Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài tập trắc nghiệm về các dạng toán liên quan đến tính chất cơ bản của phân số trong chương trình Toán 6 Kết nối tri thức. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với các dạng đề thi thường gặp.

Đề bài

    Câu 1 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{2323}}{{3232}} = \dfrac{x}{{32}}.\)

    • A.

      \(101\) 

    • B.

      \(32\)

    • C.

      \( - 23\)

    • D.

      \(23\)

    Câu 2 :

    Phân số bằng phân số \(\dfrac{{301}}{{403}}\) mà có tử số và mẫu số đều là số dương, có ba chữ số là phân số nào?

    • A.

      \(\dfrac{{151}}{{201}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{602}}{{806}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{301}}{{304}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{903}}{{1209}}\)

    Câu 3 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 5}}{{ - 14}} = \dfrac{{20}}{{6 - 5x}}\)

    • A.

      \(x=10\) 

    • B.

      \( x=- 10\)

    • C.

      \(x=5\)

    • D.

      \(x=6\)

    Câu 4 :

    Cho \(A = \dfrac{{1.3.5.7...39}}{{21.22.23...40}}\) và \(B = \dfrac{{1.3.5...\left( {2n - 1} \right)}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)\left( {n + 3} \right)...2n}}\,\left( {n \in {N^*}} \right)\) . Chọn câu đúng.

    • A.

      \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}};B = \dfrac{1}{{{2^n}}}\) 

    • B.

      \(A = \dfrac{1}{{{2^{25}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{n + 1}}}}\)

    • C.

      \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{2n}}}}\)

    • D.

      \(A = \dfrac{1}{{{2^{21}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{n + 1}}}}\)

    Câu 5 :

    Tìm phân số bằng với phân số \(\dfrac{{200}}{{520}}\) mà có tổng của tử và mẫu bằng \(306.\)

    • A.

      \(\dfrac{{84}}{{222}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{200}}{{520}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{85}}{{221}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{100}}{{260}}\)

    Câu 6 :

    Cho các phân số \(\dfrac{6}{{n + 8}}; \dfrac{7}{{n + 9}}; \dfrac{8}{{n + 10}};...;\dfrac{{35}}{{n + 37}}.\) Tìm số tự nhiên \(n\) nhỏ nhất để các phân số trên tối giản.

    • A.

      \(35\)

    • B.

      \(34\)

    • C.

      \(37\)

    • D.

      \(36\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 1

    Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\)?

    A. \(\dfrac{6}{{15}}\)

    B. \(\dfrac{{20}}{{12}}\)

    C. \(\dfrac{{15}}{{25}}\)

    D. \(\dfrac{{18}}{{36}}\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $\frac{30}{24}=\frac{30:?}{24:6}=\frac{?}{?}$
    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 3

    Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\)?

    \(\dfrac{8}{{14}}\)

    \(\dfrac{{16}}{{18}}\)

    \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

    \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

    \(\dfrac{{100}}{{185}}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{2323}}{{3232}} = \dfrac{x}{{32}}.\)

    • A.

      \(101\) 

    • B.

      \(32\)

    • C.

      \( - 23\)

    • D.

      \(23\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Rút gọn phân số đã cho: Chia cả tử và mẫu của phân số $\dfrac{a}{b}$ cho ƯCLN của $\left| a \right|$ và $\left| b \right|$ để rút gọn phân số tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{{2323}}{{3232}} = \dfrac{{2323:101}}{{3232:101}}\)\( = \dfrac{{23}}{{32}} = \dfrac{x}{{32}} \Rightarrow x = 23\)

    Câu 2 :

    Phân số bằng phân số \(\dfrac{{301}}{{403}}\) mà có tử số và mẫu số đều là số dương, có ba chữ số là phân số nào?

    • A.

      \(\dfrac{{151}}{{201}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{602}}{{806}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{301}}{{304}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{903}}{{1209}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Ta nhân cả tử và mẫu của phân số đã cho với một số tự nhiên thích hợp \(\left( { \ne 1} \right)\) để thu được phân số cần tìm.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \( + )\dfrac{{301}}{{403}} = \dfrac{{301.2}}{{403.2}} = \dfrac{{602}}{{806}}\left( {TM} \right)\)

    \( + )\dfrac{{301}}{{403}} = \dfrac{{301.3}}{{403.3}} = \dfrac{{903}}{{1209}}\left( L \right)\)

    Do đó ở các trường hợp nhân cả tử và mẫu với một số tự nhiên lớn hơn \(3\) ta cũng đều loại được.

    Ngoài ra phân số \(\dfrac{{301}}{{403}}\) tối giản nên không thể rút gọn được.

    Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{{602}}{{806}}\)

    Câu 3 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 5}}{{ - 14}} = \dfrac{{20}}{{6 - 5x}}\)

    • A.

      \(x=10\) 

    • B.

      \( x=- 10\)

    • C.

      \(x=5\)

    • D.

      \(x=6\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: Nhân cả tử và mẫu của phân số với một số nguyên khác \( \pm 1\) ta được phân số mới bằng phân số đã cho.

    Biến đổi để hai vế là hai phân số có cùng tử số, từ đó cho hai mẫu số bằng nhau ta tìm được \(x.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{{ - 5}}{{ - 14}} = \dfrac{{\left( { - 5} \right).\left( { - 4} \right)}}{{\left( { - 14} \right).\left( { - 4} \right)}} = \dfrac{{20}}{{56}} = \dfrac{{20}}{{6 - 5x}}\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow 56 = 6 - 5x\\56 - 6 = - 5x\\50 = - 5x\\x = 50:\left( { - 5} \right)\\x = - 10\end{array}\)

    Câu 4 :

    Cho \(A = \dfrac{{1.3.5.7...39}}{{21.22.23...40}}\) và \(B = \dfrac{{1.3.5...\left( {2n - 1} \right)}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)\left( {n + 3} \right)...2n}}\,\left( {n \in {N^*}} \right)\) . Chọn câu đúng.

    • A.

      \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}};B = \dfrac{1}{{{2^n}}}\) 

    • B.

      \(A = \dfrac{1}{{{2^{25}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{n + 1}}}}\)

    • C.

      \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{2n}}}}\)

    • D.

      \(A = \dfrac{1}{{{2^{21}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{n + 1}}}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Quan sát \(A\) và \(B\) ta thấy tử số của biểu thức đều thiếu thành phần tích các số chẵn \(2.4.6.....2n\) nên ta có thể thử:

    - Nhân cả tử và mẫu của \(A\) với \(2.4.6.....40\)

    - Nhân cả tử và mẫu của \(B\) với \(2.4.6.....2n\)

    Sau đó rút gọn các biểu thức ta được kết quả cần tìm.

    Lời giải chi tiết :

    + Nhân cả tử và mẫu của \(A\) với \(2.4.6.....40\) ta được:

    \(A = \dfrac{{\left( {1.3.....39} \right).\left( {2.4.....40} \right)}}{{\left( {2.4.6.....40} \right).\left( {21.22.....40} \right)}}\)\( = \dfrac{{1.2.3.....39.40}}{{\left( {2.1} \right).\left( {2.2} \right).\left( {2.3} \right).....\left( {2.20} \right).\left( {21.22.....40} \right)}}\)

    \( = \dfrac{{1.2.3.....39.40}}{{{2^{20}}.\left( {1.2.3.....20.21.22.....40} \right)}}\)\( = \dfrac{1}{{{2^{20}}}}\)

    + Nhân cả tử và mẫu của \(B\) với \(2.4.6.....2n\) ta được:

    \(B = \dfrac{{\left( {1.3.....\left( {2n - 1} \right)} \right).\left( {2.4.....2n} \right)}}{{\left( {2.4.6.....2n} \right).\left( {\left( {n + 1} \right).\left( {n + 2} \right).....2n} \right)}}\)\( = \dfrac{{1.2.3.....\left( {2n - 1} \right).2n}}{{\left( {2.1} \right).\left( {2.2} \right).\left( {2.3} \right).....\left( {2.n} \right).\left( {\left( {n + 1} \right).\left( {n + 2} \right).....2n} \right)}}\)

    \( = \dfrac{{1.2.3.....\left( {2n - 1} \right).2n}}{{{2^n}.\left( {1.2.3.....n.\left( {n + 1} \right).\left( {n + 2} \right).....2n} \right)}}\)\( = \dfrac{1}{{{2^n}}}\)

    Vậy \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}},B = \dfrac{1}{{{2^n}}}\)

    Câu 5 :

    Tìm phân số bằng với phân số \(\dfrac{{200}}{{520}}\) mà có tổng của tử và mẫu bằng \(306.\)

    • A.

      \(\dfrac{{84}}{{222}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{200}}{{520}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{85}}{{221}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{100}}{{260}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tìm dạng tổng quát của phân số đã cho có dạng \(\dfrac{{a.k}}{{b.k}}\left( {k \in Z,k \ne 0} \right)\) 

    - Viết mối quan hệ của \(ak\) với \(bk\) dựa vào điều kiện bài cho rồi tìm \(k\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{{200}}{{520}} = \dfrac{5}{{13}}\) nên có dạng tổng quát là \(\dfrac{{5k}}{{13k}}\left( {k \in Z,k \ne 0} \right)\)

    Do tổng và tử và mẫu của phân số cần tìm bằng \(306\) nên:

    \(\begin{array}{l}5k + 13k = 306\\18k = 306\\k = 306:18\\k = 17\end{array}\)

    Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{{5.17}}{{13.17}} = \dfrac{{85}}{{221}}\)

    Câu 6 :

    Cho các phân số \(\dfrac{6}{{n + 8}}; \dfrac{7}{{n + 9}}; \dfrac{8}{{n + 10}};...;\dfrac{{35}}{{n + 37}}.\) Tìm số tự nhiên \(n\) nhỏ nhất để các phân số trên tối giản.

    • A.

      \(35\)

    • B.

      \(34\)

    • C.

      \(37\)

    • D.

      \(36\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đưa các phân số về dạng \(\dfrac{a}{{a + (n + 2)}}\) rồi lập luận

    Lời giải chi tiết :

    Các phân số đã cho đều có dạng \(\dfrac{a}{{a + (n + 2)}}\)

    Và tối giản nếu \(a\) và \(n + 2\) nguyên tố cùng nhau

    Vì: \(\left[ {a + (n + 2)} \right] - a = n + 2\) với

    \(a = 6;7;8;.....;34;35\)

    Do đó \(n + 2\) nguyên tố cùng nhau với các số \(6;7;8;.....;34;35\)

    Số tự nhiên \(n + 2\) nhỏ nhất thỏa mãn tính chất này là \(37\)

    Ta có \(n + 2 = 37\) nên \(n = 37 - 2 = 35\)

    Vậy số tự nhiên nhỏ nhất cần tìm là \(35\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 4

    Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\)?

    A. \(\dfrac{6}{{15}}\)

    B. \(\dfrac{{20}}{{12}}\)

    C. \(\dfrac{{15}}{{25}}\)

    D. \(\dfrac{{18}}{{36}}\)

    Đáp án

    C. \(\dfrac{{15}}{{25}}\)

    Phương pháp giải :

    Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản. Phân số bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\) thì rút gọn được về phân số tối giản \(\dfrac{3}{5}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{6}{{15}} = \dfrac{{6:3}}{{15:3}} = \dfrac{2}{5}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\ \quad \dfrac{{20}}{{12}} = \dfrac{{20:4}}{{12:4}} = \dfrac{5}{3}\)

    \(\dfrac{{15}}{{25}} = \dfrac{{15:5}}{{25:5}} = \dfrac{3}{5}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\, \, \quad \dfrac{{18}}{{36}} = \dfrac{{18:18}}{{36:18}} = \dfrac{1}{2}\) Vậy trong các phân số đã cho, phân số bằng với phân số \(\dfrac{3}{5}\) là \(\dfrac{{15}}{{25}}\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $\frac{30}{24}=\frac{30:?}{24:6}=\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{30}{24}=\frac{30:6}{24:6}=\frac{5}{4}$
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác \(0\) thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

    Ta thấy mẫu số của phân số \(\dfrac{{30}}{{24}}\) chia cho \(6\) thì tử số ta cũng chia cho \(6\), khi đó ta được phân số mới bằng phân số \(\dfrac{{30}}{{24}}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:  \(\dfrac{{30}}{{24}} = \dfrac{{30:6}}{{24:6}} = \dfrac{5}{4}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là \(6\,\;,\,5\,;\,\,4\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 6

    Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\)?

