Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học (tiếp) Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học (tiếp) Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học (tiếp) Toán 7 Kết nối tri thức

Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 7 ôn tập và củng cố kiến thức về chu vi và diện tích của các tứ giác đã học, đặc biệt là các dạng bài tập liên quan đến hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi và hình thang.

Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được kiểm tra nhanh chóng khả năng vận dụng công thức và giải quyết bài toán thực tế. Đồng thời, đáp án chi tiết sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về phương pháp giải và tránh những sai lầm thường gặp.

Đề bài

    Câu 1 :

    Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 15cm và 6cm là:

    • A.
      90 cm2
    • B.
      45 dm2
    • C.
      45 cm2
    • D.
      50 cm2
    Câu 2 :

    Nếu hình thoi có độ dài 1 cạnh là a thì:

    • A.
      Chu vi của hình thoi là 4a
    • B.
      Chu vi của hình thoi là 6a
    • C.
      Chu vi của hình thoi là a2
    • D.
      Chu vi của hình thoi là a + b + c trong đó b và c là độ dài hai đường chéo.
    Câu 3 :

    Một mảnh đất dạng hình thoi có độ dài đường chéo bé là 24m, độ dài đường chéo lớn gấp hai lần đường chéo bé. Diện tích của mảnh đất đó là:

    • A.
      576 m2
    • B.
      144 m2
    • C.
      1152 m2
    • D.
      288 m2
    Câu 4 :

    Tính diện tích của hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 30cm và đường chéo lớn hơn đường chéo bé 2cm.

    • A.

      110 cm2

    • B.
      112 cm2
    • C.
      111 cm2
    • D.
      114 cm2
    Câu 5 :

    Hình thoi A có độ dài hai đường chéo gấp đôi độ dài hai đường chéo của hình thoi B. Hỏi hình thoi A có diện tích gấp mấy lần diện tích hình thoi B?

    • A.
      2 lần
    • B.
      3 lần
    • C.
      4 lần
    • D.
      6 lần
    Câu 6 :

    Một hình thoi có diện tích 12dm2, độ dài một đường chéo là 3dm. Tính độ dài đường chéo thứ 2.

    • A.
      2 dm
    • B.
      4 dm
    • C.
      8 dm
    • D.
      10 dm
    Câu 7 :

    Một khu đất hình thoi có độ dài cạnh là 12 m. Người ta định xây tường rào xung quanh và bớt lại cửa ra vào rộng 1,5m. Hỏi người ta cần xây bao nhiêu mét tường rào?

    • A.
      10,5 m
    • B.
      21 m
    • C.
      13, 5m
    • D.
      46, 5m
    Câu 8 :

    Cho hình bình hành ABCD có chiều cao hạ xuống cạnh CD là 5 cm, chiều dài CD là 15 cm, diện tích hình bình hành ABCD là:

    • A.
      20 cm2
    • B.
      75 cm
    • C.
      20 cm
    • D.
      75 cm2
    Câu 9 :

    Mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 47 m, mở rộng mảnh đất bằng cách tăng các cạnh đáy của hình bình hành này thêm 7 m thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 189 m2. Hãy tính diện tích mảnh đất ban đầu.

    • A.
      1296 m2
    • B.
      1926 m2
    • C.
      1629 m2
    • D.
      1269 m2
    Câu 10 :

    Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành

    • A.
      5000 cm
    • B.
      10000 cm
    • C.
      2500 cm2
    • D.
      5000 cm2
    Câu 11 :

    Cho hình bình hành có diện tích là 312 m2, độ dài đáy là 24 m, chiều cao hình bình hành đó là:

    • A.
      17m
    • B.
      30m
    • C.
      37m
    • D.
      13m
    Câu 12 :

    Cho khu đất hình bình hành độ dài đáy là 300 dm, chiều cao khu đất hình bình hành là 20 m. Diện tích hình bình hành đó là:

    • A.

      6000 cm2

    • B.
      600 cm2
    • C.
      600 dm2
    • D.
      600 m2
    Câu 13 :

    Chọn câu đúng:

    • A.
      Chu vi của một hình bình hành bằng tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
    • B.
      Chu vi hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
    • C.

