \(x = 250.\)
Chọn kết luận đúng về số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \(5x - 46:23 = 18.\)
\(x\) là số chẵn
\(x\) là số lẻ
\(x\) là số có hai chữ số
\(x = 0\)
Đáp án : A
+ Thực hiện phép chia trước
+ Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ
+ Tìm số hạng chưa biết bằng cách lấy tích chia cho số hạng đã biết
Ta có \(5x - 46:23 = 18\)
\(5x - 2 = 18\)
\(5x = 18 + 2\)
\(5x = 20\)
\(x = 20:5\)
\(x = 4\)
Vậy \(x = 4.\)
Do đó \(x\) là số chẵn.
Cho \({x_1}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(\left( {5x - 38} \right):19 = 13\) và \({x_2}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(100 - 3\left( {8 + x} \right) = 1\). Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng
\(80\)
\(82\)
\(41\)
\(164\)
Đáp án : B
Tìm \({x_1}\) và \({x_2}\) sau đó tính tổng \({x_1} + {x_2}\)
+ Ta có \(\left( {5x - 38} \right):19 = 13\)
\(5x - 38 = 13.19\)
\(5x - 38 = 247\)
\(5x = 247 + 38\)
\(5x = 285\)
\(x = 285:5\)
\(x = 57\)
Vậy \({x_1} = 57.\)
+ Ta có \(100 - 3\left( {8 + x} \right) = 1\)
\(3\left( {8 + x} \right) = 100 - 1\)
\(3\left( {8 + x} \right) = 99\)
\(8 + x = 99:3\)
\(8 + x = 33\)
\(x = 33 - 8\)
\(x = 25.\)
Vậy \({x_2} = 25\)
Khi đó \({x_1} + {x_2} = 57 + 25 = 82.\)
Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là \(36\) và thương là \(7.\)
Số chia là \(5\), số dư là \(2.\)
Số chia là \(7\), số dư là \(1.\)
Số chia là \(5\), số dư là \(1.\)
Số chia là \(6\), số dư là \(1.\)
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về phép chia có dư để đánh giá và tìm số chia, số dư của phép tính.
Gọi số chia là \(b\), số dư là \(r\,\left( {b \in {N^*};\,0 \le r < b} \right)\).
Theo đề bài ta có \(36 = 7.b + r\) suy ra \(7b \le 36\) và \(8b > 36\) suy ra \(b = 5\) từ đó ta có \(r = 1.\)
Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là \(200\) và số dư là \(13.\) Khi đó số chia và thương lần lượt là
\(197;1\)
\(1;197\)
\(1;187\)
\(187;1\)
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức về phép chia có dư để đánh giá và tìm số chia, số dư của phép tính.
Gọi thương là \(p\); số chia là \(b\)\(\left( { b>13} \right)\)
Theo đề bài ta có \(200 = bq + 13\) nên \(bq = 187 = 187.1\) mà \(b > 13\) nên \(b = 187\) và \(q = 1.\)
Một trường THCS có \(530\) học sinh lớp \(6\). Trường có \(15\) phòng học cho khối \(6\), mỗi phòng có \(35\) học sinh.
Nhà trường phân đủ số lượng học sinh
Nhà trường thiếu lớp học so với số học sinh hiện có
Nhà trường thiếu học sinh so với số lớp hiện có
Nhà trường thừa \(1\) phòng học
Đáp án : B
Tính số học sinh có thể học trong \(15\) phòng học của nhà trường.
Từ đó suy ra nhà trường có phân đủ số học sinh vào các phòng hay không?
Số học sinh học trong \(15\) phòng học là \(15.35 = 525\) học sinh.
Mà nhà trường có \(530\) học sinh nên nhà trường thiếu lớp học so với số học sinh hiện có.
Chia \(129\) cho một số ta được số dư là \(10.\) Chia \(61\) cho số đó ta cũng được số dư là \(10.\) Tìm số chia.