    \(\dfrac{8}{{14}}\)

    \(\dfrac{{16}}{{18}}\)

    \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

    \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

    \(\dfrac{{100}}{{185}}\)

    Đáp án

    \(\dfrac{8}{{14}}\)

    \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

    \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

    Phương pháp giải :

    Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản. Phân số bằng phân số \(\dfrac{4}{7}\) thì rút gọn được về phân số tối giản \(\dfrac{4}{7}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{8}{{14}} = \dfrac{{8:2}}{{14:2}} = \dfrac{4}{7}\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{16}}{{18}} = \dfrac{{16:2}}{{18:2}} = \dfrac{8}{9}\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{20}}{{35}} = \dfrac{{20:5}}{{35:5}} = \dfrac{4}{7};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\dfrac{{36}}{{63}} = \dfrac{{36:9}}{{63:9}} = \dfrac{4}{7}\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{100}}{{185}} = \dfrac{{100:5}}{{185:5}} = \dfrac{{20}}{{37}} \cdot \,\,\,\,\,\end{array}\)

    Vậy các phân số bằng phân số \(\dfrac{4}{7}\) là \(\dfrac{8}{{14}};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{20}}{{35}};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{36}}{{63}} \cdot \).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{2323}}{{3232}} = \dfrac{x}{{32}}.\)

      • A.

        \(101\) 

      • B.

        \(32\)

      • C.

        \( - 23\)

      • D.

        \(23\)

      Câu 2 :

      Phân số bằng phân số \(\dfrac{{301}}{{403}}\) mà có tử số và mẫu số đều là số dương, có ba chữ số là phân số nào?

      • A.

        \(\dfrac{{151}}{{201}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{602}}{{806}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{301}}{{304}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{903}}{{1209}}\)

      Câu 3 :

      Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 5}}{{ - 14}} = \dfrac{{20}}{{6 - 5x}}\)

      • A.

        \(x=10\) 

      • B.

        \( x=- 10\)

      • C.

        \(x=5\)

      • D.

        \(x=6\)

      Câu 4 :

      Cho \(A = \dfrac{{1.3.5.7...39}}{{21.22.23...40}}\) và \(B = \dfrac{{1.3.5...\left( {2n - 1} \right)}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)\left( {n + 3} \right)...2n}}\,\left( {n \in {N^*}} \right)\) . Chọn câu đúng.

      • A.

        \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}};B = \dfrac{1}{{{2^n}}}\) 

      • B.

        \(A = \dfrac{1}{{{2^{25}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{n + 1}}}}\)

      • C.

        \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{2n}}}}\)

      • D.

        \(A = \dfrac{1}{{{2^{21}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{n + 1}}}}\)

      Câu 5 :

      Tìm phân số bằng với phân số \(\dfrac{{200}}{{520}}\) mà có tổng của tử và mẫu bằng \(306.\)

      • A.

        \(\dfrac{{84}}{{222}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{200}}{{520}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{85}}{{221}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{100}}{{260}}\)

      Câu 6 :

      Cho các phân số \(\dfrac{6}{{n + 8}}; \dfrac{7}{{n + 9}}; \dfrac{8}{{n + 10}};...;\dfrac{{35}}{{n + 37}}.\) Tìm số tự nhiên \(n\) nhỏ nhất để các phân số trên tối giản.

      • A.

        \(35\)

      • B.

        \(34\)

      • C.

        \(37\)

      • D.

        \(36\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 1

      Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\)?

      A. \(\dfrac{6}{{15}}\)

      B. \(\dfrac{{20}}{{12}}\)

      C. \(\dfrac{{15}}{{25}}\)

      D. \(\dfrac{{18}}{{36}}\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $\frac{30}{24}=\frac{30:?}{24:6}=\frac{?}{?}$
      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 3

      Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\)?

      \(\dfrac{8}{{14}}\)

      \(\dfrac{{16}}{{18}}\)

      \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

      \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

      \(\dfrac{{100}}{{185}}\)

      Câu 1 :

      Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{2323}}{{3232}} = \dfrac{x}{{32}}.\)

      • A.

        \(101\) 

      • B.

        \(32\)

      • C.

        \( - 23\)

      • D.

        \(23\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Rút gọn phân số đã cho: Chia cả tử và mẫu của phân số $\dfrac{a}{b}$ cho ƯCLN của $\left| a \right|$ và $\left| b \right|$ để rút gọn phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{{2323}}{{3232}} = \dfrac{{2323:101}}{{3232:101}}\)\( = \dfrac{{23}}{{32}} = \dfrac{x}{{32}} \Rightarrow x = 23\)

      Câu 2 :

      Phân số bằng phân số \(\dfrac{{301}}{{403}}\) mà có tử số và mẫu số đều là số dương, có ba chữ số là phân số nào?

      • A.

