Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm môn Toán lớp 6 chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về xác suất thực nghiệm.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bám sát sách giáo khoa, có đáp án chi tiết để các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng

    • A.

      0,15

    • B.

      0,3

    • C.

      0,6

    • D.

      0,36

    Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.

    Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:

    Lần 1

    Số 3

    Lần 6

    Số 5

    Lần 11

    Số 3

    Lần 16

    Số 2

    Lần 21

    Số 1

    Lần 2

    Số 1

    Lần 7

    Số 2

    Lần 12

    Số 2

    Lần 17

    Số 1

    Lần 22

    Số 5

    Lần 3

    Số 2

    Lần 8

    Số 3

    Lần 13

    Số 2

    Lần 18

    Số 2

    Lần 23

    Số 3

    Lần 4

    Số 3

    Lần 9

    Số 4

    Lần 14

    Số 1

    Lần 19

    Số 3

    Lần 24

    Số 4

    Lần 5

    Số 4

    Lần 10

    Số 5

    Lần 15

    Số 5

    Lần 20

    Số 5

    Lần 25

    Số 5

    Tính xác suất thực nghiệm

    Câu 2

    Xuất hiện số 1

    • A.

      0,4

    • B.

      0,14

    • C.

      0,16

    • D.

      0, 25

    Câu 3

    Xuất hiện số 2

    • A.

      0,42

    • B.

      0,24

    • C.

      0,12

    • D.

      0,6

    Câu 4

    Xuất hiện số chẵn 

    • A.

      0,24

    • B.

      0,63

    • C.

      0,36

    • D.

      0,9

    Câu 5 :

    Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp có 12 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?

    • A.

      \(\dfrac{2}{5}\)

    • B.

      \(\dfrac{1}{5}\)

    • C.

      \(\dfrac{3}{5}\)

    • D.

      \(\dfrac{3}{4}\)

    Câu 6 :

    Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?

    • A.

      \(\dfrac{7}{{11}}\)

    • B.

      \(\dfrac{4}{{11}}\)

    • C.

      \(\dfrac{4}{7}\)

    • D.

      \(\dfrac{3}{7}\)

    Kết quả kiểm tra môn Toán và Ngữ văn của một số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 1

    Ví dụ: Số học sinh có kết quả Toán – giỏi, Ngữ văn – giỏi40. Minh họa

    Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 2

    Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả:

    Câu 7

    Môn Toán đạt loại giỏi

    • A.

      \(\dfrac{{15}}{{34}}\)

    • B.

      \(\dfrac{4}{{17}}\)

    • C.

      \(\dfrac{6}{{17}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{13}}{{34}}\)

    Câu 8

    Loại khá trở lên ở cả hai môn

    • A.

      \(\dfrac{9}{{17}}\)

    • B.

      \(\dfrac{7}{{17}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{21}}{{34}}\)

    • D.

      \(\dfrac{7}{{34}}\)

    Câu 9

    Loại trung bình ở ít nhất một môn

    • A.

      \(\dfrac{{13}}{{17}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{13}}{{34}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{21}}{{34}}\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Kiểm tra thị lực của một học sinh trường THCS, ta thu được bảng kết quả như sau:

    Khối

    Số học sinh được kiểm tra

    Số học sinh bị tật khúc xạ (cận thị, viễn thị, loạn thị)

    6

    210

    14

    7

    200

    30

    8

    180

    40

    9

    170

    51

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là 

    $\frac{?}{?}$

    , khối 7 là 

    $\frac{?}{?}$

    , khối 8 là 

    $\frac{?}{?}$

    , khối 9 là 

    $\frac{?}{?}$

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối 

    $?$

    Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:

    Quý

    Số ca xét nghiệm

    Số ca dương tính

    I

    210

    21

    II

    150

    15

    III

    180

    9

    IV

    240

    48

    Câu 11

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là

    • A.

      \(0,05\)

    • B.

      \(0,15\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{{12}}\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{{15}}\)

    Câu 12

    Có bao nhiêu quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1? 

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      0

    Câu 13

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là

    • A.

      0,1

    • B.

      0,25

    • C.

      0,15

    • D.

      0,125

    Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau:

    Màu bút

    Bút xanh

    Bút vàng

    Bút đỏ

    Số lần

    14

    10

    16

    Câu 14

    Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ

    • A.

      0,16

    • B.

      0,6

    • C.

      0,4

    • D.

      0,45

    Câu 15

    Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng

    • A.

      0,25

    • B.

      0,75

    • C.

      0,1

    • D.

      0,9

    Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 4

    Câu 16

    Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút

    • A.

      0,2

    • B.

      5

    • C.

      0,5

    • D.

      0,25

    Câu 17

    Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên

    • A.

      0,3

    • B.

      6

    • C.

      0,6

    • D.

      0,2

    Câu 18

    Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút

    • A.

      0,1

    • B.

      0,2

    • C.

      0,9

    • D.

      0,5

    Câu 19 :

    Gieo một con xúc xắc 6 mặt 50 lần ta được kết quả như sau:

    Mặt

    1 chấm

    2 chấm

    3 chấm

    4 chấm

    5 chấm

    6 chấm

    Số lần

    8

    7

    3

    12

    10

    10

    Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần gieo trên.

    • A.

      0,21

    • B.

      0,44

    • C.

      0,42

    • D.

      0,18

    Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:

    Sự kiện

    Hai đồng sấp

    Một đồng sấp, một đồng ngửa

    Hai đồng ngửa

    Số lần

    22

    20

    8

    Câu 20

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” là

    • A.

      0,2

    • B.

      0,4

    • C.

      0,44

    • D.

      0,16

    Câu 21

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Hai đồng xu đều sấp” 

    • A.

      0,22

    • B.

      0,4

    • C.

      0,44

    • D.

      0,16

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng

    • A.

      0,15

    • B.

      0,3

    • C.

      0,6

    • D.

      0,36

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Xác định số lần xuất hiện mặt 3 chấm.

    - Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện mặt 3 chấm: Tổng số lần gieo

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần gieo là 20, số lần xuất hiện mặt 3 chấm là 6 lần.

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng \(\dfrac{6}{{20}} = 0,3\).

    Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.

    Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:

    Lần 1

    Số 3

    Lần 6

    Số 5

    Lần 11

    Số 3

    Lần 16

    Số 2

    Lần 21

    Số 1

    Lần 2

    Số 1

    Lần 7

    Số 2

    Lần 12

    Số 2

    Lần 17

    Số 1

    Lần 22

    Số 5

    Lần 3

    Số 2

    Lần 8

    Số 3

    Lần 13

    Số 2

    Lần 18

    Số 2

    Lần 23

    Số 3

    Lần 4

    Số 3

    Lần 9

    Số 4

    Lần 14

    Số 1

    Lần 19

    Số 3

    Lần 24

    Số 4

    Lần 5

    Số 4

    Lần 10

    Số 5

    Lần 15

    Số 5

    Lần 20

    Số 5

    Lần 25

    Số 5

    Tính xác suất thực nghiệm

    Câu 2

    Xuất hiện số 1

    • A.

      0,4

    • B.

      0,14

    • C.

      0,16

    • D.

      0, 25

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    - Đếm số lần có số 1 xuất hiện.

    - Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện số 1: Tổng số lần rút

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần rút là 25 lần.

    Số lần xuất hiện số 1 là 4 lần.

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 1 là \(\dfrac{4}{{25}} = 0,16\)

    Câu 3

    Xuất hiện số 2

    • A.

      0,42

    • B.

      0,24

    • C.

      0,12

    • D.

      0,6

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    - Đếm số lần có số 2 xuất hiện.

    - Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện số 2: Tổng số lần rút

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần rút là 25 lần.

    Số lần xuất hiện số 2 là 6 lần.

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 2 là \(\dfrac{6}{{25}} = 0,24\)

    Câu 4

    Xuất hiện số chẵn 

    • A.

      0,24

    • B.

      0,63

    • C.

      0,36

    • D.

      0,9

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    - Đếm số lần có số chẵn xuất hiện: Số 2 + Số 4

    - Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện số chẵn: Tổng số lần rút

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần rút là 25 lần.

    Số lần xuất hiện số 2 là 6 lần.

    Số lần xuất hiện số 4 là 3 lần.

    Số lần xuất hiện số chẵn là 6+3=9 lần.

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 2 là \(\dfrac{9}{{25}} = 0,36\)

    Câu 5 :

    Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp có 12 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?

    • A.

      \(\dfrac{2}{5}\)

    • B.

      \(\dfrac{1}{5}\)

    • C.

      \(\dfrac{3}{5}\)

    • D.

      \(\dfrac{3}{4}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Xác định tổng số lần gieo và số lần gieo được mặt S.

    - Xác suất thực nghiệm= Số lần được mặt S: Tổng số lần gieo

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần gieo là 30.

    Số lần gieo được mặt S là 30-12=18.

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là: \(\dfrac{{18}}{{30}} = \dfrac{3}{5}\)

    Câu 6 :

    Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?

    • A.

      \(\dfrac{7}{{11}}\)

    • B.

      \(\dfrac{4}{{11}}\)

    • C.

      \(\dfrac{4}{7}\)

    • D.

      \(\dfrac{3}{7}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Xác định tổng số lần gieo và số lần gieo được mặt N.

    - Xác suất thực nghiệm= Số lần được mặt N: Tổng số lần gieo

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần gieo là 22.

    Số lần gieo được mặt N là 14.

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: \(\dfrac{{14}}{{22}} = \dfrac{7}{{11}}\)

    Kết quả kiểm tra môn Toán và Ngữ văn của một số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 5

    Ví dụ: Số học sinh có kết quả Toán – giỏi, Ngữ văn – giỏi40. Minh họa

    Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 6

    Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả:

    Câu 7

    Môn Toán đạt loại giỏi

    • A.

      \(\dfrac{{15}}{{34}}\)

    • B.

      \(\dfrac{4}{{17}}\)

    • C.

      \(\dfrac{6}{{17}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{13}}{{34}}\)

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    - Tính tổng số học sinh được lựa chọn.

    - Tính số học sinh được loại giỏi môn Toán.

    - Xác suất thực nghiệm=Số học sinh được loại giỏi môn Toán:Tổng số học sinh được lựa chọn.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số học sinh là tổng tất cả các số trên bảng: 170.

    Số học sinh được loại giỏi môn Toán là 40+20+15=75

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên được loại giỏi môn Toán là \(\dfrac{{75}}{{170}} = \dfrac{{15}}{{34}}\)

    Câu 8

    Loại khá trở lên ở cả hai môn

    • A.

      \(\dfrac{9}{{17}}\)

    • B.

      \(\dfrac{7}{{17}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{21}}{{34}}\)

    • D.

      \(\dfrac{7}{{34}}\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    - Tính tổng số học sinh được lựa chọn.

    - Tính số học sinh loại khá trở lên ở cả 2 môn.

    - Xác suất thực nghiệm=Số học sinh được loại khá trở lên ở cả 2 môn:Tổng số học sinh được lựa chọn.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số học sinh là tổng tất cả các số trên bảng: 170.

    Các học sinh được loại khá trở lên ở cả 2 môn:

    + Toán giỏi, Ngữ văn giỏi: 40

    + Toán giỏi, Ngữ văn khá: 20

    + Toán khá, Ngữ văn giỏi: 15

    + Toán khá, Ngữ văn khá: 30

    Số học sinh được loại khá trở lên ở cả 2 môn là:

     40+20+15+30=105

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên được loại khá trở lên ở cả 2 môn là \(\dfrac{{105}}{{170}} = \dfrac{{21}}{{34}}\)

    Câu 9

    Loại trung bình ở ít nhất một môn

    • A.

