Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 6 Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên, chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về các phép tính nhân và chia số tự nhiên.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, kèm theo đáp án chi tiết để các em tự đánh giá kết quả học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    6+6+6+6 bằng

    • A.
      6
    • B.
      6.2
    • C.
      6.4
    • D.
      64
    Câu 2 :

    \(789 \times 123\) bằng:

    • A.

      97047

    • B.

      79047

    • C.

      47097

    • D.

      77047

    Câu 3 :

    Tích \(4 \times a \times b \times c\) bằng

    • A.

      \(4\)

    • B.

      \(4ab\)

    • C.

      \(4 + abc\)

    • D.

      \(4abc\)

    Câu 4 :

    Cho \(a,b,c\) là các số tự nhiên tùy ý. Khẳng định nào sau đây sai?

    • A.

      \(abc = \left( {ab} \right)c\)

    • B.

      \(abc = a\left( {bc} \right)\)

    • C.

      \(abc = b\left( {ac} \right)\)

    • D.

      \(abc = a + b + c\)

    Câu 5 :

    Cho phép tính \(x:3 = 6\), khi đó thương của phép chia là

    • A.

      \(x\)

    • B.

      \(6\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(18\)

    Câu 6 :

    Trong phép chia có dư \(a\) chia cho \(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\)\(r\)duy nhất sao cho:

    \(a = b.q + r\)

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      \(r \ge b\)

    • B.

      \(0 < b < r\)

    • C.

      \(0 < r < b\)

    • D.

      \(0 \le r < b\)

    Câu 7 :

    Biểu diễn phép chia \(445:13\) dưới dạng \(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)

    • A.

      \(445 = 13.34 + 3\)

    • B.

      \(445 = 13.3 + 34\)

    • C.

      \(445 = 34.3 + 13\)

    • D.

      \(445 = 13.34\)

    Câu 8 :

    Trong các phép chia sau, có bao nhiêu phép chia có dư?

    144:3

    144:13

    144:33

    144:30

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      4
    Câu 9 :

    Kết quả của phép tính \(547.63 + 547.37\) là

    • A.

      \(54700\)

    • B.

      \(5470\)

    • C.

      \(45700\)

    • D.

      \(54733\)

    Câu 10 :

    Tính nhanh \(125.1975.4.8.25\)

    • A.

      \(1975000000\)

    • B.

      \(1975000\)

    • C.

      \(19750000\)

    • D.

      \(197500000\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    6+6+6+6 bằng

    • A.
      6
    • B.
      6.2
    • C.
      6.4
    • D.
      64

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Đếm số các số 6 trong tổng.

    Sử dụng kết quả: \(a.b = a + a + ... + a\) (Có b số hạng)

    Kí hiệu của phép nhân là \(a \times b\) hoặc \(a.b\)

    Lời giải chi tiết :

    Tổng trên có 4 số 6 nên 6+6+6+6=6.4

    Câu 2 :

    \(789 \times 123\) bằng:

    • A.

      97047

    • B.

      79047

    • C.

      47097

    • D.

      77047

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 1

    Vậy \(789 \times 123 = 97047\)

    Câu 3 :

    Tích \(4 \times a \times b \times c\) bằng

    • A.

      \(4\)

    • B.

      \(4ab\)

    • C.

      \(4 + abc\)

    • D.

      \(4abc\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số.

    Lời giải chi tiết :

    \(4 \times a \times b \times c\) là tích của 4 thừa số:

    Thừa số thứ nhất là một số: 4

    Thừa số thứ 2, thứ 3, thứ 4 lần lượt là các chữ a,b,c.

    Vậy tích này chỉ có 1 thừa số bằng số nên ta có thể bỏ dấu “\( \times \)” giữa các thừa số đi, tức là

    \(4 \times a \times b \times c = 4abc\)

    Câu 4 :

    Cho \(a,b,c\) là các số tự nhiên tùy ý. Khẳng định nào sau đây sai?

    • A.

      \(abc = \left( {ab} \right)c\)

    • B.

      \(abc = a\left( {bc} \right)\)

    • C.

      \(abc = b\left( {ac} \right)\)

    • D.

      \(abc = a + b + c\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Tích \(\left( {ab} \right)c\) hay \(a\left( {bc} \right)\) gọi là tích cả ba số a, b, c và viết gọn là \(abc\).

    Tính chất giao hoán: \(a.b = b.a\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\left( {ab} \right)c = \left( {a.b} \right).c = a.b.c = abc\\a\left( {bc} \right) = a.\left( {b.c} \right) = a.b.c = abc\\b\left( {ac} \right) = b.\left( {a.c} \right) = b.a.c = a.b.c = abc\end{array}\)

    Câu 5 :

    Cho phép tính \(x:3 = 6\), khi đó thương của phép chia là

    • A.

      \(x\)

    • B.

      \(6\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(18\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Ta sử dụng (số bị chia) : (số chia) = (thương) để xác định thương của phép chia

    Lời giải chi tiết :

    Phép chia \(x:3 = 6\) có \(x\) là số bị chia; \(3\) là số chia và \(6\) là thương.

    Nên thương của phép chia là \(6.\)

    Câu 6 :

    Trong phép chia có dư \(a\) chia cho \(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\)\(r\)duy nhất sao cho:

    \(a = b.q + r\)

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      \(r \ge b\)

    • B.

      \(0 < b < r\)

    • C.

      \(0 < r < b\)

    • D.

      \(0 \le r < b\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Định nghĩa về phép chia hết và phép chia có dư.

    Lời giải chi tiết :

    Khi chia a cho b, trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\)\(r\)duy nhất sao cho:

    \(a = b.q + r\)trong đó \(0 \le r < b\)

    Phép chia a cho b là phép chia có dư nên \(r \ne 0\)

    Vậy \(0 < r < b\).

    Câu 7 :

    Biểu diễn phép chia \(445:13\) dưới dạng \(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)

    • A.

      \(445 = 13.34 + 3\)

    • B.

      \(445 = 13.3 + 34\)

    • C.

      \(445 = 34.3 + 13\)

    • D.

      \(445 = 13.34\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính.

    Xác định a,b,q,r trong phép chia vừa nhận được.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 2

    Số bị chia là \(b = 445\), số chia là \(b = 13\) thương \(q = 34\), số dư là \(r = 3\). Ta biểu diễn phép chia như sau: \(445 = 13.34 + 3\)

    Câu 8 :

    Trong các phép chia sau, có bao nhiêu phép chia có dư?

    144:3

    144:13

    144:33

    144:30

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      4

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính.

    Đếm số các phép chia có dư.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 3Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 4

    Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 5Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 6

    Vậy có 3 phép chia có dư

    Câu 9 :

    Kết quả của phép tính \(547.63 + 547.37\) là

    • A.

      \(54700\)

    • B.

      \(5470\)

    • C.

      \(45700\)

    • D.

      \(54733\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện phép tính.

    $ab+ac=a(b+c)$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(547.63 + 547.37\)\( = 547.\left( {63 + 37} \right) = 547.100 = 54700.\)

    Câu 10 :

    Tính nhanh \(125.1975.4.8.25\)

    • A.

      \(1975000000\)

    • B.

      \(1975000\)

    • C.

      \(19750000\)

    • D.

      \(197500000\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính nhanh

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(125.1975.4.8.25\)\( = \left( {125.8} \right).\left( {4.25} \right).1975\)\( = 1000.100.1975\)\( = 197500000\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      6+6+6+6 bằng

      • A.
        6
      • B.
        6.2
      • C.
        6.4
      • D.
        64
      Câu 2 :

      \(789 \times 123\) bằng:

      • A.

        97047

      • B.

        79047

      • C.

        47097

      • D.

        77047

      Câu 3 :

      Tích \(4 \times a \times b \times c\) bằng

      • A.

        \(4\)

      • B.

        \(4ab\)

      • C.

        \(4 + abc\)

      • D.

        \(4abc\)

      Câu 4 :

      Cho \(a,b,c\) là các số tự nhiên tùy ý. Khẳng định nào sau đây sai?

      • A.

        \(abc = \left( {ab} \right)c\)

      • B.

        \(abc = a\left( {bc} \right)\)

      • C.

        \(abc = b\left( {ac} \right)\)

      • D.

        \(abc = a + b + c\)

      Câu 5 :

      Cho phép tính \(x:3 = 6\), khi đó thương của phép chia là

      • A.

        \(x\)

      • B.

        \(6\)

      • C.

        \(3\)

      • D.

        \(18\)

      Câu 6 :

      Trong phép chia có dư \(a\) chia cho \(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\)\(r\)duy nhất sao cho:

      \(a = b.q + r\)

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        \(r \ge b\)

      • B.

        \(0 < b < r\)

      • C.

        \(0 < r < b\)

      • D.

        \(0 \le r < b\)

      Câu 7 :

      Biểu diễn phép chia \(445:13\) dưới dạng \(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)

      • A.

        \(445 = 13.34 + 3\)

      • B.

        \(445 = 13.3 + 34\)

      • C.

        \(445 = 34.3 + 13\)

      • D.

        \(445 = 13.34\)

      Câu 8 :

      Trong các phép chia sau, có bao nhiêu phép chia có dư?

      144:3

      144:13

      144:33

      144:30

      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        3
      • D.
        4
      Câu 9 :

      Kết quả của phép tính \(547.63 + 547.37\) là

      • A.

        \(54700\)

      • B.

        \(5470\)

      • C.

        \(45700\)

      • D.

        \(54733\)

      Câu 10 :

      Tính nhanh \(125.1975.4.8.25\)

      • A.

        \(1975000000\)

      • B.

        \(1975000\)

      • C.

        \(19750000\)

      • D.

        \(197500000\)

      Câu 1 :

      6+6+6+6 bằng

      • A.
        6
      • B.
        6.2
      • C.
        6.4
      • D.
        64

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đếm số các số 6 trong tổng.

      Sử dụng kết quả: \(a.b = a + a + ... + a\) (Có b số hạng)

      Kí hiệu của phép nhân là \(a \times b\) hoặc \(a.b\)

      Lời giải chi tiết :

      Tổng trên có 4 số 6 nên 6+6+6+6=6.4

      Câu 2 :

      \(789 \times 123\) bằng:

      • A.

        97047

      • B.

        79047

      • C.

        47097

      • D.

        77047

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 1

      Vậy \(789 \times 123 = 97047\)

      Câu 3 :

      Tích \(4 \times a \times b \times c\) bằng

      • A.

        \(4\)

      • B.

        \(4ab\)

      • C.

        \(4 + abc\)

      • D.

        \(4abc\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số.

      Lời giải chi tiết :

      \(4 \times a \times b \times c\) là tích của 4 thừa số:

      Thừa số thứ nhất là một số: 4

      Thừa số thứ 2, thứ 3, thứ 4 lần lượt là các chữ a,b,c.

      Vậy tích này chỉ có 1 thừa số bằng số nên ta có thể bỏ dấu “\( \times \)” giữa các thừa số đi, tức là

      \(4 \times a \times b \times c = 4abc\)

      Câu 4 :

      Cho \(a,b,c\) là các số tự nhiên tùy ý. Khẳng định nào sau đây sai?

      • A.

        \(abc = \left( {ab} \right)c\)

      • B.

        \(abc = a\left( {bc} \right)\)

      • C.

        \(abc = b\left( {ac} \right)\)

      • D.

        \(abc = a + b + c\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tích \(\left( {ab} \right)c\) hay \(a\left( {bc} \right)\) gọi là tích cả ba số a, b, c và viết gọn là \(abc\).

      Tính chất giao hoán: \(a.b = b.a\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\left( {ab} \right)c = \left( {a.b} \right).c = a.b.c = abc\\a\left( {bc} \right) = a.\left( {b.c} \right) = a.b.c = abc\\b\left( {ac} \right) = b.\left( {a.c} \right) = b.a.c = a.b.c = abc\end{array}\)

      Câu 5 :

      Cho phép tính \(x:3 = 6\), khi đó thương của phép chia là

      • A.

        \(x\)

      • B.

        \(6\)

      • C.

        \(3\)

      • D.

        \(18\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Ta sử dụng (số bị chia) : (số chia) = (thương) để xác định thương của phép chia

      Lời giải chi tiết :

      Phép chia \(x:3 = 6\) có \(x\) là số bị chia; \(3\) là số chia và \(6\) là thương.

      Nên thương của phép chia là \(6.\)

      Câu 6 :

      Trong phép chia có dư \(a\) chia cho \(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\)\(r\)duy nhất sao cho:

      \(a = b.q + r\)

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        \(r \ge b\)

      • B.

        \(0 < b < r\)

      • C.

        \(0 < r < b\)

      • D.

        \(0 \le r < b\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Định nghĩa về phép chia hết và phép chia có dư.

      Lời giải chi tiết :

      Khi chia a cho b, trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\)\(r\)duy nhất sao cho:

      \(a = b.q + r\)trong đó \(0 \le r < b\)

      Phép chia a cho b là phép chia có dư nên \(r \ne 0\)

      Vậy \(0 < r < b\).

      Câu 7 :

      Biểu diễn phép chia \(445:13\) dưới dạng \(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)

      • A.

        \(445 = 13.34 + 3\)

      • B.

        \(445 = 13.3 + 34\)

      • C.

        \(445 = 34.3 + 13\)

      • D.

        \(445 = 13.34\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính.

      Xác định a,b,q,r trong phép chia vừa nhận được.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 2

      Số bị chia là \(b = 445\), số chia là \(b = 13\) thương \(q = 34\), số dư là \(r = 3\). Ta biểu diễn phép chia như sau: \(445 = 13.34 + 3\)

      Câu 8 :

      Trong các phép chia sau, có bao nhiêu phép chia có dư?

      144:3

      144:13

      144:33

      144:30

      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        3
      • D.
        4

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính.

      Đếm số các phép chia có dư.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 3Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 4

      Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 5Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 6

      Vậy có 3 phép chia có dư

      Câu 9 :

      Kết quả của phép tính \(547.63 + 547.37\) là

      • A.

        \(54700\)

      • B.

        \(5470\)

      • C.

        \(45700\)

      • D.

        \(54733\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện phép tính.

      $ab+ac=a(b+c)$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(547.63 + 547.37\)\( = 547.\left( {63 + 37} \right) = 547.100 = 54700.\)

      Câu 10 :

      Tính nhanh \(125.1975.4.8.25\)

      • A.

        \(1975000000\)

      • B.

        \(1975000\)

      • C.

        \(19750000\)

      • D.

        \(197500000\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính nhanh

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(125.1975.4.8.25\)\( = \left( {125.8} \right).\left( {4.25} \right).1975\)\( = 1000.100.1975\)\( = 197500000\)

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức – nội dung then chốt trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 4 trong chương trình Toán 6 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các phép tính nhân và chia số tự nhiên. Đây là nền tảng quan trọng cho các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên. Việc nắm vững các quy tắc, tính chất và kỹ năng thực hiện các phép tính này là vô cùng cần thiết.

      Nội dung chính của Bài 4

      Bài 4 bao gồm các nội dung chính sau:

      • Phép nhân số tự nhiên: Ôn lại quy tắc nhân hai số tự nhiên, tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.
      • Phép chia số tự nhiên: Ôn lại quy tắc chia hai số tự nhiên, số chia hết, số dư, và các trường hợp đặc biệt trong phép chia.
      • Thứ tự thực hiện các phép tính: Luyện tập áp dụng quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) trong các biểu thức số.
      • Bài toán có nhiều phép tính: Giải các bài toán kết hợp nhiều phép tính nhân, chia, cộng, trừ để rèn luyện kỹ năng tính toán.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Trong bài kiểm tra hoặc bài tập về nhà, các em thường gặp các dạng bài trắc nghiệm sau:

      1. Chọn đáp án đúng: Các câu hỏi yêu cầu chọn đáp án đúng trong các lựa chọn cho sẵn về kết quả của một phép tính hoặc một khẳng định đúng/sai.
      2. Điền vào chỗ trống: Các câu hỏi yêu cầu điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành một biểu thức hoặc một câu phát biểu.
      3. Sắp xếp các bước giải: Các câu hỏi yêu cầu sắp xếp các bước giải một bài toán theo đúng thứ tự.
      4. Tìm số thích hợp: Các câu hỏi yêu cầu tìm một số thỏa mãn một điều kiện cho trước.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính 12 x 5 + 8 : 2

      Đáp án: 12 x 5 + 8 : 2 = 60 + 4 = 64

      Ví dụ 2: Tìm số tự nhiên x sao cho x : 3 = 7

      Đáp án: x : 3 = 7 => x = 7 x 3 = 21

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi: Nếu được phép, hãy sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả tính toán.
      • Loại trừ đáp án: Nếu không chắc chắn về đáp án đúng, hãy thử loại trừ các đáp án sai.
      • Kiểm tra lại: Sau khi hoàn thành bài trắc nghiệm, hãy dành thời gian kiểm tra lại tất cả các câu hỏi để đảm bảo không có sai sót.

      Luyện tập thường xuyên

      Để nắm vững kiến thức và kỹ năng về phép nhân và phép chia số tự nhiên, các em nên luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận. Giaitoan.edu.vn cung cấp một nguồn tài liệu phong phú và đa dạng để các em có thể luyện tập và nâng cao trình độ.

      Bảng tính chất phép nhân và phép chia

      Phép tínhTính chất
      Phép nhânGiao hoán: a x b = b x aKết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)Phân phối: a x (b + c) = a x b + a x c
      Phép chiaKhông có tính chất giao hoánKhông có tính chất kết hợp

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 6. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng về các phép tính này sẽ giúp các em học tốt môn Toán và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6