      Chu vi hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

    • D.
      Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
    Câu 14 :

    Chọn câu đúng:

    • A.
      Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
    • B.
      Diện tích hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
    • C.
      Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
    • D.
      Diện tích hình bình hành bằng hiệu của cạnh đáy và chiều cao.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 15cm và 6cm là:

    • A.
      90 cm2
    • B.
      45 dm2
    • C.
      45 cm2
    • D.
      50 cm2

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: \(S = \frac{{m.n}}{2}\)

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích hình thoi là: \(S = \frac{{15.6}}{2} = 45\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

    Câu 2 :

    Nếu hình thoi có độ dài 1 cạnh là a thì:

    • A.
      Chu vi của hình thoi là 4a
    • B.
      Chu vi của hình thoi là 6a
    • C.
      Chu vi của hình thoi là a2
    • D.
      Chu vi của hình thoi là a + b + c trong đó b và c là độ dài hai đường chéo.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng công thức tính chu vi hình thoi
    Lời giải chi tiết :

    Nếu hình thoi có độ dài 1 cạnh là a thì chu vi của hình thoi là 4a.

    Câu 3 :

    Một mảnh đất dạng hình thoi có độ dài đường chéo bé là 24m, độ dài đường chéo lớn gấp hai lần đường chéo bé. Diện tích của mảnh đất đó là:

    • A.
      576 m2
    • B.
      144 m2
    • C.
      1152 m2
    • D.
      288 m2

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Tính độ dài đường chéo lớn

    - Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: \(S = \frac{{m.n}}{2}\).

    Lời giải chi tiết :

    - Độ dài đường chéo lớn là: \(24.2 = 48\,\,\left( m \right)\)

    => Diện tích hình thoi là: \(\frac{{24.48}}{2} = 576\,\left( {{m^2}} \right)\)

    Câu 4 :

    Tính diện tích của hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 30cm và đường chéo lớn hơn đường chéo bé 2cm.

    • A.

      110 cm2

    • B.
      112 cm2
    • C.
      111 cm2
    • D.
      114 cm2

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Độ dài đường chéo lớn = (Tổng độ dài hai đường chéo + Hiệu độ dài hai đường chéo) : 2

    => Độ dài đường chéo bé = Tổng độ dài hai đường chéo - Độ dài đường chéo lớn

    - Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: \(S = \frac{{m.n}}{2}\).

    Lời giải chi tiết :

    Độ dài đường chéo lớn là: \(\left( {30 + 2} \right):2 = 16\,\left( {cm} \right)\)

    Độ dài đường chéo bé là: \(30 - 16 = 14\left( {cm} \right)\)

    Diện tích hình thoi là: \(\frac{{16.14}}{2} = 112\left( {c{m^2}} \right)\)

    Câu 5 :

    Hình thoi A có độ dài hai đường chéo gấp đôi độ dài hai đường chéo của hình thoi B. Hỏi hình thoi A có diện tích gấp mấy lần diện tích hình thoi B?

    • A.
      2 lần
    • B.
      3 lần
    • C.
      4 lần
    • D.
      6 lần

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tính diện tích của hai hình thoi A và B dựa vào công thức:

    Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: \(S = \frac{{m.n}}{2}\).

    => Từ đó kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    Gọi độ dài hai đường chéo của hình thoi B lần lượt là m, n.

    => Độ dài hai đường chéo của hình thoi A lần lượt là 2m, 2n.

    Diện tích của hình thoi A là: \(\frac{{2m.2n}}{2} = 2mn\)

    Diện tích của hình thoi B là: \(\frac{{m.n}}{2}\)

    Vậy hình thoi A có diện tích gấp 4 lần diện tích hình thoi B.

    Câu 6 :

    Một hình thoi có diện tích 12dm2, độ dài một đường chéo là 3dm. Tính độ dài đường chéo thứ 2.

    • A.
      2 dm
    • B.
      4 dm
    • C.
      8 dm
    • D.
      10 dm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Độ dài đường chéo thứ 2 = 2.Diện tích hình thoi : Độ dài đường chéo thứ nhất

    Lời giải chi tiết :

    Độ dài đường chéo thứ 2 là: \(2.12:3 = 8\,\,\left( {dm} \right)\)

    Câu 7 :

    Một khu đất hình thoi có độ dài cạnh là 12 m. Người ta định xây tường rào xung quanh và bớt lại cửa ra vào rộng 1,5m. Hỏi người ta cần xây bao nhiêu mét tường rào?

