Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức

Bài viết này cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm giúp học sinh lớp 6 ôn tập và củng cố kiến thức về bài học "Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm" thuộc chương trình Toán 6 Kết nối tri thức.

Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ nhận biết đến vận dụng, giúp học sinh hiểu sâu sắc và nắm vững kiến thức.

Hệ thống đáp án chi tiết đi kèm sẽ giúp học sinh tự đánh giá kết quả học tập và rút ra kinh nghiệm.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 1

    Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

    Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

    1. Rút ngẫu nhiên

    $?$

    thẻ;

    2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với

    $?$

    xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.

    Câu 2 :

    Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

    Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.

    • A.

      M={1;2;3;4}

    • B.

      M=(1,2,3,4,5)

    • C.

      M={1,2,3,4}

    • D.

      M={1;2;3;4;5}

    Câu 3 :

    Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

    Số xuất hiện trên thẻ được rút có phải là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5} hay không?

    Không

    Câu 4 :

    Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

    Nêu những kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra?

    • A.

      5

    • B.

      1, 2, 3, 4, 5

    • C.

      1, 2, 3

    • D.

      1,2

    Câu 5 :

    Cho phép thử nghiệm gieo con xúc xắc 6 mặt. Sự kiện nào trong các sự kiện sau có thể xảy ra:

    • A.

      “Số chấm nhỏ hơn 5”

    • B.

      “Số chấm lớn hơn 6”

    • C.

      “Số chấm bằng 0”

    • D.

      “Số chấm bằng 7”

    Câu 6 :

    Phép thử nghiệm: Bạn Ngô chọn một ngày trong tuần để đá bóng. Có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm này.

    • A.

      5

    • B.

      6

    • C.

      7

    • D.

      4

    Câu 7 :

    Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp, hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      4

    Câu 8 :

    Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 mảnh giấy và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là:

    • A.

      \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\)

    • B.

      \(A = \left\{ {10} \right\}\)

    • C.

      \(10\)

    • D.

      \(1\)

    Câu 9 :

    Hãy viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt

    • A.

      \(1;2;3;4;5;6\)

    • B.

      \(Y = 6\)

    • C.

      \(6\)

    • D.

      \(Y = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

    Câu 10 :

    Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm tung một đồng xu là

    • A.

      \(X = \left\{ {N,S} \right\}\)

    • B.

      \(X = \left\{ N \right\}\)

    • C.

      \(X = \left\{ S \right\}\)

    • D.

      \(X = \left\{ {NN,S} \right\}\)

    Câu 11 :

    Gieo đồng thời 2 con xúc xắc và nhận được số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lần lượt là 1 và 5.

    Sự kiện nào sau đây xảy ra?

    • A.

      Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số lẻ.

    • B.

      Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 6.

    • C.

      Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn.

    • D.

      Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là bằng 5.

    Câu 12 :

    Trong hộp có 10 tấm thẻ ghi các số 2;2;3;3;3;4;5;5;5;5. Yêu cầu 5 bạn lần lượt rút ngẫu nhiên 1 thẻ, quan sát số ghi trên thẻ rồi trả lại thẻ vào hộp. Quân và Hương đã rút được thẻ ghi số lần lượt là 2 và 5.

    Có bao nhiêu sự kiện trong các sự kiện sau không xảy ra?

    Sự kiện 1: “Có bạn rút được thẻ số 5”

    Sự kiện 2: “Cả hai bạn đều rút được thẻ ghi số lẻ”

    Sự kiện 3: “Cả hai bạn đều rút được thẻ ghi số nguyên tố”

    Sự kiện 4: “Có đúng một bạn rút được thẻ lớn hơn 3”

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      4

    Câu 13 :

    Nga quay tấm bìa và thấy mũi tên chỉ vào ô số 3 như hình bên. Hãy cho biết sự kiện nào sau đây xảy ra

    Trắc nghiệm Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 2

    • A.

      Mũi tên chỉ vào ô ghi số nhỏ hơn 5

    • B.