      \(\dfrac{{13}}{{17}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{13}}{{34}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{21}}{{34}}\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    - Xét các trường hợp loại trung bình ở ít nhất một môn.

    - Tính số học sinh được loại trung bình ở ít nhất một môn.

    - Xác suất thực nghiệm=Số học sinh bị loại trung bình ở ít nhất 1 môn: Tổng số học sinh.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số học sinh là 170.

    Các học sinh được loại trung bình ở ít nhất một môn là:

    + Toán trung bình, Văn giỏi: 5

    + Toán trung bình, Văn khá: 15

    + Toán trung bình, Văn trung bình: 20

    + Văn trung bình, Toán giỏi: 15

    + Văn trung bình, Toán khá: 10

    Số học sinh được loại trung bình ở ít nhất một môn là:

    5+15+20+15+10=65

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả được loại trung bình ít nhất một môn:

    \(\dfrac{{65}}{{170}} = \dfrac{{13}}{{34}}\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 7

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Kiểm tra thị lực của một học sinh trường THCS, ta thu được bảng kết quả như sau:

    Khối

    Số học sinh được kiểm tra

    Số học sinh bị tật khúc xạ (cận thị, viễn thị, loạn thị)

    6

    210

    14

    7

    200

    30

    8

    180

    40

    9

    170

    51

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là 

    $\frac{?}{?}$

    , khối 7 là 

    $\frac{?}{?}$

    , khối 8 là 

    $\frac{?}{?}$

    , khối 9 là 

    $\frac{?}{?}$

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối 

    $?$
    Đáp án

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là 

    $\frac{1}{15}$

    , khối 7 là 

    $\frac{3}{20}$

    , khối 8 là 

    $\frac{2}{9}$

    , khối 9 là 

    $\frac{3}{10}$

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối 

    $9$
    Phương pháp giải :

    - Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” từng khối.

    Xác suất thực nghiệm=Số học sinh bị khúc xạ: Số học sinh được kiểm tra.

    - So sánh các phân số với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Số học sinh bị khúc xạ khối 6 là 14. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là \(\dfrac{{14}}{{210}} = \dfrac{1}{{15}}\)

    Số học sinh bị khúc xạ khối 7 là 30. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 7 là \(\dfrac{{30}}{{200}} = \dfrac{3}{{20}}\)

    Số học sinh bị khúc xạ khối 8 là 40. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 8 là \(\dfrac{{40}}{{180}} = \dfrac{2}{9}\)

    Số học sinh bị khúc xạ khối 9 là 51. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 9 là \(\dfrac{{51}}{{170}} = \dfrac{3}{{10}}\)

    Số lớn nhất trong các số \(\dfrac{1}{{15}};\dfrac{3}{{20}};\dfrac{2}{9};\dfrac{3}{{10}}\) là \(\dfrac{3}{{10}}\).

    Vậy khối có xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối 9

    Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:

    Quý

    Số ca xét nghiệm

    Số ca dương tính

    I

    210

    21

    II

    150

    15

    III

    180

    9

    IV

    240

    48

    Câu 11

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là

    • A.

      \(0,05\)

    • B.

      \(0,15\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{{12}}\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{{15}}\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    - Tính số ca xét nghiệm sau quý III tính từ đầu năm.

    - Tính số ca dương tính sau quý III tính từ đầu năm.

    - Xác suất thực nghiệm=Số ca dương tính: Số ca xét nghiệm.

    Lời giải chi tiết :

    Số ca xét nghiệm sau quý III tính từ đầu năm là 210+150+180=540.

    Số ca dương tính sau quý III tính từ đầu năm là 21+15+9=45.

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là \(\dfrac{{45}}{{540}} = \dfrac{1}{{12}}\)

    Câu 12

    Có bao nhiêu quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1? 

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      0

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của từng quý:

    - Xác định số ca dương tính quý I, II, III, IV.

    - Xác suất thực nghiệm=Số ca dương tính:Số ca xét nghiệm.

    Bước 2: So sánh với 0,1.

    Lời giải chi tiết :

    Bước 1:

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý I là \(\dfrac{{21}}{{210}} = 0,1\)

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý II là \(\dfrac{{15}}{{150}} = 0,1\)

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý III là \(\dfrac{9}{{180}} = 0,05\)

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý IV là \(\dfrac{{48}}{{240}} = 0,2\)

    Bước 2:

    Ta có một số nhỏ hơn 0,1 là 0,05.

    Vậy có 1 quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1.

    Câu 13

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là

    • A.

      0,1

    • B.

      0,25

    • C.

      0,15

    • D.

      0,125

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    - Xác định số ca dương tính quý I.

    - Xác suất thực nghiệm=Số ca dương tính:Số ca xét nghiệm.

    Lời giải chi tiết :

    Số ca xét nghiệm quý I là 210.

    Số ca dương tính là 21 ca.

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là

    \(\dfrac{{21}}{{210}} = 0,1\)

    Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau:

    Màu bút

    Bút xanh

    Bút vàng

    Bút đỏ

    Số lần

    14

    10

    16

    Câu 14

    Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ

    • A.

      0,16

    • B.

      0,6

    • C.

      0,4

    • D.

      0,45

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    - Xác định số lần lấy được màu đỏ.

    - Tính xác suất thực nghiệm=Số lần lấy được màu đỏ:40

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần lấy là 40.

    Số lần lấy được màu đỏ là 16.

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ là:

    \(\dfrac{{16}}{{40}} = 0,4\)

    Câu 15

    Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng

    • A.

      0,25

    • B.

      0,75

    • C.

      0,1

    • D.

      0,9

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    - Xác định số lần lấy được màu vàng.

    - Xác định số lần không lấy được màu vàng.