    • A.
      10,5 m
    • B.
      21 m
    • C.
      13, 5m
    • D.
      46, 5m

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tính chu vi khu đất hình thoi

    - Số mét tường rào phải xây = Chu vi – Độ rộng của ra vào

    Lời giải chi tiết :

    - Chu vi hình thoi là: \(12.4 = 48\,\,\left( m \right)\)

    - Số mét tường phải xây là: \(48 - 1,5 = 46,5\,\,\left( m \right)\)

    Câu 8 :

    Cho hình bình hành ABCD có chiều cao hạ xuống cạnh CD là 5 cm, chiều dài CD là 15 cm, diện tích hình bình hành ABCD là:

    • A.
      20 cm2
    • B.
      75 cm
    • C.
      20 cm
    • D.
      75 cm2

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)

    Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    Hình bình hành ABCD có chiều cao bằng 5 cm và độ dài cạnh đáy bằng 15 cm nên:

    Diện tích hình bình hành ABCD là: 5 . 15 = 75 cm2

    Câu 9 :

    Mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 47 m, mở rộng mảnh đất bằng cách tăng các cạnh đáy của hình bình hành này thêm 7 m thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 189 m2. Hãy tính diện tích mảnh đất ban đầu.

    • A.
      1296 m2
    • B.
      1926 m2
    • C.
      1629 m2
    • D.
      1269 m2

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích hình bình hành có cạnh đáy 7m và chiều cao là chiều cao của mảnh đất hình bình hành ban đầu.

    - Tính chiều cao của mảnh đất hình bình hành:

     Chiều cao = Diện tích : Cạnh đáy

    - Tính diện tích mảnh đất ban đầu:

     Diện tích = Cạnh đáy . Chiều cao.

    Lời giải chi tiết :

    Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích hình bình hành có cạnh đáy 7m và chiều cao là chiều cao của mảnh đất hình bình hành ban đầu.

    Chiều cao mảnh đất là: 189 : 7 = 27 (m)

    Diện tích mảnh đất hình bình hành ban đầu là: 27 . 47 = 1269 (m2)

    Câu 10 :

    Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành

    • A.
      5000 cm
    • B.
      10000 cm
    • C.
      2500 cm2
    • D.
      5000 cm2

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tính nửa chu vi hình bình hành

    - Tính cạnh đáy của hình bình hành

    - Tính chiều cao của hình bình hành

    => Diện tích hình bình hành

    Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)

    Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    - Ta có nửa chu vi hình bình hành là: 480 : 2 = 240 (cm)

     Cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia nên nửa chu vi sẽ gấp 6 lần cạnh kia.

    - Ta có cạnh đáy hình bình hành là: 240 : 6 . 5 = 200 (cm)

    - Chiều cao của hình bình hành là: 200 : 8 = 25 (cm)

    - Diện tích của hình bình hành là: 200 . 25 = 5000 (cm2)

    Câu 11 :

    Cho hình bình hành có diện tích là 312 m2, độ dài đáy là 24 m, chiều cao hình bình hành đó là:

    • A.
      17m
    • B.
      30m
    • C.
      37m
    • D.
      13m

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Chiều cao hình bình hành = Diện tích : Độ dài cạnh đáy

    Lời giải chi tiết :

    Hình bình hành đã cho có diện tích là 312 m2 và độ dài đáy là 24 m nên:

    Chiều cao hình bình hành là: 312 : 24 = 13 (m)

    Câu 12 :

    Cho khu đất hình bình hành độ dài đáy là 300 dm, chiều cao khu đất hình bình hành là 20 m. Diện tích hình bình hành đó là:

    • A.