      Mũi tên chỉ vào ô ghi số 5

    • C.

      Mũi tên chỉ vào ô ghi số lớn hơn 3

    • D.

      Mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 3

    Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

    Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

    1. Rút ngẫu nhiên

    $?$

    thẻ;

    2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với

    $?$

    xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.

    Đáp án

    1. Rút ngẫu nhiên

    $1||một$

    thẻ;

    2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với

    $số$

    xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.

    Lời giải chi tiết :

    Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

    1. Rút ngẫu nhiên 1 thẻ;

    2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1,2,3,4,5 là các số xuất hiện trên thẻ.

    Câu 2 :

    Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

    Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.

    • A.

      M={1;2;3;4}

    • B.

      M=(1,2,3,4,5)

    • C.

      M={1,2,3,4}

    • D.

      M={1;2;3;4;5}

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tìm các kết quả có thể xảy ra.

    - Viết tập hợp: Viết các số trong dấu ngoặc kép { }.

    Lời giải chi tiết :

    Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.

    Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là

    M={1;2;3;4;5}.

    Câu 3 :

    Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

    Số xuất hiện trên thẻ được rút có phải là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5} hay không?

    Không

    Đáp án

    Phương pháp giải :

    - Tìm các kết quả có thể xảy ra.

    - Số có trong tập hợp là phần tử của tập hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.

    Các số này đều là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5}.

    Câu 4 :

    Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

    Nêu những kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra?

    • A.

      5

    • B.

      1, 2, 3, 4, 5

    • C.

      1, 2, 3

    • D.

      1,2

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Tìm các kết quả có thể xảy ra.

    Lời giải chi tiết :

    Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.

    Câu 5 :

    Cho phép thử nghiệm gieo con xúc xắc 6 mặt. Sự kiện nào trong các sự kiện sau có thể xảy ra:

    • A.

      “Số chấm nhỏ hơn 5”

    • B.

      “Số chấm lớn hơn 6”

    • C.

      “Số chấm bằng 0”

    • D.

      “Số chấm bằng 7”

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tìm tất các kết quả có thể xảy ra khi gieo xúc xắc.

    Kiểm tra sự kiện có thể nằm trong các kết quả đó không.

    Lời giải chi tiết :

    Các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt là: 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm.

    Khi đó số chấm nhỏ hơn 5 có thể xảy ra. Đáp án A đúng.

    Số chấm tối đa là 6 nên B sai.

    Không có số chấm bằng 0 trong các kết quả có thể xảy ra nên C sai.

    Không có số chấm bằng 7 trong các kết quả có thể xảy ra nên D sai.

    Câu 6 :

    Phép thử nghiệm: Bạn Ngô chọn một ngày trong tuần để đá bóng. Có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm này.

    • A.

      5

    • B.

      6

    • C.

      7

    • D.

      4

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Liệt kê các ngày trong tuần mà Ngô có thể chọn.

    Đếm số ngày.

    Lời giải chi tiết :

    Một tuần có 7 ngày nên Ngô có thể chọn một trong 7 ngày đó để đi đá bóng. Hay số kết quả có thể xảy ra là 7.

    Câu 7 :

    Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp, hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      4

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm tất cả các kết quả có thể xảy ra trong mỗi lần lấy bóng.

    Đếm số các kết quả có thể xảy ra.

    Lời giải chi tiết :

    Các kết quả có thể xảy ra là: (1 xanh + 1 vàng) ; (2 vàng).

    Vậy có 2 kết quả có thể xảy ra.

    Câu 8 :

    Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 mảnh giấy và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là:

    • A.

      \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\)

    • B.

      \(A = \left\{ {10} \right\}\)

    • C.

      \(10\)

    • D.

      \(1\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tìm tất cả các kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên.

    Viết các kết quả đó trong một tập hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Các số có thể ghi trên lá thư là 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10 nên tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\)

    Câu 9 :

    Hãy viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt

    • A.