    - Tính xác suất thực nghiệm=Số lần không lấy được màu vàng:40

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần lấy bút là 40.

    Số lần lấy được màu vàng là 10

    Số lần không lấy được màu vàng là 40-10=30.

    Xác suất suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng là:

    \(\dfrac{{30}}{{40}} = 0,75\)

    Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 8

    Câu 16

    Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút

    • A.

      0,2

    • B.

      5

    • C.

      0,5

    • D.

      0,25

    Đáp án: D

    Phương pháp giải :

    - Một gạch là 1 lần (Tính cả gạch chéo).

    - Xác định số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút.

    - Tính xác suất:

    Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 9

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.

    Số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút là 5 lần.

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút” là:

    \(\dfrac{5}{{20}} = 0,25\)

    Câu 17

    Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên

    • A.

      0,3

    • B.

      6

    • C.

      0,6

    • D.

      0,2

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    - Xác định số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên: Từ 5 phút đến dưới 10 phút + Từ 10 phút trở lên.

    - Tính xác suất:

    Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 10

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.

    Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút đến dưới 10 phút là: 4 lần

    Số lần Sơn phải chờ xe từ 10 phút trở lên là: 2 lần

    Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên là: 4+2 = 6 lần.

    Xác suất của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên” là:

    \(\dfrac{6}{{20}} = 0,3\)

    Câu 18

    Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút

    • A.

      0,1

    • B.

      0,2

    • C.

      0,9

    • D.

      0,5

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    - Xác định số lần Sơn phải chờ xe dưới 10 phút: dưới 2 phút + Từ 2 đến dưới 5 phút + Từ 5 phút đến dưới 10 phút .

    - Tính xác suất:

    Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 11

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.

    Số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút là 5 lần.

    Số lần Sơn phải chờ xe từ 2 phút đến dưới 5 phút là 9 lần.

    Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút đến dưới 10 phút là 4 lần.

    Số lần Sơn phải chờ xe dưới 10 phút là 5+9+4=18 lần.

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút” là:

    \(\dfrac{{18}}{{20}} = 0,9\)

    Câu 19 :

    Gieo một con xúc xắc 6 mặt 50 lần ta được kết quả như sau:

    Mặt

    1 chấm

    2 chấm

    3 chấm

    4 chấm

    5 chấm

    6 chấm

    Số lần

    8

    7

    3

    12

    10

    10

    Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần gieo trên.

    • A.

      0,21

    • B.

      0,44

    • C.

      0,42

    • D.

      0,18

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Xác định các mặt có số lẻ chấm

    - Tìm trên bảng số lần xuất hiện của các mặt đó.

    - Tính xác suất thực nghiệm:

    Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 12

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần gieo là 50.

    Các mặt có số lẻ chấm của con xúc xắc là mặt 1, 3 và 5.

    Số lần được mặt 1 chấm là 8 lần, mặt 3 chấm là 3 lần, mặt 5 chấm là 10 lần.

    Số lần được mặt có số lẻ chấm là 8+3+10=21 lần

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần là:

    \(\dfrac{{21}}{{50}} = 0,42\)

    Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:

    Sự kiện

    Hai đồng sấp

    Một đồng sấp, một đồng ngửa

    Hai đồng ngửa

    Số lần

    22

    20

    8

    Câu 20

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” là

    • A.

      0,2

    • B.

      0,4

    • C.

      0,44

    • D.

      0,16

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    - Xác định số lần sự kiện xảy ra.

    - Xác suất thực nghiệm=Số lần sự kiện xảy ra:50.

    Lời giải chi tiết :

    - Số lần tung là 50.

    - Số lần sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” xảy ra là 20.

    - Xác suất thực nghiệm của sự kiện trên là

    \(20:50 = 0,4\)

    Câu 21

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Hai đồng xu đều sấp” 

    • A.

      0,22

    • B.

      0,4

    • C.

      0,44

    • D.

      0,16

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    - Xác định số lần sự kiện xảy ra.

    - Xác suất thực nghiệm=Số lần sự kiện xảy ra:50.

    Lời giải chi tiết :

    - Số lần tung là 50.

    - Số lần sự kiện “Hai đồng xu đều sấp” xảy ra là 22.

    - Xác suất thực nghiệm của sự kiện trên là là $22:50=0,44$.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng

      • A.

        0,15

      • B.

        0,3

      • C.

        0,6

      • D.

        0,36

      Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.

      Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:

      Lần 1

      Số 3

      Lần 6

      Số 5

      Lần 11

      Số 3

      Lần 16

      Số 2

      Lần 21

      Số 1

      Lần 2

      Số 1

      Lần 7

      Số 2

      Lần 12

      Số 2

      Lần 17

      Số 1

      Lần 22

      Số 5

      Lần 3

      Số 2

      Lần 8

      Số 3

      Lần 13

      Số 2

      Lần 18

      Số 2

      Lần 23

      Số 3

      Lần 4

      Số 3

      Lần 9

      Số 4

      Lần 14

      Số 1

      Lần 19

      Số 3

      Lần 24

      Số 4

      Lần 5

      Số 4

      Lần 10

      Số 5

      Lần 15

      Số 5

      Lần 20

      Số 5

      Lần 25

      Số 5

      Tính xác suất thực nghiệm

      Câu 2

      Xuất hiện số 1

      • A.

        0,4

      • B.

        0,14

      • C.

        0,16

      • D.

        0, 25

      Câu 3

      Xuất hiện số 2

      • A.

        0,42

      • B.

        0,24

      • C.

        0,12

      • D.

        0,6

      Câu 4

      Xuất hiện số chẵn 

      • A.

        0,24

      • B.

        0,63

      • C.

        0,36

      • D.

        0,9

      Câu 5 :

      Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp có 12 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?

      • A.

        \(\dfrac{2}{5}\)

      • B.

        \(\dfrac{1}{5}\)

      • C.

        \(\dfrac{3}{5}\)

      • D.