      6000 cm2

    • B.
      600 cm2
    • C.
      600 dm2
    • D.
      600 m2

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Đổi các độ dài ra cùng đơn vị đo

    - Tính diện tích hình bình hành

    Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)

    Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi 300 dm = 30 m

    Diện tích hình bình hành đã cho là: 30 . 20 = 600 (m2)

    Câu 13 :

    Chọn câu đúng:

    • A.
      Chu vi của một hình bình hành bằng tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
    • B.
      Chu vi hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
    • C.

      Chu vi hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

    • D.
      Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng công thức tính chu vi hình bình hành.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.

    Câu 14 :

    Chọn câu đúng:

    • A.
      Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
    • B.
      Diện tích hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
    • C.
      Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
    • D.
      Diện tích hình bình hành bằng hiệu của cạnh đáy và chiều cao.

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 15cm và 6cm là:

      • A.
        90 cm2
      • B.
        45 dm2
      • C.
        45 cm2
      • D.
        50 cm2
      Câu 2 :

      Nếu hình thoi có độ dài 1 cạnh là a thì:

      • A.
        Chu vi của hình thoi là 4a
      • B.
        Chu vi của hình thoi là 6a
      • C.
        Chu vi của hình thoi là a2
      • D.
        Chu vi của hình thoi là a + b + c trong đó b và c là độ dài hai đường chéo.
      Câu 3 :

      Một mảnh đất dạng hình thoi có độ dài đường chéo bé là 24m, độ dài đường chéo lớn gấp hai lần đường chéo bé. Diện tích của mảnh đất đó là:

      • A.
        576 m2
      • B.
        144 m2
      • C.
        1152 m2
      • D.
        288 m2
      Câu 4 :

      Tính diện tích của hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 30cm và đường chéo lớn hơn đường chéo bé 2cm.

      • A.

        110 cm2

      • B.
        112 cm2
      • C.
        111 cm2
      • D.
        114 cm2
      Câu 5 :

      Hình thoi A có độ dài hai đường chéo gấp đôi độ dài hai đường chéo của hình thoi B. Hỏi hình thoi A có diện tích gấp mấy lần diện tích hình thoi B?

      • A.
        2 lần
      • B.
        3 lần
      • C.
        4 lần
      • D.
        6 lần
      Câu 6 :

      Một hình thoi có diện tích 12dm2, độ dài một đường chéo là 3dm. Tính độ dài đường chéo thứ 2.

      • A.
        2 dm
      • B.
        4 dm
      • C.
        8 dm
      • D.
        10 dm
      Câu 7 :

      Một khu đất hình thoi có độ dài cạnh là 12 m. Người ta định xây tường rào xung quanh và bớt lại cửa ra vào rộng 1,5m. Hỏi người ta cần xây bao nhiêu mét tường rào?

      • A.
        10,5 m
      • B.
        21 m
      • C.
        13, 5m
      • D.
        46, 5m
      Câu 8 :

      Cho hình bình hành ABCD có chiều cao hạ xuống cạnh CD là 5 cm, chiều dài CD là 15 cm, diện tích hình bình hành ABCD là:

      • A.
        20 cm2
      • B.
        75 cm
      • C.
        20 cm
      • D.
        75 cm2
      Câu 9 :

      Mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 47 m, mở rộng mảnh đất bằng cách tăng các cạnh đáy của hình bình hành này thêm 7 m thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 189 m2. Hãy tính diện tích mảnh đất ban đầu.

      • A.
        1296 m2
      • B.
        1926 m2
      • C.
        1629 m2
      • D.
        1269 m2
      Câu 10 :

      Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành

      • A.
        5000 cm
      • B.
        10000 cm
      • C.
        2500 cm2
      • D.
        5000 cm2
      Câu 11 :

      Cho hình bình hành có diện tích là 312 m2, độ dài đáy là 24 m, chiều cao hình bình hành đó là:

      • A.
        17m
      • B.
        30m
      • C.
        37m
      • D.
        13m
      Câu 12 :

      Cho khu đất hình bình hành độ dài đáy là 300 dm, chiều cao khu đất hình bình hành là 20 m. Diện tích hình bình hành đó là:

      • A.

        6000 cm2

      • B.
        600 cm2
      • C.
        600 dm2
      • D.
        600 m2
      Câu 13 :

      Chọn câu đúng:

      • A.
        Chu vi của một hình bình hành bằng tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
      • B.
        Chu vi hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
      • C.