      \(1;2;3;4;5;6\)

    • B.

      \(Y = 6\)

    • C.

      \(6\)

    • D.

      \(Y = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Liệt kê các trường hợp của phép thử nghiệm gieo một con xúc xắc 6 mặt.

    Viết các kết quả đó trong một tập hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt là: 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm.

    Vậy tập hợp cần tìm là \(Y = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

    Câu 10 :

    Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm tung một đồng xu là

    • A.

      \(X = \left\{ {N,S} \right\}\)

    • B.

      \(X = \left\{ N \right\}\)

    • C.

      \(X = \left\{ S \right\}\)

    • D.

      \(X = \left\{ {NN,S} \right\}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Liệt kê các trường hợp của phép thử nghiệm tung đồng xu.

    Lời giải chi tiết :

    Phép thử nghiệm tung đồng xu có kết quả có thể là sấp (S) hoặc ngửa (N).

    Vậy tập hợp các kết quả có thể xảy ra là \(X = \left\{ {N,S} \right\}\)

    Câu 11 :

    Gieo đồng thời 2 con xúc xắc và nhận được số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lần lượt là 1 và 5.

    Sự kiện nào sau đây xảy ra?

    • A.

      Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số lẻ.

    • B.

      Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 6.

    • C.

      Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn.

    • D.

      Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là bằng 5.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tính tổng số chấm xuất hiện.

    - Đối chiếu với đáp án.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số chấm xuất hiện ở hai con xúc xắc là 1+5=6.

    6 là số chẵn nên tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn.

    Câu 12 :

    Trong hộp có 10 tấm thẻ ghi các số 2;2;3;3;3;4;5;5;5;5. Yêu cầu 5 bạn lần lượt rút ngẫu nhiên 1 thẻ, quan sát số ghi trên thẻ rồi trả lại thẻ vào hộp. Quân và Hương đã rút được thẻ ghi số lần lượt là 2 và 5.

    Có bao nhiêu sự kiện trong các sự kiện sau không xảy ra?

    Sự kiện 1: “Có bạn rút được thẻ số 5”

    Sự kiện 2: “Cả hai bạn đều rút được thẻ ghi số lẻ”

    Sự kiện 3: “Cả hai bạn đều rút được thẻ ghi số nguyên tố”

    Sự kiện 4: “Có đúng một bạn rút được thẻ lớn hơn 3”

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      4

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Xét từng sự kiện.

    - Số nguyên tố là số chỉ có ước là 1 và chính nó.

    Lời giải chi tiết :

    Sự kiện 1: “Có bạn rút được thẻ số 5”

    Bạn Quân rút được thẻ số 2 và bạn Hương rút được thẻ số 5.

    => Sự kiện xảy ra.

    Sự kiện 2: “Cả hai bạn đều rút được thẻ ghi số lẻ”

    Số 2 là số chẵn => Sự kiện không xảy ra.

    Sự kiện 3: “Cả hai bạn đều rút được thẻ ghi số nguyên tố”

    Số 2 và 5 đều là số nguyên tố => Sự kiện xảy ra.

    Sự kiện 4: “Có đúng một bạn rút được thẻ lớn hơn 3”

    2<3 và 5>3

    => Có đúng một bạn rút được thẻ lớn hơn 3 là bạn Hương.

    => Sự kiện xảy ra.

    Vậy số sự kiện không xảy ra là 1.

    Câu 13 :

    Nga quay tấm bìa và thấy mũi tên chỉ vào ô số 3 như hình bên. Hãy cho biết sự kiện nào sau đây xảy ra

    Trắc nghiệm Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 4

    • A.

      Mũi tên chỉ vào ô ghi số nhỏ hơn 5

    • B.

      Mũi tên chỉ vào ô ghi số 5

    • C.

      Mũi tên chỉ vào ô ghi số lớn hơn 3

    • D.

      Mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Kiểm tra từng sự kiện.

    Lời giải chi tiết :

    Mũi tên chỉ vào ô ghi số 3, mà 3<5 nên sự kiện “Mũi tên chỉ vào ô ghi số nhỏ hơn 5” xảy ra.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 1

      Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

      Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

      1. Rút ngẫu nhiên

      $?$

      thẻ;

      2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với

      $?$

      xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.

      Câu 2 :

      Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

      Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.

      • A.

        M={1;2;3;4}

      • B.

        M=(1,2,3,4,5)

      • C.

        M={1,2,3,4}

      • D.

        M={1;2;3;4;5}

      Câu 3 :

      Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

      Số xuất hiện trên thẻ được rút có phải là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5} hay không?

      Không

      Câu 4 :

      Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

      Nêu những kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra?

      • A.

        5

      • B.

        1, 2, 3, 4, 5

      • C.

        1, 2, 3

      • D.

        1,2

      Câu 5 :

      Cho phép thử nghiệm gieo con xúc xắc 6 mặt. Sự kiện nào trong các sự kiện sau có thể xảy ra:

      • A.

        “Số chấm nhỏ hơn 5”

      • B.

        “Số chấm lớn hơn 6”

      • C.

        “Số chấm bằng 0”

      • D.

        “Số chấm bằng 7”

      Câu 6 :

      Phép thử nghiệm: Bạn Ngô chọn một ngày trong tuần để đá bóng. Có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm này.

      • A.

        5

      • B.

        6

      • C.

        7

      • D.

        4

      Câu 7 :

      Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp, hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        4

      Câu 8 :

      Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 mảnh giấy và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là:

      • A.

        \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\)

      • B.

        \(A = \left\{ {10} \right\}\)

      • C.

        \(10\)

      • D.

        \(1\)

      Câu 9 :

      Hãy viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt

      • A.

        \(1;2;3;4;5;6\)

      • B.

        \(Y = 6\)

      • C.

        \(6\)

      • D.

        \(Y = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

      Câu 10 :

      Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm tung một đồng xu là

      • A.

        \(X = \left\{ {N,S} \right\}\)

      • B.

        \(X = \left\{ N \right\}\)

      • C.

        \(X = \left\{ S \right\}\)

      • D.

        \(X = \left\{ {NN,S} \right\}\)

      Câu 11 :

      Gieo đồng thời 2 con xúc xắc và nhận được số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lần lượt là 1 và 5.

      Sự kiện nào sau đây xảy ra?

      • A.

        Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số lẻ.

      • B.

        Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 6.

      • C.

        Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn.

      • D.

        Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là bằng 5.

      Câu 12 :

      Trong hộp có 10 tấm thẻ ghi các số 2;2;3;3;3;4;5;5;5;5. Yêu cầu 5 bạn lần lượt rút ngẫu nhiên 1 thẻ, quan sát số ghi trên thẻ rồi trả lại thẻ vào hộp. Quân và Hương đã rút được thẻ ghi số lần lượt là 2 và 5.

      Có bao nhiêu sự kiện trong các sự kiện sau không xảy ra?

      Sự kiện 1: “Có bạn rút được thẻ số 5”

      Sự kiện 2: “Cả hai bạn đều rút được thẻ ghi số lẻ”

      Sự kiện 3: “Cả hai bạn đều rút được thẻ ghi số nguyên tố”

      Sự kiện 4: “Có đúng một bạn rút được thẻ lớn hơn 3”

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        4

      Câu 13 :

      Nga quay tấm bìa và thấy mũi tên chỉ vào ô số 3 như hình bên. Hãy cho biết sự kiện nào sau đây xảy ra

      Trắc nghiệm Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 2

      • A.

        Mũi tên chỉ vào ô ghi số nhỏ hơn 5

      • B.

        Mũi tên chỉ vào ô ghi số 5

      • C.

        Mũi tên chỉ vào ô ghi số lớn hơn 3

      • D.

        Mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 3

      Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

      Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

      1. Rút ngẫu nhiên

      $?$

      thẻ;

      2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với

      $?$

      xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.

      Đáp án

      1. Rút ngẫu nhiên

      $1||một$

      thẻ;

      2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với

      $số$

      xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.

      Lời giải chi tiết :

      Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

      1. Rút ngẫu nhiên 1 thẻ;

      2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1,2,3,4,5 là các số xuất hiện trên thẻ.

      Câu 2 :

      Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

      Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.

      • A.

        M={1;2;3;4}

      • B.

        M=(1,2,3,4,5)

      • C.

        M={1,2,3,4}

      • D.

        M={1;2;3;4;5}

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tìm các kết quả có thể xảy ra.

      - Viết tập hợp: Viết các số trong dấu ngoặc kép { }.

      Lời giải chi tiết :

      Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.

      Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là

      M={1;2;3;4;5}.

      Câu 3 :

      Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

      Số xuất hiện trên thẻ được rút có phải là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5} hay không?

      Không

      Đáp án

      Phương pháp giải :

      - Tìm các kết quả có thể xảy ra.

      - Số có trong tập hợp là phần tử của tập hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.

      Các số này đều là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5}.

      Câu 4 :

      Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

      Nêu những kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra?

      • A.

        5

      • B.

        1, 2, 3, 4, 5

      • C.

        1, 2, 3

      • D.

        1,2

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tìm các kết quả có thể xảy ra.

      Lời giải chi tiết :

      Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.

      Câu 5 :

      Cho phép thử nghiệm gieo con xúc xắc 6 mặt. Sự kiện nào trong các sự kiện sau có thể xảy ra:

      • A.

        “Số chấm nhỏ hơn 5”

      • B.

        “Số chấm lớn hơn 6”

      • C.

        “Số chấm bằng 0”

      • D.

        “Số chấm bằng 7”

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tìm tất các kết quả có thể xảy ra khi gieo xúc xắc.

      Kiểm tra sự kiện có thể nằm trong các kết quả đó không.

      Lời giải chi tiết :

      Các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt là: 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm.

      Khi đó số chấm nhỏ hơn 5 có thể xảy ra. Đáp án A đúng.

      Số chấm tối đa là 6 nên B sai.

      Không có số chấm bằng 0 trong các kết quả có thể xảy ra nên C sai.

      Không có số chấm bằng 7 trong các kết quả có thể xảy ra nên D sai.

      Câu 6 :

      Phép thử nghiệm: Bạn Ngô chọn một ngày trong tuần để đá bóng. Có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm này.

      • A.

        5

      • B.

        6

      • C.

        7

      • D.

        4

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Liệt kê các ngày trong tuần mà Ngô có thể chọn.

      Đếm số ngày.

      Lời giải chi tiết :

      Một tuần có 7 ngày nên Ngô có thể chọn một trong 7 ngày đó để đi đá bóng. Hay số kết quả có thể xảy ra là 7.

      Câu 7 :

      Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp, hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        4

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm tất cả các kết quả có thể xảy ra trong mỗi lần lấy bóng.

      Đếm số các kết quả có thể xảy ra.

      Lời giải chi tiết :

      Các kết quả có thể xảy ra là: (1 xanh + 1 vàng) ; (2 vàng).

      Vậy có 2 kết quả có thể xảy ra.

      Câu 8 :

      Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 mảnh giấy và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là:

      • A.

        \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\)

      • B.

        \(A = \left\{ {10} \right\}\)

      • C.

        \(10\)

      • D.

        \(1\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tìm tất cả các kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên.

      Viết các kết quả đó trong một tập hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Các số có thể ghi trên lá thư là 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10 nên tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\)

      Câu 9 :

      Hãy viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt

      • A.

        \(1;2;3;4;5;6\)

      • B.

        \(Y = 6\)

      • C.

        \(6\)

      • D.

        \(Y = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Liệt kê các trường hợp của phép thử nghiệm gieo một con xúc xắc 6 mặt.

      Viết các kết quả đó trong một tập hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt là: 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm.

      Vậy tập hợp cần tìm là \(Y = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

      Câu 10 :

      Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm tung một đồng xu là

      • A.

        \(X = \left\{ {N,S} \right\}\)

      • B.

        \(X = \left\{ N \right\}\)

      • C.

        \(X = \left\{ S \right\}\)

      • D.

        \(X = \left\{ {NN,S} \right\}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Liệt kê các trường hợp của phép thử nghiệm tung đồng xu.

      Lời giải chi tiết :

      Phép thử nghiệm tung đồng xu có kết quả có thể là sấp (S) hoặc ngửa (N).

      Vậy tập hợp các kết quả có thể xảy ra là \(X = \left\{ {N,S} \right\}\)

      Câu 11 :

      Gieo đồng thời 2 con xúc xắc và nhận được số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lần lượt là 1 và 5.

      Sự kiện nào sau đây xảy ra?

      • A.

        Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số lẻ.

      • B.

        Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 6.

      • C.

        Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn.

      • D.

        Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là bằng 5.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tính tổng số chấm xuất hiện.

      - Đối chiếu với đáp án.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số chấm xuất hiện ở hai con xúc xắc là 1+5=6.

      6 là số chẵn nên tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn.

      Câu 12 :

      Trong hộp có 10 tấm thẻ ghi các số 2;2;3;3;3;4;5;5;5;5. Yêu cầu 5 bạn lần lượt rút ngẫu nhiên 1 thẻ, quan sát số ghi trên thẻ rồi trả lại thẻ vào hộp. Quân và Hương đã rút được thẻ ghi số lần lượt là 2 và 5.

      Có bao nhiêu sự kiện trong các sự kiện sau không xảy ra?

      Sự kiện 1: “Có bạn rút được thẻ số 5”

      Sự kiện 2: “Cả hai bạn đều rút được thẻ ghi số lẻ”

      Sự kiện 3: “Cả hai bạn đều rút được thẻ ghi số nguyên tố”

      Sự kiện 4: “Có đúng một bạn rút được thẻ lớn hơn 3”

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        4

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Xét từng sự kiện.

      - Số nguyên tố là số chỉ có ước là 1 và chính nó.

      Lời giải chi tiết :

      Sự kiện 1: “Có bạn rút được thẻ số 5”

      Bạn Quân rút được thẻ số 2 và bạn Hương rút được thẻ số 5.

      => Sự kiện xảy ra.

      Sự kiện 2: “Cả hai bạn đều rút được thẻ ghi số lẻ”

      Số 2 là số chẵn => Sự kiện không xảy ra.

      Sự kiện 3: “Cả hai bạn đều rút được thẻ ghi số nguyên tố”

      Số 2 và 5 đều là số nguyên tố => Sự kiện xảy ra.

      Sự kiện 4: “Có đúng một bạn rút được thẻ lớn hơn 3”

      2<3 và 5>3

      => Có đúng một bạn rút được thẻ lớn hơn 3 là bạn Hương.

      => Sự kiện xảy ra.

      Vậy số sự kiện không xảy ra là 1.

      Câu 13 :

      Nga quay tấm bìa và thấy mũi tên chỉ vào ô số 3 như hình bên. Hãy cho biết sự kiện nào sau đây xảy ra

      Trắc nghiệm Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức 0 4

      • A.

        Mũi tên chỉ vào ô ghi số nhỏ hơn 5

      • B.

        Mũi tên chỉ vào ô ghi số 5

      • C.

        Mũi tên chỉ vào ô ghi số lớn hơn 3

      • D.

        Mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Kiểm tra từng sự kiện.

      Lời giải chi tiết :

      Mũi tên chỉ vào ô ghi số 3, mà 3<5 nên sự kiện “Mũi tên chỉ vào ô ghi số nhỏ hơn 5” xảy ra.