        \(\dfrac{3}{4}\)

      Câu 6 :

      Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?

      • A.

        \(\dfrac{7}{{11}}\)

      • B.

        \(\dfrac{4}{{11}}\)

      • C.

        \(\dfrac{4}{7}\)

      • D.

        \(\dfrac{3}{7}\)

      Kết quả kiểm tra môn Toán và Ngữ văn của một số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 1

      Ví dụ: Số học sinh có kết quả Toán – giỏi, Ngữ văn – giỏi40. Minh họa

      Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 2

      Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả:

      Câu 7

      Môn Toán đạt loại giỏi

      • A.

        \(\dfrac{{15}}{{34}}\)

      • B.

        \(\dfrac{4}{{17}}\)

      • C.

        \(\dfrac{6}{{17}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{13}}{{34}}\)

      Câu 8

      Loại khá trở lên ở cả hai môn

      • A.

        \(\dfrac{9}{{17}}\)

      • B.

        \(\dfrac{7}{{17}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{21}}{{34}}\)

      • D.

        \(\dfrac{7}{{34}}\)

      Câu 9

      Loại trung bình ở ít nhất một môn

      • A.

        \(\dfrac{{13}}{{17}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{13}}{{34}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{21}}{{34}}\)

      • D.

        \(\dfrac{1}{2}\)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 3

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Kiểm tra thị lực của một học sinh trường THCS, ta thu được bảng kết quả như sau:

      Khối

      Số học sinh được kiểm tra

      Số học sinh bị tật khúc xạ (cận thị, viễn thị, loạn thị)

      6

      210

      14

      7

      200

      30

      8

      180

      40

      9

      170

      51

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là 

      $\frac{?}{?}$

      , khối 7 là 

      $\frac{?}{?}$

      , khối 8 là 

      $\frac{?}{?}$

      , khối 9 là 

      $\frac{?}{?}$

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối 

      $?$

      Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:

      Quý

      Số ca xét nghiệm

      Số ca dương tính

      I

      210

      21

      II

      150

      15

      III

      180

      9

      IV

      240

      48

      Câu 11

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là

      • A.

        \(0,05\)

      • B.

        \(0,15\)

      • C.

        \(\dfrac{1}{{12}}\)

      • D.

        \(\dfrac{1}{{15}}\)

      Câu 12

      Có bao nhiêu quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1? 

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        0

      Câu 13

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là

      • A.

        0,1

      • B.

        0,25

      • C.

        0,15

      • D.

        0,125

      Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau:

      Màu bút

      Bút xanh

      Bút vàng

      Bút đỏ

      Số lần

      14

      10

      16

      Câu 14

      Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ

      • A.

        0,16

      • B.

        0,6

      • C.

        0,4

      • D.

        0,45

      Câu 15

      Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng

      • A.

        0,25

      • B.

        0,75

      • C.

        0,1

      • D.

        0,9

      Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 4

      Câu 16

      Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút

      • A.

        0,2

      • B.

        5

      • C.

        0,5

      • D.

        0,25

      Câu 17

      Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên

      • A.

        0,3

      • B.

        6

      • C.

        0,6

      • D.

        0,2

      Câu 18

      Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút

      • A.

        0,1

      • B.

        0,2

      • C.

        0,9

      • D.

        0,5

      Câu 19 :

      Gieo một con xúc xắc 6 mặt 50 lần ta được kết quả như sau:

      Mặt

      1 chấm

      2 chấm

      3 chấm

      4 chấm

      5 chấm

      6 chấm

      Số lần

      8

      7

      3

      12

      10

      10

      Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần gieo trên.

      • A.

        0,21

      • B.

        0,44

      • C.

        0,42

      • D.

        0,18

      Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:

      Sự kiện

      Hai đồng sấp

      Một đồng sấp, một đồng ngửa

      Hai đồng ngửa

      Số lần

      22

      20

      8

      Câu 20

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” là

      • A.

        0,2

      • B.

        0,4

      • C.

        0,44

      • D.

        0,16

      Câu 21

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Hai đồng xu đều sấp” 

      • A.

        0,22

      • B.

        0,4

      • C.

        0,44

      • D.

        0,16

      Câu 1 :

      Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng

      • A.

        0,15

      • B.

        0,3

      • C.

        0,6

      • D.

        0,36

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Xác định số lần xuất hiện mặt 3 chấm.

      - Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện mặt 3 chấm: Tổng số lần gieo

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số lần gieo là 20, số lần xuất hiện mặt 3 chấm là 6 lần.

      Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng \(\dfrac{6}{{20}} = 0,3\).

      Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.

      Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:

      Lần 1

      Số 3

      Lần 6

      Số 5

      Lần 11

      Số 3

      Lần 16

      Số 2

      Lần 21

      Số 1

      Lần 2

      Số 1

      Lần 7

      Số 2

      Lần 12

      Số 2

      Lần 17

      Số 1

      Lần 22

      Số 5

      Lần 3

      Số 2

      Lần 8

      Số 3

      Lần 13

      Số 2

      Lần 18

      Số 2

      Lần 23

      Số 3

      Lần 4

      Số 3

      Lần 9

      Số 4

      Lần 14

      Số 1

      Lần 19

      Số 3

      Lần 24

      Số 4

      Lần 5

      Số 4

      Lần 10

      Số 5

      Lần 15

      Số 5

      Lần 20

      Số 5

      Lần 25

      Số 5

      Tính xác suất thực nghiệm

      Câu 2

      Xuất hiện số 1

      • A.

        0,4

      • B.

        0,14

      • C.

        0,16

      • D.

        0, 25

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      - Đếm số lần có số 1 xuất hiện.

      - Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện số 1: Tổng số lần rút

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số lần rút là 25 lần.

      Số lần xuất hiện số 1 là 4 lần.

      Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 1 là \(\dfrac{4}{{25}} = 0,16\)

      Câu 3

      Xuất hiện số 2

      • A.