        Chu vi hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

      • D.
        Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
      Câu 14 :

      Chọn câu đúng:

      • A.
        Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
      • B.
        Diện tích hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
      • C.
        Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
      • D.
        Diện tích hình bình hành bằng hiệu của cạnh đáy và chiều cao.
      Câu 1 :

      Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 15cm và 6cm là:

      • A.
        90 cm2
      • B.
        45 dm2
      • C.
        45 cm2
      • D.
        50 cm2

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: \(S = \frac{{m.n}}{2}\)

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích hình thoi là: \(S = \frac{{15.6}}{2} = 45\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

      Câu 2 :

      Nếu hình thoi có độ dài 1 cạnh là a thì:

      • A.
        Chu vi của hình thoi là 4a
      • B.
        Chu vi của hình thoi là 6a
      • C.
        Chu vi của hình thoi là a2
      • D.
        Chu vi của hình thoi là a + b + c trong đó b và c là độ dài hai đường chéo.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng công thức tính chu vi hình thoi
      Lời giải chi tiết :

      Nếu hình thoi có độ dài 1 cạnh là a thì chu vi của hình thoi là 4a.

      Câu 3 :

      Một mảnh đất dạng hình thoi có độ dài đường chéo bé là 24m, độ dài đường chéo lớn gấp hai lần đường chéo bé. Diện tích của mảnh đất đó là:

      • A.
        576 m2
      • B.
        144 m2
      • C.
        1152 m2
      • D.
        288 m2

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tính độ dài đường chéo lớn

      - Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: \(S = \frac{{m.n}}{2}\).

      Lời giải chi tiết :

      - Độ dài đường chéo lớn là: \(24.2 = 48\,\,\left( m \right)\)

      => Diện tích hình thoi là: \(\frac{{24.48}}{2} = 576\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Câu 4 :

      Tính diện tích của hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 30cm và đường chéo lớn hơn đường chéo bé 2cm.

      • A.

        110 cm2

      • B.
        112 cm2
      • C.
        111 cm2
      • D.
        114 cm2

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Độ dài đường chéo lớn = (Tổng độ dài hai đường chéo + Hiệu độ dài hai đường chéo) : 2

      => Độ dài đường chéo bé = Tổng độ dài hai đường chéo - Độ dài đường chéo lớn

      - Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: \(S = \frac{{m.n}}{2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài đường chéo lớn là: \(\left( {30 + 2} \right):2 = 16\,\left( {cm} \right)\)

      Độ dài đường chéo bé là: \(30 - 16 = 14\left( {cm} \right)\)

      Diện tích hình thoi là: \(\frac{{16.14}}{2} = 112\left( {c{m^2}} \right)\)

      Câu 5 :

      Hình thoi A có độ dài hai đường chéo gấp đôi độ dài hai đường chéo của hình thoi B. Hỏi hình thoi A có diện tích gấp mấy lần diện tích hình thoi B?

      • A.
        2 lần
      • B.
        3 lần
      • C.
        4 lần
      • D.
        6 lần

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tính diện tích của hai hình thoi A và B dựa vào công thức:

      Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: \(S = \frac{{m.n}}{2}\).

      => Từ đó kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi độ dài hai đường chéo của hình thoi B lần lượt là m, n.

      => Độ dài hai đường chéo của hình thoi A lần lượt là 2m, 2n.

      Diện tích của hình thoi A là: \(\frac{{2m.2n}}{2} = 2mn\)

      Diện tích của hình thoi B là: \(\frac{{m.n}}{2}\)

      Vậy hình thoi A có diện tích gấp 4 lần diện tích hình thoi B.

      Câu 6 :

      Một hình thoi có diện tích 12dm2, độ dài một đường chéo là 3dm. Tính độ dài đường chéo thứ 2.

      • A.
        2 dm
      • B.
        4 dm
      • C.
        8 dm
      • D.
        10 dm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Độ dài đường chéo thứ 2 = 2.Diện tích hình thoi : Độ dài đường chéo thứ nhất

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài đường chéo thứ 2 là: \(2.12:3 = 8\,\,\left( {dm} \right)\)

      Câu 7 :

      Một khu đất hình thoi có độ dài cạnh là 12 m. Người ta định xây tường rào xung quanh và bớt lại cửa ra vào rộng 1,5m. Hỏi người ta cần xây bao nhiêu mét tường rào?

      • A.
        10,5 m
      • B.
        21 m
      • C.
        13, 5m
      • D.
        46, 5m

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tính chu vi khu đất hình thoi

      - Số mét tường rào phải xây = Chu vi – Độ rộng của ra vào

      Lời giải chi tiết :

      - Chu vi hình thoi là: \(12.4 = 48\,\,\left( m \right)\)

      - Số mét tường phải xây là: \(48 - 1,5 = 46,5\,\,\left( m \right)\)

      Câu 8 :

      Cho hình bình hành ABCD có chiều cao hạ xuống cạnh CD là 5 cm, chiều dài CD là 15 cm, diện tích hình bình hành ABCD là:

      • A.
        20 cm2
      • B.
        75 cm
      • C.
        20 cm
      • D.
        75 cm2

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)

      Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      Hình bình hành ABCD có chiều cao bằng 5 cm và độ dài cạnh đáy bằng 15 cm nên:

      Diện tích hình bình hành ABCD là: 5 . 15 = 75 cm2

      Câu 9 :

      Mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 47 m, mở rộng mảnh đất bằng cách tăng các cạnh đáy của hình bình hành này thêm 7 m thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 189 m2. Hãy tính diện tích mảnh đất ban đầu.

      • A.
        1296 m2
      • B.
        1926 m2
      • C.
        1629 m2
      • D.
        1269 m2

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích hình bình hành có cạnh đáy 7m và chiều cao là chiều cao của mảnh đất hình bình hành ban đầu.

      - Tính chiều cao của mảnh đất hình bình hành:

       Chiều cao = Diện tích : Cạnh đáy

      - Tính diện tích mảnh đất ban đầu:

       Diện tích = Cạnh đáy . Chiều cao.

      Lời giải chi tiết :

      Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích hình bình hành có cạnh đáy 7m và chiều cao là chiều cao của mảnh đất hình bình hành ban đầu.

      Chiều cao mảnh đất là: 189 : 7 = 27 (m)

      Diện tích mảnh đất hình bình hành ban đầu là: 27 . 47 = 1269 (m2)

      Câu 10 :

      Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành

      • A.
        5000 cm
      • B.
        10000 cm
      • C.
        2500 cm2
      • D.
        5000 cm2

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tính nửa chu vi hình bình hành

      - Tính cạnh đáy của hình bình hành

      - Tính chiều cao của hình bình hành

      => Diện tích hình bình hành

      Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)

      Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      - Ta có nửa chu vi hình bình hành là: 480 : 2 = 240 (cm)

       Cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia nên nửa chu vi sẽ gấp 6 lần cạnh kia.

      - Ta có cạnh đáy hình bình hành là: 240 : 6 . 5 = 200 (cm)

      - Chiều cao của hình bình hành là: 200 : 8 = 25 (cm)

      - Diện tích của hình bình hành là: 200 . 25 = 5000 (cm2)

      Câu 11 :

      Cho hình bình hành có diện tích là 312 m2, độ dài đáy là 24 m, chiều cao hình bình hành đó là:

      • A.
        17m
      • B.
        30m
      • C.
        37m
      • D.
        13m

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chiều cao hình bình hành = Diện tích : Độ dài cạnh đáy

      Lời giải chi tiết :

      Hình bình hành đã cho có diện tích là 312 m2 và độ dài đáy là 24 m nên:

      Chiều cao hình bình hành là: 312 : 24 = 13 (m)

      Câu 12 :

      Cho khu đất hình bình hành độ dài đáy là 300 dm, chiều cao khu đất hình bình hành là 20 m. Diện tích hình bình hành đó là:

      • A.

        6000 cm2

      • B.
        600 cm2
      • C.
        600 dm2
      • D.
        600 m2

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Đổi các độ dài ra cùng đơn vị đo

      - Tính diện tích hình bình hành

      Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)

      Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 300 dm = 30 m

      Diện tích hình bình hành đã cho là: 30 . 20 = 600 (m2)

      Câu 13 :

      Chọn câu đúng:

      • A.
        Chu vi của một hình bình hành bằng tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
      • B.
        Chu vi hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
      • C.

        Chu vi hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

      • D.
        Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính chu vi hình bình hành.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.

      Câu 14 :

      Chọn câu đúng:

      • A.
        Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
      • B.
        Diện tích hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
      • C.
        Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
      • D.
        Diện tích hình bình hành bằng hiệu của cạnh đáy và chiều cao.

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học (tiếp) Toán 7 Kết nối tri thức – nội dung then chốt trong chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Trắc nghiệm Bài 20: Chu vi và Diện tích của Một Số Tứ Giác Đã Học (Tiếp) Toán 7 Kết Nối Tri Thức

      Bài 20 trong chương trình Toán 7 Kết Nối Tri Thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về chu vi và diện tích của các tứ giác đặc biệt. Việc nắm vững các công thức và kỹ năng tính toán là vô cùng quan trọng, không chỉ cho việc giải các bài tập trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho các kiến thức hình học nâng cao hơn.

      I. Tóm Tắt Lý Thuyết Quan Trọng

      Trước khi bắt đầu với phần trắc nghiệm, chúng ta hãy cùng ôn lại những kiến thức cơ bản:

      • Hình vuông: Chu vi = 4a, Diện tích = a2 (a là cạnh hình vuông)
      • Hình chữ nhật: Chu vi = 2(a + b), Diện tích = a.b (a, b là chiều dài và chiều rộng)
      • Hình bình hành: Chu vi = 2(a + b), Diện tích = a.h (a là cạnh đáy, h là chiều cao)
      • Hình thoi: Chu vi = 4a, Diện tích = (d1.d2)/2 (a là cạnh, d1, d2 là độ dài hai đường chéo)
      • Hình thang: Chu vi = a + b + c + d (a, b là hai đáy, c, d là hai cạnh bên), Diện tích = ((a + b).h)/2 (a, b là hai đáy, h là chiều cao)

      II. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

      Trong bài 20, các bài tập thường xoay quanh các dạng sau:

      1. Tính chu vi và diện tích tứ giác khi biết kích thước các cạnh và chiều cao (nếu có).
      2. Tìm một cạnh hoặc chiều cao của tứ giác khi biết chu vi hoặc diện tích và các kích thước khác.
      3. Bài toán ứng dụng thực tế: Tính diện tích mảnh đất hình tứ giác, tính lượng vật liệu cần thiết để làm hàng rào xung quanh một khu vườn hình tứ giác,...
      4. So sánh diện tích của các tứ giác khác nhau.

      III. Hướng Dẫn Giải Bài Tập

      Để giải các bài tập về chu vi và diện tích tứ giác một cách hiệu quả, bạn cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ hình dạng tứ giác, các kích thước đã cho và yêu cầu của bài toán.
      • Vẽ hình (nếu cần thiết): Việc vẽ hình sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và dễ dàng tìm ra cách giải.
      • Chọn công thức phù hợp: Dựa vào hình dạng tứ giác và các kích thước đã cho, chọn công thức tính chu vi hoặc diện tích phù hợp.
      • Thực hiện tính toán: Thay các giá trị đã cho vào công thức và thực hiện tính toán cẩn thận.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn hợp lý và phù hợp với đơn vị đo.

      IV. Ví Dụ Minh Họa

      Ví dụ 1: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

      Giải:

      Chu vi hình chữ nhật là: 2(8 + 5) = 26cm

      Diện tích hình chữ nhật là: 8 x 5 = 40cm2

      Ví dụ 2: Một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 6cm và 8cm. Tính diện tích của hình thoi đó.

      Giải:

      Diện tích hình thoi là: (6 x 8) / 2 = 24cm2

      V. Luyện Tập Với Bài Trắc Nghiệm

      Để đánh giá mức độ hiểu bài và rèn luyện kỹ năng giải toán, hãy tham gia vào phần trắc nghiệm Bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học (tiếp) Toán 7 Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

      Công thứcHình dạng
      Chu vi = 4aHình vuông
      Diện tích = a2Hình vuông

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6