        \(\dfrac{{151}}{{201}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{602}}{{806}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{301}}{{304}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{903}}{{1209}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Ta nhân cả tử và mẫu của phân số đã cho với một số tự nhiên thích hợp \(\left( { \ne 1} \right)\) để thu được phân số cần tìm.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \( + )\dfrac{{301}}{{403}} = \dfrac{{301.2}}{{403.2}} = \dfrac{{602}}{{806}}\left( {TM} \right)\)

      \( + )\dfrac{{301}}{{403}} = \dfrac{{301.3}}{{403.3}} = \dfrac{{903}}{{1209}}\left( L \right)\)

      Do đó ở các trường hợp nhân cả tử và mẫu với một số tự nhiên lớn hơn \(3\) ta cũng đều loại được.

      Ngoài ra phân số \(\dfrac{{301}}{{403}}\) tối giản nên không thể rút gọn được.

      Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{{602}}{{806}}\)

      Câu 3 :

      Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 5}}{{ - 14}} = \dfrac{{20}}{{6 - 5x}}\)

      • A.

        \(x=10\) 

      • B.

        \( x=- 10\)

      • C.

        \(x=5\)

      • D.

        \(x=6\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất: Nhân cả tử và mẫu của phân số với một số nguyên khác \( \pm 1\) ta được phân số mới bằng phân số đã cho.

      Biến đổi để hai vế là hai phân số có cùng tử số, từ đó cho hai mẫu số bằng nhau ta tìm được \(x.\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{{ - 5}}{{ - 14}} = \dfrac{{\left( { - 5} \right).\left( { - 4} \right)}}{{\left( { - 14} \right).\left( { - 4} \right)}} = \dfrac{{20}}{{56}} = \dfrac{{20}}{{6 - 5x}}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 56 = 6 - 5x\\56 - 6 = - 5x\\50 = - 5x\\x = 50:\left( { - 5} \right)\\x = - 10\end{array}\)

      Câu 4 :

      Cho \(A = \dfrac{{1.3.5.7...39}}{{21.22.23...40}}\) và \(B = \dfrac{{1.3.5...\left( {2n - 1} \right)}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)\left( {n + 3} \right)...2n}}\,\left( {n \in {N^*}} \right)\) . Chọn câu đúng.

      • A.

        \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}};B = \dfrac{1}{{{2^n}}}\) 

      • B.

        \(A = \dfrac{1}{{{2^{25}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{n + 1}}}}\)

      • C.

        \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{2n}}}}\)

      • D.

        \(A = \dfrac{1}{{{2^{21}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{n + 1}}}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát \(A\) và \(B\) ta thấy tử số của biểu thức đều thiếu thành phần tích các số chẵn \(2.4.6.....2n\) nên ta có thể thử:

      - Nhân cả tử và mẫu của \(A\) với \(2.4.6.....40\)

      - Nhân cả tử và mẫu của \(B\) với \(2.4.6.....2n\)

      Sau đó rút gọn các biểu thức ta được kết quả cần tìm.

      Lời giải chi tiết :

      + Nhân cả tử và mẫu của \(A\) với \(2.4.6.....40\) ta được:

      \(A = \dfrac{{\left( {1.3.....39} \right).\left( {2.4.....40} \right)}}{{\left( {2.4.6.....40} \right).\left( {21.22.....40} \right)}}\)\( = \dfrac{{1.2.3.....39.40}}{{\left( {2.1} \right).\left( {2.2} \right).\left( {2.3} \right).....\left( {2.20} \right).\left( {21.22.....40} \right)}}\)

      \( = \dfrac{{1.2.3.....39.40}}{{{2^{20}}.\left( {1.2.3.....20.21.22.....40} \right)}}\)\( = \dfrac{1}{{{2^{20}}}}\)

      + Nhân cả tử và mẫu của \(B\) với \(2.4.6.....2n\) ta được:

      \(B = \dfrac{{\left( {1.3.....\left( {2n - 1} \right)} \right).\left( {2.4.....2n} \right)}}{{\left( {2.4.6.....2n} \right).\left( {\left( {n + 1} \right).\left( {n + 2} \right).....2n} \right)}}\)\( = \dfrac{{1.2.3.....\left( {2n - 1} \right).2n}}{{\left( {2.1} \right).\left( {2.2} \right).\left( {2.3} \right).....\left( {2.n} \right).\left( {\left( {n + 1} \right).\left( {n + 2} \right).....2n} \right)}}\)

      \( = \dfrac{{1.2.3.....\left( {2n - 1} \right).2n}}{{{2^n}.\left( {1.2.3.....n.\left( {n + 1} \right).\left( {n + 2} \right).....2n} \right)}}\)\( = \dfrac{1}{{{2^n}}}\)

      Vậy \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}},B = \dfrac{1}{{{2^n}}}\)

      Câu 5 :

      Tìm phân số bằng với phân số \(\dfrac{{200}}{{520}}\) mà có tổng của tử và mẫu bằng \(306.\)

      • A.