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Trắc nghiệm Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức

      Bài 42 Toán 6 Kết nối tri thức tập trung vào việc làm quen với khái niệm về kết quả có thể xảy ra trong một tình huống và sự kiện ngẫu nhiên. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận với lý thuyết xác suất trong các lớp học cao hơn.

      I. Khái niệm cơ bản

      1. Kết quả có thể: Là những điều có thể xảy ra khi thực hiện một hành động hoặc thí nghiệm. Ví dụ, khi tung một đồng xu, kết quả có thể là mặt ngửa hoặc mặt sấp.

      2. Sự kiện: Là một tập hợp các kết quả có thể. Ví dụ, sự kiện “xuất hiện mặt ngửa” bao gồm kết quả duy nhất là mặt ngửa.

      3. Không gian mẫu: Là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra trong một thí nghiệm. Ví dụ, không gian mẫu khi tung một đồng xu là {ngửa, sấp}.

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      1. Xác định kết quả có thể: Đề bài yêu cầu liệt kê hoặc xác định các kết quả có thể xảy ra trong một tình huống cụ thể.
      2. Xác định sự kiện: Đề bài yêu cầu xác định một sự kiện dựa trên các kết quả có thể.
      3. Tính số lượng kết quả có thể: Đề bài yêu cầu tính số lượng các kết quả có thể xảy ra trong một thí nghiệm.
      4. So sánh xác suất: Đề bài yêu cầu so sánh khả năng xảy ra của các sự kiện khác nhau.

      III. Ví dụ minh họa và giải chi tiết

      Ví dụ 1: Một hộp có 5 quả bóng, trong đó có 2 quả bóng màu đỏ, 1 quả bóng màu xanh và 2 quả bóng màu vàng. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp. Hãy xác định không gian mẫu của thí nghiệm này.

      Giải: Không gian mẫu của thí nghiệm là {đỏ, xanh, vàng}.

      Ví dụ 2: Tung một con xúc xắc 6 mặt. Xác suất để xuất hiện mặt 5 chấm là bao nhiêu?

      Giải: Không gian mẫu của thí nghiệm là {1, 2, 3, 4, 5, 6}. Sự kiện “xuất hiện mặt 5 chấm” bao gồm kết quả duy nhất là 5. Xác suất để xuất hiện mặt 5 chấm là 1/6.

      IV. Luyện tập với các bài tập trắc nghiệm

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm để bạn luyện tập:

      • Câu 1: Khi gieo một con xúc xắc 6 mặt, có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?
      • Câu 2: Một túi có 4 viên bi màu xanh, 3 viên bi màu đỏ và 2 viên bi màu trắng. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ túi. Xác suất để lấy được viên bi màu xanh là bao nhiêu?
      • Câu 3: Trong một trò chơi tung đồng xu, xác suất để xuất hiện mặt sấp bằng bao nhiêu?

      V. Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      Để làm bài trắc nghiệm về chủ đề này hiệu quả, bạn nên:

      • Nắm vững các khái niệm cơ bản về kết quả có thể, sự kiện và không gian mẫu.
      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của câu hỏi.
      • Loại trừ các đáp án sai trước khi chọn đáp án đúng.
      • Kiểm tra lại đáp án sau khi hoàn thành bài làm.

      VI. Ứng dụng thực tế

      Kiến thức về kết quả có thể và sự kiện ngẫu nhiên có ứng dụng rộng rãi trong đời sống, chẳng hạn như:

      • Dự báo thời tiết
      • Đánh giá rủi ro trong kinh doanh
      • Phân tích kết quả các cuộc thăm dò ý kiến

      Hy vọng với những kiến thức và bài tập trắc nghiệm trên, các em học sinh lớp 6 sẽ nắm vững kiến thức về bài học "Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm" và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra.

      Việc luyện tập thường xuyên với các dạng bài tập khác nhau sẽ giúp các em hiểu sâu sắc hơn về chủ đề này và phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6