Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia số tự nhiên (tiếp) Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia số tự nhiên (tiếp) Toán 6 Kết nối tri thức

Ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức với Trắc nghiệm Phép nhân và Phép chia số tự nhiên (tiếp)

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với bài tập trắc nghiệm về các dạng toán phép nhân và phép chia số tự nhiên (tiếp) theo chương trình Kết nối tri thức.

Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

Đề bài

    Câu 1 :

    Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho \(3\) là:

    • A.

      \(3k\,\left( {k \in N} \right)\)

    • B.

      \(5k + 3\,\left( {k \in N} \right)\)

    • C.

      \(3k + 1\,\left( {k \in N} \right)\)

    • D.

      \(3k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)

    Câu 2 :

    Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho \(5\) dư \(2\) là

    • A.

      \(2k + 5\,\left( {k \in N} \right)\)

    • B.

      \(5k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)

    • C.

      \(2k\,\left( {k \in N} \right)\)

    • D.

      \(5k + 4\,\left( {k \in N} \right)\)

    Câu 3 :

    Thực hiện hợp lý phép tính \(\left( {56.35 + 56.18} \right):53\) ta được

    • A.

      \(112\)

    • B.

      \(28\)

    • C.

      \(53\)

    • D.

      \(56\)

    Câu 4 :

    Kết quả của phép tính \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\) có chữ số tận cùng là

    • A.

      \(8\)

    • B.

      \(79\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(5\)

    Câu 5 :

    Tìm số tự nhiên \(x\) biết rằng \(x - 50:25 = 8.\)

    • A.

      \(11\)

    • B.

      \(250\)

    • C.

      \(10\)

    • D.

      \(20\)

    Câu 6 :

    Giá trị \(x\) nào dưới đây thỏa mãn \(\left( {x - 50} \right):25 = 8?\)

    • A.

      \(300\)

    • B.

      \(150\)

    • C.

      \(200\)

    • D.

      \(250\)

    Câu 7 :

    Chọn kết luận đúng về số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \(5x - 46:23 = 18.\)

    • A.

      \(x\) là số chẵn

    • B.

      \(x\) là số lẻ

    • C.

      \(x\) là số có hai chữ số

    • D.

      \(x = 0\)

    Câu 8 :

    Cho \({x_1}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(\left( {5x - 38} \right):19 = 13\) và \({x_2}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(100 - 3\left( {8 + x} \right) = 1\). Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng

    • A.

      \(80\)

    • B.

      \(82\)

    • C.

      \(41\)

    • D.

      \(164\)

    Câu 9 :

    Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là \(36\) và thương là \(7.\)

    • A.

      Số chia là \(5\), số dư là \(2.\)

    • B.

      Số chia là \(7\), số dư là \(1.\)

    • C.

      Số chia là \(5\), số dư là \(1.\)

    • D.

      Số chia là \(6\), số dư là \(1.\)

    Câu 10 :

    Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là \(200\) và số dư là \(13.\) Khi đó số chia và thương lần lượt là

    • A.

      \(197;1\)

    • B.

      \(1;197\)

    • C.

      \(1;187\)

    • D.

      \(187;1\)

    Câu 11 :

    Một trường THCS có \(530\) học sinh lớp \(6\). Trường có \(15\) phòng học cho khối \(6\), mỗi phòng có \(35\) học sinh.

    • A.

      Nhà trường phân đủ số lượng học sinh

    • B.

      Nhà trường thiếu lớp học so với số học sinh hiện có

    • C.

      Nhà trường thiếu học sinh so với số lớp hiện có

    • D.

      Nhà trường thừa \(1\) phòng học

    Câu 12 :

    Chia \(129\) cho một số ta được số dư là \(10.\) Chia \(61\) cho số đó ta cũng được số dư là \(10.\) Tìm số chia.

    • A.

      \(17\)

    • B.

      \(51\)

    • C.

      \(71\)

    • D.

      \(7\)

    Câu 13 :

    Ngày sinh của Hoa chia hết cho tháng sinh của Hoa theo lịch dương. Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là

    • A.

      Ngày 22 tháng 2

    • B.

      Ngày 23 tháng 1

    • C.

      Ngày 30 tháng 2

    • D.

      Ngày 28 tháng 7

    Câu 14 :

    Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả \(600\) chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

    • A.

      \(326\)

    • B.

      \(136\)

    • C.

      \(263\)

    • D.

      \(236\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho \(3\) là:

    • A.

      \(3k\,\left( {k \in N} \right)\)

    • B.

      \(5k + 3\,\left( {k \in N} \right)\)

    • C.

      \(3k + 1\,\left( {k \in N} \right)\)

    • D.

      \(3k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng các số hạng chia hết cho \(a\) có dạng $x = a.k\,\left( {k \in N} \right)$

    Lời giải chi tiết :

    Các số hạng chia hết cho \(3\) có dạng tổng quát là \(x = 3k\,\left( {k \in N} \right)\)

    Câu 2 :

    Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho \(5\) dư \(2\) là

    • A.

      \(2k + 5\,\left( {k \in N} \right)\)

    • B.

      \(5k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)

    • C.

      \(2k\,\left( {k \in N} \right)\)

    • D.

      \(5k + 4\,\left( {k \in N} \right)\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Số tự nhiên \(a\) chia cho \(b\) được thương \(q\) và dư $r$ có dạng \(a = b.q + r.\)

    Lời giải chi tiết :

    Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho \(5\) dư \(2\) là \(a = 5k + 2\,\left( {k \in N} \right).\)

    Câu 3 :

    Thực hiện hợp lý phép tính \(\left( {56.35 + 56.18} \right):53\) ta được

    • A.

      \(112\)

    • B.

      \(28\)

    • C.

      \(53\)

    • D.

      \(56\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

    - Thực hiện phép chia để tìm kết quả.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( {56.35 + 56.18} \right):53\)\( = 56.\left( {35 + 18} \right):53 = 56.53:53 = 56.1 = 56\)

    Câu 4 :

    Kết quả của phép tính \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\) có chữ số tận cùng là

    • A.

      \(8\)

    • B.

      \(79\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(5\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng \(ab - ac = a.\left( {b - c} \right).\)

    - Thực hiện phép chia để tìm kết quả.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\)

    \( = 158.\left( {129 - 39} \right):180 = 158.90:180\)

    \( = 79.2.90:180 = 79.180:180 = 79.\)

    Vậy kết quả của phép tính có chữ số tận cùng là \(9.\)

    Câu 5 :

    Tìm số tự nhiên \(x\) biết rằng \(x - 50:25 = 8.\)

    • A.

      \(11\)

    • B.

      \(250\)

    • C.

      \(10\)

    • D.

      \(20\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép chia trước rồi tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(x - 50:25 = 8\)

    \(x - 2 = 8\)

    \(x = 8 + 2\)

    \(x = 10.\)

    Câu 6 :

    Giá trị \(x\) nào dưới đây thỏa mãn \(\left( {x - 50} \right):25 = 8?\)

    • A.

      \(300\)

    • B.

      \(150\)

    • C.

      \(200\)

    • D.

      \(250\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Tìm số bị chia bằng cách lấy số chia nhân với thương.

    + Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( {x - 50} \right):25 = 8\)

    \(x - 50 = 25.8\)

    \(x - 50 = 200\)

    \(x = 50 + 200\)

    \(x = 250.\)

    Vậy \(x = 250.\)

    Câu 7 :

    Chọn kết luận đúng về số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \(5x - 46:23 = 18.\)

    • A.

      \(x\) là số chẵn

    • B.

      \(x\) là số lẻ

    • C.

      \(x\) là số có hai chữ số

    • D.

      \(x = 0\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Thực hiện phép chia trước

    + Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ

    + Tìm số hạng chưa biết bằng cách lấy tích chia cho số hạng đã biết

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(5x - 46:23 = 18\)

    \(5x - 2 = 18\)

    \(5x = 18 + 2\)

    \(5x = 20\)

    \(x = 20:5\)

    \(x = 4\)

    Vậy \(x = 4.\)

    Do đó \(x\) là số chẵn.

    Câu 8 :

    Cho \({x_1}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(\left( {5x - 38} \right):19 = 13\) và \({x_2}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(100 - 3\left( {8 + x} \right) = 1\). Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng

    • A.

      \(80\)

    • B.

      \(82\)

    • C.

      \(41\)

    • D.

      \(164\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm \({x_1}\) và \({x_2}\) sau đó tính tổng \({x_1} + {x_2}\)

    Lời giải chi tiết :

    + Ta có \(\left( {5x - 38} \right):19 = 13\)

    \(5x - 38 = 13.19\)

    \(5x - 38 = 247\)

    \(5x = 247 + 38\)

    \(5x = 285\)

    \(x = 285:5\)

    \(x = 57\)

    Vậy \({x_1} = 57.\)

    + Ta có \(100 - 3\left( {8 + x} \right) = 1\)

    \(3\left( {8 + x} \right) = 100 - 1\)

    \(3\left( {8 + x} \right) = 99\)

    \(8 + x = 99:3\)

    \(8 + x = 33\)

    \(x = 33 - 8\)

    \(x = 25.\)

    Vậy \({x_2} = 25\)

    Khi đó \({x_1} + {x_2} = 57 + 25 = 82.\)

    Câu 9 :

    Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là \(36\) và thương là \(7.\)

    • A.

      Số chia là \(5\), số dư là \(2.\)

    • B.

      Số chia là \(7\), số dư là \(1.\)

    • C.

      Số chia là \(5\), số dư là \(1.\)

    • D.

      Số chia là \(6\), số dư là \(1.\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức về phép chia có dư để đánh giá và tìm số chia, số dư của phép tính.

    Lời giải chi tiết :

    Gọi số chia là \(b\), số dư là \(r\,\left( {b \in {N^*};\,0 \le r < b} \right)\).

    Theo đề bài ta có \(36 = 7.b + r\) suy ra \(7b \le 36\) và \(8b > 36\) suy ra \(b = 5\) từ đó ta có \(r = 1.\)

    Câu 10 :

    Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là \(200\) và số dư là \(13.\) Khi đó số chia và thương lần lượt là

    • A.

      \(197;1\)

    • B.

      \(1;197\)

    • C.

      \(1;187\)

    • D.

      \(187;1\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức về phép chia có dư để đánh giá và tìm số chia, số dư của phép tính.

    Lời giải chi tiết :

    Gọi thương là \(p\); số chia là \(b\)\(\left( { b>13} \right)\)

    Theo đề bài ta có \(200 = bq + 13\) nên \(bq = 187 = 187.1\) mà \(b > 13\) nên \(b = 187\) và \(q = 1.\)

    Câu 11 :

    Một trường THCS có \(530\) học sinh lớp \(6\). Trường có \(15\) phòng học cho khối \(6\), mỗi phòng có \(35\) học sinh.

    • A.

      Nhà trường phân đủ số lượng học sinh

    • B.

      Nhà trường thiếu lớp học so với số học sinh hiện có

    • C.

      Nhà trường thiếu học sinh so với số lớp hiện có

    • D.

      Nhà trường thừa \(1\) phòng học

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tính số học sinh có thể học trong \(15\) phòng học của nhà trường.

    Từ đó suy ra nhà trường có phân đủ số học sinh vào các phòng hay không?

    Lời giải chi tiết :

    Số học sinh học trong \(15\) phòng học là \(15.35 = 525\) học sinh.

    Mà nhà trường có \(530\) học sinh nên nhà trường thiếu lớp học so với số học sinh hiện có.

    Câu 12 :

    Chia \(129\) cho một số ta được số dư là \(10.\) Chia \(61\) cho số đó ta cũng được số dư là \(10.\) Tìm số chia.

    • A.

      \(17\)

    • B.

      \(51\)

    • C.

      \(71\)

    • D.

      \(7\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Từ đề bài tìm ra mối quan hệ giữa số chia và thương

    - Từ đó phân tích để tìm ra số chia phù hợp

    Lời giải chi tiết :

    Gọi số chia là \(b,\) theo bài ra ta có

    \(129 = b.{q_1} + 10 \Rightarrow b{q_1} = 119 = 119.1 = 17.7\) (với \({q_1}\) là thương )

    \(61 = b.{q_2} + 10 \Rightarrow b{q_2} = 51 = 51.1 = 17.3\) (với \({q_2}\) là thương và \({q_2} \ne {q_1}\))

    Vì \(b > 10\) và \({q_1} \ne {q_2}\) nên ta có \(b = 17.\)

    Câu 13 :

    Ngày sinh của Hoa chia hết cho tháng sinh của Hoa theo lịch dương. Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là

    • A.

      Ngày 22 tháng 2

    • B.

      Ngày 23 tháng 1

    • C.

      Ngày 30 tháng 2

    • D.

      Ngày 28 tháng 7

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Kiểm tra tính chia hết của ngày sinh và tháng sinh trong các đáp án.

    Lời giải chi tiết :

    Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là ngày 30 tháng 2 vì tuy rằng 30 chia hết cho 2 nhưng tháng 2 không thể có 30 ngày.

    Câu 14 :

    Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả \(600\) chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

    • A.

      \(326\)

    • B.

      \(136\)

    • C.

      \(263\)

    • D.

      \(236\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Chia ra thành các trang đánh \(1\) chữ số; \(2\) chữ số và \(3\) chữ số để tìm số trang của quyển sách.

    Lời giải chi tiết :

    \(99\) trang đầu cần dùng \(9.1 + 90.2 = 189\) chữ số

    \(999\) trang đầu cần dùng \(9.1 + 90.2 + 900.3 = 2889\) chữ số

    Vì \(189 < 600 < 2889\) nên trang cuối cùng phải có ba chữ số

    Số chữ số dùng để đánh số trang có ba chữ số là \(600 - 189 = 411\) (chữ số)

    Số trang có ba chữ số là \(411:3 = 137\) trang

    Số trang của quyển sách là \(99 + 137 = 236\) trang

    Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia số tự nhiên (tiếp) Toán 6 Kết nối tri thức – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia số tự nhiên (tiếp) Toán 6 Kết nối tri thức: Tổng quan

    Chương trình Toán 6 Kết nối tri thức đi sâu vào các khái niệm cơ bản về số tự nhiên, các phép toán cơ bản và đặc biệt là phép nhân và phép chia. Bài tập trắc nghiệm này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

    Các dạng toán thường gặp

    1. Dạng 1: Tính giá trị biểu thức chứa phép nhân và phép chia
    2. Đây là dạng toán cơ bản nhất, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân chia trước, cộng trừ sau). Các biểu thức có thể chứa nhiều phép toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải cẩn thận và chính xác.

    3. Dạng 2: Tìm x trong các đẳng thức chứa phép nhân và phép chia
    4. Dạng toán này yêu cầu học sinh sử dụng các phép toán ngược lại (nhân để tìm thương, chia để tìm tích) để tìm giá trị của x. Học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép nhân và phép chia để giải quyết dạng toán này.

    5. Dạng 3: Toán đố về phép nhân và phép chia
    6. Toán đố thường yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến phép nhân và phép chia, và lập phương trình hoặc biểu thức để giải quyết bài toán. Đây là dạng toán đòi hỏi học sinh phải có khả năng tư duy logic và vận dụng kiến thức vào thực tế.

    7. Dạng 4: Các bài toán liên quan đến tính chất chia hết
    8. Kiến thức về tính chất chia hết là rất quan trọng trong chương trình Toán 6. Các bài toán liên quan đến tính chất chia hết thường yêu cầu học sinh xác định xem một số có chia hết cho một số khác hay không, hoặc tìm các ước và bội của một số.

    Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm

    Để giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả, học sinh cần:

    • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
    • Phân tích các dữ kiện đã cho và tìm mối liên hệ giữa chúng.
    • Sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
    • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 12 x 5 : 3

    Giải: 12 x 5 : 3 = 60 : 3 = 20

    Ví dụ 2: Tìm x: x : 4 = 7

    Giải: x = 7 x 4 = 28

    Luyện tập thêm

    Để nâng cao kỹ năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Có rất nhiều nguồn tài liệu tham khảo khác nhau, như sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online, v.v. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

    Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về phép nhân và phép chia

    Phép nhân và phép chia là hai phép toán cơ bản nhất trong toán học. Việc nắm vững kiến thức về hai phép toán này là rất quan trọng, vì chúng là nền tảng cho nhiều kiến thức toán học khác. Ngoài ra, phép nhân và phép chia còn được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, như tính tiền, đo lường, v.v.

    Kết luận

    Bài tập trắc nghiệm về các dạng toán phép nhân và phép chia số tự nhiên (tiếp) Toán 6 Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích để giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Hy vọng rằng, với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia.

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6