        \(\dfrac{{84}}{{222}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{200}}{{520}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{85}}{{221}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{100}}{{260}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tìm dạng tổng quát của phân số đã cho có dạng \(\dfrac{{a.k}}{{b.k}}\left( {k \in Z,k \ne 0} \right)\) 

      - Viết mối quan hệ của \(ak\) với \(bk\) dựa vào điều kiện bài cho rồi tìm \(k\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{{200}}{{520}} = \dfrac{5}{{13}}\) nên có dạng tổng quát là \(\dfrac{{5k}}{{13k}}\left( {k \in Z,k \ne 0} \right)\)

      Do tổng và tử và mẫu của phân số cần tìm bằng \(306\) nên:

      \(\begin{array}{l}5k + 13k = 306\\18k = 306\\k = 306:18\\k = 17\end{array}\)

      Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{{5.17}}{{13.17}} = \dfrac{{85}}{{221}}\)

      Câu 6 :

      Cho các phân số \(\dfrac{6}{{n + 8}}; \dfrac{7}{{n + 9}}; \dfrac{8}{{n + 10}};...;\dfrac{{35}}{{n + 37}}.\) Tìm số tự nhiên \(n\) nhỏ nhất để các phân số trên tối giản.

      • A.

        \(35\)

      • B.

        \(34\)

      • C.

        \(37\)

      • D.

        \(36\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đưa các phân số về dạng \(\dfrac{a}{{a + (n + 2)}}\) rồi lập luận

      Lời giải chi tiết :

      Các phân số đã cho đều có dạng \(\dfrac{a}{{a + (n + 2)}}\)

      Và tối giản nếu \(a\) và \(n + 2\) nguyên tố cùng nhau

      Vì: \(\left[ {a + (n + 2)} \right] - a = n + 2\) với

      \(a = 6;7;8;.....;34;35\)

      Do đó \(n + 2\) nguyên tố cùng nhau với các số \(6;7;8;.....;34;35\)

      Số tự nhiên \(n + 2\) nhỏ nhất thỏa mãn tính chất này là \(37\)

      Ta có \(n + 2 = 37\) nên \(n = 37 - 2 = 35\)

      Vậy số tự nhiên nhỏ nhất cần tìm là \(35\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 4

      Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\)?

      A. \(\dfrac{6}{{15}}\)

      B. \(\dfrac{{20}}{{12}}\)

      C. \(\dfrac{{15}}{{25}}\)

      D. \(\dfrac{{18}}{{36}}\)

      Đáp án

      C. \(\dfrac{{15}}{{25}}\)

      Phương pháp giải :

      Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản. Phân số bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\) thì rút gọn được về phân số tối giản \(\dfrac{3}{5}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{6}{{15}} = \dfrac{{6:3}}{{15:3}} = \dfrac{2}{5}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\ \quad \dfrac{{20}}{{12}} = \dfrac{{20:4}}{{12:4}} = \dfrac{5}{3}\)

      \(\dfrac{{15}}{{25}} = \dfrac{{15:5}}{{25:5}} = \dfrac{3}{5}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\, \, \quad \dfrac{{18}}{{36}} = \dfrac{{18:18}}{{36:18}} = \dfrac{1}{2}\) Vậy trong các phân số đã cho, phân số bằng với phân số \(\dfrac{3}{5}\) là \(\dfrac{{15}}{{25}}\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $\frac{30}{24}=\frac{30:?}{24:6}=\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{30}{24}=\frac{30:6}{24:6}=\frac{5}{4}$
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác \(0\) thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

      Ta thấy mẫu số của phân số \(\dfrac{{30}}{{24}}\) chia cho \(6\) thì tử số ta cũng chia cho \(6\), khi đó ta được phân số mới bằng phân số \(\dfrac{{30}}{{24}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:  \(\dfrac{{30}}{{24}} = \dfrac{{30:6}}{{24:6}} = \dfrac{5}{4}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là \(6\,\;,\,5\,;\,\,4\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 6

      Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\)?