        0,42

      • B.

        0,24

      • C.

        0,12

      • D.

        0,6

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      - Đếm số lần có số 2 xuất hiện.

      - Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện số 2: Tổng số lần rút

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số lần rút là 25 lần.

      Số lần xuất hiện số 2 là 6 lần.

      Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 2 là \(\dfrac{6}{{25}} = 0,24\)

      Câu 4

      Xuất hiện số chẵn 

      • A.

        0,24

      • B.

        0,63

      • C.

        0,36

      • D.

        0,9

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      - Đếm số lần có số chẵn xuất hiện: Số 2 + Số 4

      - Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện số chẵn: Tổng số lần rút

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số lần rút là 25 lần.

      Số lần xuất hiện số 2 là 6 lần.

      Số lần xuất hiện số 4 là 3 lần.

      Số lần xuất hiện số chẵn là 6+3=9 lần.

      Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 2 là \(\dfrac{9}{{25}} = 0,36\)

      Câu 5 :

      Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp có 12 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?

      • A.

        \(\dfrac{2}{5}\)

      • B.

        \(\dfrac{1}{5}\)

      • C.

        \(\dfrac{3}{5}\)

      • D.

        \(\dfrac{3}{4}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Xác định tổng số lần gieo và số lần gieo được mặt S.

      - Xác suất thực nghiệm= Số lần được mặt S: Tổng số lần gieo

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số lần gieo là 30.

      Số lần gieo được mặt S là 30-12=18.

      Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là: \(\dfrac{{18}}{{30}} = \dfrac{3}{5}\)

      Câu 6 :

      Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?

      • A.

        \(\dfrac{7}{{11}}\)

      • B.

        \(\dfrac{4}{{11}}\)

      • C.

        \(\dfrac{4}{7}\)

      • D.

        \(\dfrac{3}{7}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Xác định tổng số lần gieo và số lần gieo được mặt N.

      - Xác suất thực nghiệm= Số lần được mặt N: Tổng số lần gieo

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số lần gieo là 22.

      Số lần gieo được mặt N là 14.

      Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: \(\dfrac{{14}}{{22}} = \dfrac{7}{{11}}\)

      Kết quả kiểm tra môn Toán và Ngữ văn của một số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 5

      Ví dụ: Số học sinh có kết quả Toán – giỏi, Ngữ văn – giỏi40. Minh họa

      Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 6

      Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả:

      Câu 7

      Môn Toán đạt loại giỏi

      • A.

        \(\dfrac{{15}}{{34}}\)

      • B.

        \(\dfrac{4}{{17}}\)

      • C.

        \(\dfrac{6}{{17}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{13}}{{34}}\)

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      - Tính tổng số học sinh được lựa chọn.

      - Tính số học sinh được loại giỏi môn Toán.

      - Xác suất thực nghiệm=Số học sinh được loại giỏi môn Toán:Tổng số học sinh được lựa chọn.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số học sinh là tổng tất cả các số trên bảng: 170.

      Số học sinh được loại giỏi môn Toán là 40+20+15=75

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên được loại giỏi môn Toán là \(\dfrac{{75}}{{170}} = \dfrac{{15}}{{34}}\)

      Câu 8

      Loại khá trở lên ở cả hai môn

      • A.

        \(\dfrac{9}{{17}}\)

      • B.

        \(\dfrac{7}{{17}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{21}}{{34}}\)

      • D.

        \(\dfrac{7}{{34}}\)

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      - Tính tổng số học sinh được lựa chọn.

      - Tính số học sinh loại khá trở lên ở cả 2 môn.

      - Xác suất thực nghiệm=Số học sinh được loại khá trở lên ở cả 2 môn:Tổng số học sinh được lựa chọn.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số học sinh là tổng tất cả các số trên bảng: 170.

      Các học sinh được loại khá trở lên ở cả 2 môn:

      + Toán giỏi, Ngữ văn giỏi: 40

      + Toán giỏi, Ngữ văn khá: 20

      + Toán khá, Ngữ văn giỏi: 15

      + Toán khá, Ngữ văn khá: 30

      Số học sinh được loại khá trở lên ở cả 2 môn là:

       40+20+15+30=105

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên được loại khá trở lên ở cả 2 môn là \(\dfrac{{105}}{{170}} = \dfrac{{21}}{{34}}\)

      Câu 9

      Loại trung bình ở ít nhất một môn

      • A.

        \(\dfrac{{13}}{{17}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{13}}{{34}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{21}}{{34}}\)

      • D.

        \(\dfrac{1}{2}\)

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      - Xét các trường hợp loại trung bình ở ít nhất một môn.

      - Tính số học sinh được loại trung bình ở ít nhất một môn.

      - Xác suất thực nghiệm=Số học sinh bị loại trung bình ở ít nhất 1 môn: Tổng số học sinh.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số học sinh là 170.

      Các học sinh được loại trung bình ở ít nhất một môn là:

      + Toán trung bình, Văn giỏi: 5

      + Toán trung bình, Văn khá: 15

      + Toán trung bình, Văn trung bình: 20

      + Văn trung bình, Toán giỏi: 15

      + Văn trung bình, Toán khá: 10

      Số học sinh được loại trung bình ở ít nhất một môn là:

      5+15+20+15+10=65

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả được loại trung bình ít nhất một môn:

      \(\dfrac{{65}}{{170}} = \dfrac{{13}}{{34}}\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 7

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Kiểm tra thị lực của một học sinh trường THCS, ta thu được bảng kết quả như sau:

      Khối

      Số học sinh được kiểm tra

      Số học sinh bị tật khúc xạ (cận thị, viễn thị, loạn thị)

      6

      210

      14

      7

      200

      30

      8

      180

      40

      9

      170

      51

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là 

      $\frac{?}{?}$

      , khối 7 là 

      $\frac{?}{?}$

      , khối 8 là 

      $\frac{?}{?}$

      , khối 9 là 

      $\frac{?}{?}$

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối 

      $?$
      Đáp án

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là 

      $\frac{1}{15}$

      , khối 7 là 

      $\frac{3}{20}$

      , khối 8 là 

      $\frac{2}{9}$

      , khối 9 là 

      $\frac{3}{10}$

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối 

      $9$
      Phương pháp giải :

      - Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” từng khối.

      Xác suất thực nghiệm=Số học sinh bị khúc xạ: Số học sinh được kiểm tra.

      - So sánh các phân số với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh bị khúc xạ khối 6 là 14. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là \(\dfrac{{14}}{{210}} = \dfrac{1}{{15}}\)

      Số học sinh bị khúc xạ khối 7 là 30. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 7 là \(\dfrac{{30}}{{200}} = \dfrac{3}{{20}}\)

      Số học sinh bị khúc xạ khối 8 là 40. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 8 là \(\dfrac{{40}}{{180}} = \dfrac{2}{9}\)

      Số học sinh bị khúc xạ khối 9 là 51. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 9 là \(\dfrac{{51}}{{170}} = \dfrac{3}{{10}}\)

      Số lớn nhất trong các số \(\dfrac{1}{{15}};\dfrac{3}{{20}};\dfrac{2}{9};\dfrac{3}{{10}}\) là \(\dfrac{3}{{10}}\).

      Vậy khối có xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối 9

      Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:

      Quý

      Số ca xét nghiệm

      Số ca dương tính

      I

      210

      21

      II

      150

      15

      III

      180

      9

      IV

      240

      48

      Câu 11

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là

      • A.

        \(0,05\)

      • B.

        \(0,15\)

      • C.

        \(\dfrac{1}{{12}}\)

      • D.

        \(\dfrac{1}{{15}}\)

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      - Tính số ca xét nghiệm sau quý III tính từ đầu năm.

      - Tính số ca dương tính sau quý III tính từ đầu năm.

      - Xác suất thực nghiệm=Số ca dương tính: Số ca xét nghiệm.

      Lời giải chi tiết :

      Số ca xét nghiệm sau quý III tính từ đầu năm là 210+150+180=540.

      Số ca dương tính sau quý III tính từ đầu năm là 21+15+9=45.

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là \(\dfrac{{45}}{{540}} = \dfrac{1}{{12}}\)

      Câu 12

      Có bao nhiêu quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1? 

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        0

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Bước 1: Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của từng quý:

      - Xác định số ca dương tính quý I, II, III, IV.

      - Xác suất thực nghiệm=Số ca dương tính:Số ca xét nghiệm.

      Bước 2: So sánh với 0,1.

      Lời giải chi tiết :

      Bước 1:

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý I là \(\dfrac{{21}}{{210}} = 0,1\)

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý II là \(\dfrac{{15}}{{150}} = 0,1\)

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý III là \(\dfrac{9}{{180}} = 0,05\)

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý IV là \(\dfrac{{48}}{{240}} = 0,2\)

      Bước 2:

      Ta có một số nhỏ hơn 0,1 là 0,05.

      Vậy có 1 quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1.

      Câu 13

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là

      • A.

        0,1

      • B.

        0,25

      • C.

        0,15

      • D.

        0,125

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      - Xác định số ca dương tính quý I.

      - Xác suất thực nghiệm=Số ca dương tính:Số ca xét nghiệm.

      Lời giải chi tiết :

      Số ca xét nghiệm quý I là 210.

      Số ca dương tính là 21 ca.

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là

      \(\dfrac{{21}}{{210}} = 0,1\)

      Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau:

      Màu bút

      Bút xanh

      Bút vàng

      Bút đỏ

      Số lần

      14

      10

      16

      Câu 14

      Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ

      • A.

        0,16

      • B.

        0,6

      • C.

        0,4

      • D.

        0,45

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      - Xác định số lần lấy được màu đỏ.

      - Tính xác suất thực nghiệm=Số lần lấy được màu đỏ:40

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số lần lấy là 40.

      Số lần lấy được màu đỏ là 16.

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ là:

      \(\dfrac{{16}}{{40}} = 0,4\)

      Câu 15

      Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng

      • A.

        0,25

      • B.

        0,75

      • C.

        0,1

      • D.

        0,9

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      - Xác định số lần lấy được màu vàng.

      - Xác định số lần không lấy được màu vàng.

      - Tính xác suất thực nghiệm=Số lần không lấy được màu vàng:40

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số lần lấy bút là 40.

      Số lần lấy được màu vàng là 10

      Số lần không lấy được màu vàng là 40-10=30.

      Xác suất suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng là:

      \(\dfrac{{30}}{{40}} = 0,75\)

      Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 8

      Câu 16

      Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút

      • A.

        0,2

      • B.

        5

      • C.

        0,5

      • D.

        0,25

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      - Một gạch là 1 lần (Tính cả gạch chéo).

      - Xác định số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút.

      - Tính xác suất:

      Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 9

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.

      Số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút là 5 lần.

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút” là:

      \(\dfrac{5}{{20}} = 0,25\)

      Câu 17

      Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên

      • A.

        0,3

      • B.

        6

      • C.

        0,6

      • D.

        0,2

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      - Xác định số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên: Từ 5 phút đến dưới 10 phút + Từ 10 phút trở lên.

      - Tính xác suất:

      Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 10

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.

      Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút đến dưới 10 phút là: 4 lần

      Số lần Sơn phải chờ xe từ 10 phút trở lên là: 2 lần

      Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên là: 4+2 = 6 lần.

      Xác suất của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên” là:

      \(\dfrac{6}{{20}} = 0,3\)

      Câu 18

      Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút

      • A.

        0,1

      • B.

        0,2

      • C.

        0,9

      • D.

        0,5

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      - Xác định số lần Sơn phải chờ xe dưới 10 phút: dưới 2 phút + Từ 2 đến dưới 5 phút + Từ 5 phút đến dưới 10 phút .

      - Tính xác suất:

      Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 11

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.

      Số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút là 5 lần.

      Số lần Sơn phải chờ xe từ 2 phút đến dưới 5 phút là 9 lần.

      Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút đến dưới 10 phút là 4 lần.

      Số lần Sơn phải chờ xe dưới 10 phút là 5+9+4=18 lần.

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút” là:

      \(\dfrac{{18}}{{20}} = 0,9\)

      Câu 19 :

      Gieo một con xúc xắc 6 mặt 50 lần ta được kết quả như sau:

      Mặt

      1 chấm

      2 chấm

      3 chấm

      4 chấm

      5 chấm

      6 chấm

      Số lần

      8

      7

      3

      12

      10

      10

      Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần gieo trên.

      • A.

        0,21

      • B.

        0,44

      • C.

        0,42

      • D.

        0,18

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Xác định các mặt có số lẻ chấm

      - Tìm trên bảng số lần xuất hiện của các mặt đó.

      - Tính xác suất thực nghiệm:

      Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 12

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số lần gieo là 50.

      Các mặt có số lẻ chấm của con xúc xắc là mặt 1, 3 và 5.

      Số lần được mặt 1 chấm là 8 lần, mặt 3 chấm là 3 lần, mặt 5 chấm là 10 lần.

      Số lần được mặt có số lẻ chấm là 8+3+10=21 lần

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần là:

      \(\dfrac{{21}}{{50}} = 0,42\)

      Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:

      Sự kiện

      Hai đồng sấp

      Một đồng sấp, một đồng ngửa

      Hai đồng ngửa

      Số lần

      22

      20

      8

      Câu 20

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” là

      • A.

        0,2

      • B.

        0,4

      • C.

        0,44

      • D.

        0,16

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      - Xác định số lần sự kiện xảy ra.

      - Xác suất thực nghiệm=Số lần sự kiện xảy ra:50.

      Lời giải chi tiết :

      - Số lần tung là 50.

      - Số lần sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” xảy ra là 20.

      - Xác suất thực nghiệm của sự kiện trên là

      \(20:50 = 0,4\)

      Câu 21

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Hai đồng xu đều sấp” 

      • A.

        0,22

      • B.

        0,4

      • C.

        0,44

      • D.

        0,16

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      - Xác định số lần sự kiện xảy ra.

      - Xác suất thực nghiệm=Số lần sự kiện xảy ra:50.

      Lời giải chi tiết :

      - Số lần tung là 50.

      - Số lần sự kiện “Hai đồng xu đều sấp” xảy ra là 22.

      - Xác suất thực nghiệm của sự kiện trên là là $22:50=0,44$.

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 43 trong chương trình Toán 6 Kết nối tri thức giới thiệu khái niệm về xác suất thực nghiệm. Đây là một khái niệm quan trọng, giúp học sinh làm quen với việc dự đoán khả năng xảy ra của một sự kiện dựa trên kết quả của các thử nghiệm thực tế.

      1. Khái niệm xác suất thực nghiệm

      Xác suất thực nghiệm của một sự kiện là tỉ số giữa số lần sự kiện đó xảy ra và tổng số lần thực hiện thử nghiệm. Công thức tính xác suất thực nghiệm được biểu diễn như sau:

      Xác suất thực nghiệm (A) = (Số lần sự kiện A xảy ra) / (Tổng số lần thực hiện thử nghiệm)

      2. Ví dụ minh họa

      Ví dụ: Gieo một con xúc xắc 20 lần, kết quả thống kê được như sau:

      • Số lần xuất hiện mặt 1: 3
      • Số lần xuất hiện mặt 2: 4
      • Số lần xuất hiện mặt 3: 2
      • Số lần xuất hiện mặt 4: 5
      • Số lần xuất hiện mặt 5: 3
      • Số lần xuất hiện mặt 6: 3

      Xác suất thực nghiệm của việc xuất hiện mặt 1 là: 3/20 = 0.15

      Xác suất thực nghiệm của việc xuất hiện mặt 2 là: 4/20 = 0.2

      ...

      3. Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa để giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm xác suất thực nghiệm:

      Câu 1:

      Một hộp có 10 quả bóng, trong đó có 3 quả bóng màu đỏ, 2 quả bóng màu xanh và 5 quả bóng màu trắng. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp. Tính xác suất thực nghiệm của việc lấy được quả bóng màu đỏ.

      1. A. 0.2
      2. B. 0.3
      3. C. 0.5
      4. D. 0.7

      Đáp án: B. 0.3

      Câu 2:

      Gieo một đồng xu 50 lần, kết quả thống kê được 28 lần xuất hiện mặt sấp và 22 lần xuất hiện mặt ngửa. Tính xác suất thực nghiệm của việc xuất hiện mặt ngửa.

      1. A. 0.28
      2. B. 0.44
      3. C. 0.5
      4. D. 0.72

      Đáp án: B. 0.44

      4. Mẹo giải bài tập xác suất thực nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài để xác định rõ sự kiện cần tính xác suất.
      • Xác định số lần sự kiện đó xảy ra và tổng số lần thực hiện thử nghiệm.
      • Áp dụng công thức tính xác suất thực nghiệm: Xác suất = (Số lần sự kiện xảy ra) / (Tổng số lần thử nghiệm).
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý.

      5. Luyện tập thêm

      Để nắm vững kiến thức về xác suất thực nghiệm, các em nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Giaitoan.edu.vn cung cấp một hệ thống bài tập phong phú, đa dạng, có đáp án chi tiết để các em tham khảo.

      6. Kết luận

      Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng, giúp học sinh làm quen với khái niệm xác suất và ứng dụng nó vào thực tế. Hy vọng rằng, với những kiến thức và bài tập đã trình bày, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài học này và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6