\(17\)
\(51\)
\(71\)
\(7\)
Đáp án : A
- Từ đề bài tìm ra mối quan hệ giữa số chia và thương
- Từ đó phân tích để tìm ra số chia phù hợp
Gọi số chia là \(b,\) theo bài ra ta có
\(129 = b.{q_1} + 10 \Rightarrow b{q_1} = 119 = 119.1 = 17.7\) (với \({q_1}\) là thương )
\(61 = b.{q_2} + 10 \Rightarrow b{q_2} = 51 = 51.1 = 17.3\) (với \({q_2}\) là thương và \({q_2} \ne {q_1}\))
Vì \(b > 10\) và \({q_1} \ne {q_2}\) nên ta có \(b = 17.\)
Ngày sinh của Hoa chia hết cho tháng sinh của Hoa theo lịch dương. Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là
Ngày 22 tháng 2
Ngày 23 tháng 1
Ngày 30 tháng 2
Ngày 28 tháng 7
Đáp án : C
Kiểm tra tính chia hết của ngày sinh và tháng sinh trong các đáp án.
Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là ngày 30 tháng 2 vì tuy rằng 30 chia hết cho 2 nhưng tháng 2 không thể có 30 ngày.
Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả \(600\) chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?
\(326\)
\(136\)
\(263\)
\(236\)
Đáp án : D
Chia ra thành các trang đánh \(1\) chữ số; \(2\) chữ số và \(3\) chữ số để tìm số trang của quyển sách.
\(99\) trang đầu cần dùng \(9.1 + 90.2 = 189\) chữ số
\(999\) trang đầu cần dùng \(9.1 + 90.2 + 900.3 = 2889\) chữ số
Vì \(189 < 600 < 2889\) nên trang cuối cùng phải có ba chữ số
Số chữ số dùng để đánh số trang có ba chữ số là \(600 - 189 = 411\) (chữ số)
Số trang có ba chữ số là \(411:3 = 137\) trang
Số trang của quyển sách là \(99 + 137 = 236\) trang
Chương trình Toán 6 Kết nối tri thức đi sâu vào các khái niệm cơ bản về số tự nhiên, các phép toán cơ bản và đặc biệt là phép nhân và phép chia. Bài tập trắc nghiệm này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.
Đây là dạng toán cơ bản nhất, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân chia trước, cộng trừ sau). Các biểu thức có thể chứa nhiều phép toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải cẩn thận và chính xác.
Dạng toán này yêu cầu học sinh sử dụng các phép toán ngược lại (nhân để tìm thương, chia để tìm tích) để tìm giá trị của x. Học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép nhân và phép chia để giải quyết dạng toán này.
Toán đố thường yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến phép nhân và phép chia, và lập phương trình hoặc biểu thức để giải quyết bài toán. Đây là dạng toán đòi hỏi học sinh phải có khả năng tư duy logic và vận dụng kiến thức vào thực tế.
Kiến thức về tính chất chia hết là rất quan trọng trong chương trình Toán 6. Các bài toán liên quan đến tính chất chia hết thường yêu cầu học sinh xác định xem một số có chia hết cho một số khác hay không, hoặc tìm các ước và bội của một số.
Để giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả, học sinh cần:
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 12 x 5 : 3
Giải: 12 x 5 : 3 = 60 : 3 = 20
Ví dụ 2: Tìm x: x : 4 = 7
Giải: x = 7 x 4 = 28
Để nâng cao kỹ năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Có rất nhiều nguồn tài liệu tham khảo khác nhau, như sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online, v.v. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.
Phép nhân và phép chia là hai phép toán cơ bản nhất trong toán học. Việc nắm vững kiến thức về hai phép toán này là rất quan trọng, vì chúng là nền tảng cho nhiều kiến thức toán học khác. Ngoài ra, phép nhân và phép chia còn được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, như tính tiền, đo lường, v.v.
Bài tập trắc nghiệm về các dạng toán phép nhân và phép chia số tự nhiên (tiếp) Toán 6 Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích để giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Hy vọng rằng, với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia.