Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 6 Bài 17: Phép nhân số nguyên, phép chia hết, bội và ước của một số nguyên. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong bài.
Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được kiểm tra nhanh chóng và hiệu quả khả năng hiểu bài và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập. Chúc các em làm bài tốt!
Kết quả của phép tính \(\left( { - 125} \right).8\) là:
$1000$
$ - 1000$
$ - 100$
$ - 10000$
+) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..
+) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)…
Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:
Khẳng định nào sau đây đúng:
Tính nhanh $\left( { - 5} \right).125.\left( { - 8} \right).20.\left( { - 2} \right)$ ta được kết quả là
\( - 200000\)
\( - 2000000\)
\(200000\)
\( - 100000\)
Cho $a,b \in Z$ và $b \ne 0.$ Nếu có số nguyên $q$ sao cho $a = bq$ thì
\(a\) là ước của \(b\)
\(b\) là ước của \(a\)
\(a\) là bội của \(b\)
Cả B, C đều đúng.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Ước của một số nguyên âm là các số nguyên âm
Ước của một số nguyên dương là một số nguyên dương.
Nếu \(a\) là bội của \(b\) thì \( - a\) cũng là bội của \(b\).
Nếu \(b\) là ước của \(a\) thì \( - b\) là bội của \(a\).
Các số nguyên \(x\) thỏa mãn: \( - 8\) chia hết cho \(x\) là:
\( - 1;\, - 2;\, - 4;\, - 8\)
\(1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4\)
\(1;\,2;\,4;\,8\)
\(1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4;\,8;\, - 8\)
Tập hợp các ước của $ - 8$ là:
\(A = \left\{ {1; - 1;2; - 2;4; - 4;8; - 8} \right\}\)
\(A = \left\{ {0; \pm 1; \pm 2 \pm 4 \pm 8} \right\}\)
\(A = \left\{ {1;2;4;8} \right\}\)
\(A = \left\{ {0;1;2;4;8} \right\}\)
Các bội của $6$ là:
\( - 6;\,\;6;\;\,0;\,\;23;\, - 23\)
\(132;\, - 132;\;\,16\)
\( - 1;\,\;1;\,\;6;\, - 6\)
\(0;\;\,6;\, - 6;\;\,12;\, - 12;\,...\)
Xét tích của \(100\) số nguyên âm và \(100\) số nguyên dương, khẳng định nào sau đây đúng:
Tích mang dấu âm
Tích mang dấu dương
Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( - 25^\circ C\). Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là \( - 39^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?
tăng \({14^o}C\)
Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là \( - 28^\circ C\). Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên \(4^\circ C\). Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?
Số các ước nguyên của số nguyên tố \(p\) là:
Lời giải và đáp án
Kết quả của phép tính \(\left( { - 125} \right).8\) là:
$1000$
$ - 1000$
$ - 100$
$ - 10000$
Đáp án : B
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left( - \right)$ trước kết quả nhận được.
\(\left( { - 125} \right).8 = - \left( {125.8} \right) = - 1000\)
+) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..
+) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)…
Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:
Đáp án : C
- Tích của hai số nguyên trái dấu là số nguyên âm.
- Tính của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.
Tích ba số nguyên âm là một số nguyên âm.
Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên dương
Khẳng định nào sau đây đúng:
Đáp án : B
- Sử dụng quy tắc: Tích của lẻ các số âm là một số âm
- Sử dụng tính chất: đổi chỗ hai thừa số bất kì trong một tích để tính nhanh.
\(( - 2).( - 3).4.( - 5) = ( - 2).( - 5).( - 3).4 = 10.\left( { - 12} \right) = - 120 < 0\)
Tính nhanh $\left( { - 5} \right).125.\left( { - 8} \right).20.\left( { - 2} \right)$ ta được kết quả là
\( - 200000\)
\( - 2000000\)
\(200000\)
\( - 100000\)
Đáp án : A
Nhóm các cặp có tích là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... để tính nhanh.