      \(\dfrac{8}{{14}}\)

      \(\dfrac{{16}}{{18}}\)

      \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

      \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

      \(\dfrac{{100}}{{185}}\)

      Đáp án

      \(\dfrac{8}{{14}}\)

      \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

      \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

      Phương pháp giải :

      Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản. Phân số bằng phân số \(\dfrac{4}{7}\) thì rút gọn được về phân số tối giản \(\dfrac{4}{7}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{8}{{14}} = \dfrac{{8:2}}{{14:2}} = \dfrac{4}{7}\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{16}}{{18}} = \dfrac{{16:2}}{{18:2}} = \dfrac{8}{9}\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{20}}{{35}} = \dfrac{{20:5}}{{35:5}} = \dfrac{4}{7};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\dfrac{{36}}{{63}} = \dfrac{{36:9}}{{63:9}} = \dfrac{4}{7}\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{100}}{{185}} = \dfrac{{100:5}}{{185:5}} = \dfrac{{20}}{{37}} \cdot \,\,\,\,\,\end{array}\)

      Vậy các phân số bằng phân số \(\dfrac{4}{7}\) là \(\dfrac{8}{{14}};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{20}}{{35}};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{36}}{{63}} \cdot \).

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức – nội dung then chốt trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức

      Phân số là một khái niệm quan trọng trong toán học, đặc biệt là ở chương trình Toán 6. Việc nắm vững các tính chất cơ bản của phân số là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn ở các lớp trên. Bài viết này sẽ cung cấp một tổng quan về các dạng toán liên quan đến tính chất cơ bản của phân số, cùng với các bài tập trắc nghiệm để các em học sinh có thể tự đánh giá kiến thức của mình.

      I. Các khái niệm cơ bản về phân số

      Trước khi đi vào các dạng toán, chúng ta cần ôn lại một số khái niệm cơ bản về phân số:

      • Phân số: Là biểu thức của một tỉ lệ giữa hai số nguyên, trong đó số chia khác 0. Phân số có dạng a/b, trong đó a là tử số và b là mẫu số.
      • Phân số tối giản: Là phân số mà tử số và mẫu số không có ước chung nào khác 1.
      • Phân số bằng nhau: Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng biểu diễn cùng một tỉ lệ.

      II. Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số

      1. Dạng 1: Rút gọn phân số

        Để rút gọn phân số, ta chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng. Ví dụ:

        12/18 = (12:6)/(18:6) = 2/3

      2. Dạng 2: Quy đồng mẫu số

        Để quy đồng mẫu số, ta tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu số, sau đó nhân cả tử số và mẫu số của mỗi phân số với một số sao cho mẫu số bằng BCNN.

        Ví dụ: Quy đồng mẫu số của 1/2 và 1/3

        BCNN(2,3) = 6

        1/2 = (1*3)/(2*3) = 3/6

        1/3 = (1*2)/(3*2) = 2/6

      3. Dạng 3: So sánh phân số

        Có nhiều cách để so sánh phân số:

        • Quy đồng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
        • Quy đồng tử số: Phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì lớn hơn.
        • So sánh với 1: Nếu phân số lớn hơn 1 thì lớn hơn, nếu phân số nhỏ hơn 1 thì nhỏ hơn.
      4. Dạng 4: Tìm phân số bằng nhau

        Để tìm phân số bằng nhau, ta nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số khác 0.

        Ví dụ: Tìm 3 phân số bằng phân số 2/5

        2/5 = (2*2)/(5*2) = 4/10

        2/5 = (2*3)/(5*3) = 6/15

        2/5 = (2*4)/(5*4) = 8/20

      III. Bài tập trắc nghiệm

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm để các em luyện tập:

      1. Rút gọn phân số 24/36.
      2. Quy đồng mẫu số của 1/4 và 2/3.
      3. So sánh phân số 3/5 và 4/7.
      4. Tìm phân số bằng phân số 1/2 có mẫu số là 10.

      Đáp án:

      1. 2/3
      2. 3/12 và 8/12
      3. 3/5 < 4/7
      4. 5/10

      IV. Lời khuyên khi làm bài tập về phân số

      • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi rút gọn phân số.
      • Khi quy đồng mẫu số, hãy tìm BCNN một cách chính xác.
      • Sử dụng các phương pháp so sánh phân số một cách linh hoạt.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức.

      Hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6