$\begin{array}{l}\left( { - 5} \right).125.\left( { - 8} \right).20.\left( { - 2} \right)\\ = \left[ {125.\left( { - 8} \right)} \right].\left[ {\left( { - 5} \right).20} \right].\left( { - 2} \right)\\ = - \left( {125.8} \right).\left[ { - \left( {5.20} \right)} \right].\left( { - 2} \right)\\ = \left( { - 1000} \right).\left( { - 100} \right).\left( { - 2} \right)\\ = 100000.\left( { - 2} \right) = - 200000\end{array}$
Cho $a,b \in Z$ và $b \ne 0.$ Nếu có số nguyên $q$ sao cho $a = bq$ thì
\(a\) là ước của \(b\)
\(b\) là ước của \(a\)
\(a\) là bội của \(b\)
Cả B, C đều đúng.
Đáp án : D
Với $a,b \in Z$ và $b \ne 0.$ Nếu có số nguyên $q$ sao cho $a = bq$ thì \(a\) là bội của \(b\) và \(b\) là ước của \(a\)
Phát biểu nào sau đây đúng?
Ước của một số nguyên âm là các số nguyên âm
Ước của một số nguyên dương là một số nguyên dương.
Nếu \(a\) là bội của \(b\) thì \( - a\) cũng là bội của \(b\).
Nếu \(b\) là ước của \(a\) thì \( - b\) là bội của \(a\).
Đáp án : C
Cho \(a,b \in \mathbb{Z}\). Nếu \(a \vdots b\) thì ta nói \(a\) là bội của \(b\) và \(b\) là ước của \(a\).
Ước của một số nguyên âm bao gồm cả số nguyên âm và nguyên dương => A, B sai
Nếu \(b\) là ước của \(a\) thì \( - b\) cũng là ước của \(a\) => D sai
Nếu \(a\) là bội của \(b\) thì \( - a\) cũng là bội của \(b\) => C đúng
Các số nguyên \(x\) thỏa mãn: \( - 8\) chia hết cho \(x\) là:
\( - 1;\, - 2;\, - 4;\, - 8\)
\(1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4\)
\(1;\,2;\,4;\,8\)
\(1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4;\,8;\, - 8\)
Đáp án : D
\( - 8\) chia hết cho \(x\) => \(x\) là các ước của \( - 8\)
\( - 8\) chia hết cho \(x\) => \(x\) là các ước của \( - 8\).
Suy ra \(x \in \left\{ {1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4;\,8;\, - 8} \right\}\)
Tập hợp các ước của $ - 8$ là:
\(A = \left\{ {1; - 1;2; - 2;4; - 4;8; - 8} \right\}\)
\(A = \left\{ {0; \pm 1; \pm 2 \pm 4 \pm 8} \right\}\)
\(A = \left\{ {1;2;4;8} \right\}\)
\(A = \left\{ {0;1;2;4;8} \right\}\)
Đáp án : A
Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên:
Nếu $a,b,x \in Z$ và $a = b.x$ thì $a \vdots b$ và $a$ là một bội của $b;b$ là một ước của $a$
Ta có: \( - 8 = - 1.8 = 1.\left( { - 8} \right) = - 2.4 = 2.\left( { - 4} \right)\)
Tập hợp các ước của \( - 8\) là: \(A = \left\{ {1; - 1;2; - 2;4; - 4;8; - 8} \right\}\)
Các bội của $6$ là:
\( - 6;\,\;6;\;\,0;\,\;23;\, - 23\)
\(132;\, - 132;\;\,16\)
\( - 1;\,\;1;\,\;6;\, - 6\)
\(0;\;\,6;\, - 6;\;\,12;\, - 12;\,...\)
Đáp án : D
Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên:
Nếu $a,b,x \in Z$ và $a = b.x$ thì $a \vdots b$ và $a$ là một bội của $b;b$ là một ước của $a$
Bội của $6$ là số $0$ và những số nguyên có dạng \(6k\,\left( {k \in {Z^*}} \right)\)
Các bội của $6$ là: \(0;\;\,6;\, - 6;\;\,12;\, - 12;\,...\)
Xét tích của \(100\) số nguyên âm và \(100\) số nguyên dương, khẳng định nào sau đây đúng:
Tích mang dấu âm
Tích mang dấu dương
Đáp án : C
Tích chẵn các số nguyên âm là một số nguyên dương.
Ta có:
Tích của \(100\) số nguyên âm mang dấu dương
Tích của 100 số nguyên dương mang dấu dương
=> Tích của \(100\) số nguyên âm và \(100\) số nguyên dương mang dấu dương.
Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( - 25^\circ C\). Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là \( - 39^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?
tăng \({14^o}C\)
Đáp án : A
Tính nhiệt độ thay đổi sau 7 ngày. Nhiệt độ trung bình thay đổi mỗi ngày bằng nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày chia cho 7.
Nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày là \(\left( { - 39} \right) - \left( { - 25} \right) = - 14\).
Nhiệt độ thay đổi trung bình mỗi ngày là \( - 14:7 = - 2\).
Vậy trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm \(2^\circ C\).
Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là \( - 28^\circ C\). Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên \(4^\circ C\). Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?
Đáp án : D
Nhiệt độ bên ngoài máy bay sau 10 phút bằng nhiệt độ ban đầu cộng với nhiệt độ tăng lên trong 10 phút đó.
Nhiệt độ bên ngoài sau 10 phút là \( - 28 + 10.4 = - 28 + 40 = 12^\circ C\)
Số các ước nguyên của số nguyên tố \(p\) là:
Đáp án : D
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước tự nhiên là 1 và chính nó.
Số nguyên tố \(p\) có các ước là: \( - 1;\,1;\,p;\, - p\)
Vậy số nguyên tố \(p\) có \(4\) ước nguyên.
Bài 17 Toán 6 Kết nối tri thức tập trung vào các khái niệm cơ bản về phép nhân số nguyên, phép chia hết, bội và ước của một số nguyên. Việc nắm vững những kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 6 và các lớp trên.
Phép nhân số nguyên là một trong những phép toán cơ bản trong toán học. Để hiểu rõ về phép nhân số nguyên, chúng ta cần nắm vững các quy tắc sau:
Ví dụ: 3 x 5 = 15; (-2) x (-4) = 8; 7 x (-1) = -7; 0 x 9 = 0
Phép chia hết là phép chia mà thương là một số nguyên. Trong phép chia hết a : b = q (với a là số bị chia, b là số chia, q là thương), b được gọi là ước của a, và a được gọi là bội của b.
Ví dụ: 12 : 3 = 4. Vậy 3 là ước của 12, và 12 là bội của 3.
Bội của một số nguyên: Bội của một số nguyên a là tích của a với một số nguyên bất kỳ. Tập hợp các bội của a là vô hạn.
Ví dụ: Bội của 2 là: {..., -4, -2, 0, 2, 4, 6, ...}
Ước của một số nguyên: Ước của một số nguyên a là một số nguyên chia hết cho a. Tập hợp các ước của a là hữu hạn.
Ví dụ: Ước của 6 là: {-6, -3, -2, -1, 1, 2, 3, 6}
Để nắm vững kiến thức về phép nhân số nguyên, phép chia hết, bội và ước của một số nguyên, các em cần luyện tập thường xuyên. Hãy giải các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập bổ trợ khác. Ngoài ra, các em có thể tham khảo các bài giảng trực tuyến và các tài liệu học tập khác để hiểu rõ hơn về các khái niệm này.
Các khái niệm về phép nhân số nguyên, phép chia hết, bội và ước của một số nguyên có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và đời sống. Ví dụ, chúng được sử dụng để giải các bài toán về chia kẹo, chia quà, tính số lượng vật phẩm, và nhiều bài toán thực tế khác.
Hy vọng bài trắc nghiệm này sẽ giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về Bài 17 Toán 6 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!
Khái niệm | Định nghĩa |
---|---|
Phép nhân số nguyên | Phép toán tìm tích của hai số nguyên. |
Phép chia hết | Phép chia mà thương là một số nguyên. |
Bội của một số | Tích của số đó với một số nguyên bất kỳ. |
Ước của một số | Số chia hết cho số đó. |