Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức

Ôn tập và Luyện tập Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài tập trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với nhiều dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 1
    • A.
      Hình 2
    • B.
      Hình 2 và hình 3
    • C.

      Hình 1, hình 2, hình 5

    • D.
      Hình 1, hình 2
    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 2

    Độ dài đáy của hình bình hành có chiều cao \(24cm\) và diện tích là \(432c{m^2}\) là:

    A. \(16cm\)

    B. \(17cm\)

    C. \(18cm\)

    D. \(19cm\)

    Câu 3 :

    Trong những khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    • A.
      Hình bình hành có 4 đỉnh
    • B.
      Hình bình hành có bốn cạnh
    • C.
      Hình có bốn đỉnh là hình bình hành
    • D.

      Hình bình hành có hai cạnh đối song song.

    Câu 4 :

    Chọn phát biểu sai?

    • A.
      Hình có bốn đỉnh là hình chữ nhật
    • B.
      Hình chữ nhật có bốn đỉnh
    • C.
      Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối song song.
    • D.
      Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau
    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 3

    Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 4

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 5

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 6

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 7

    Câu 6 :

    Cho hình chữ nhật ABCD, phát biểu nào đúng?

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 8
    • A.
      \(AB = AC\)
    • B.
      \(AC = DO\)
    • C.

      \(AC = BD\)

    • D.
      \(OB = AC\)
    Câu 7 : Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 9

    Cho hình chữ nhật ABCD, \(AB = 5cm\), chọn khẳng định đúng:

    • A.
      \(BC\, = 5\,cm\)
    • B.
      \(AC = 5\,cm\)
    • C.
      \(AD = \,5\,cm\)
    • D.
      \(DC = 5\,cm\)
    Câu 8 :

    Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?

    • A.
      Hình thoi có bốn đỉnh
    • B.
      Hình thoi có hai cặp cạnh đối bằng nhau
    • C.
      Hình thoi có hai cặp cạnh đối song song
    • D.
      Hình có bốn đỉnh là hình thoi
    Câu 9 :

    Trong các hình sau, các hình là hình thoi là:

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 10
    • A.
      Hình 1, Hình 2
    • B.
      Hình 3, Hình 4
    • C.
      Hình 1, Hình 3
    • D.
      Hình 3, Hình 5
    Câu 10 : Cho hình thoi \(ABCD\) có \(BC = 4\,\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng:Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 11
    • A.
      \(AB = 2\,\,cm\)
    • B.
      \(AD = 8\,\,cm\)
    • C.
      \(DC = 4\,\,cm\)
    • D.
      \(AB = 8\,\,cm\)
    Câu 11 : Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 12

    Cho hình thoi \(ABCD\) (\(AC > BD\)) có \(AC = 10\,\,\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng:

    • A.
      \(OB = 5\,cm\)
    • B.
      \(AO = 5\,cm\)
    • C.
      \(OD = 5\,cm\)
    • D.
      \(OC = \,20\,cm\)
    Câu 12 :

    Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang cân:

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 13
    • A.
      Hình a
    • B.
      Hình b
    • C.
      Hình c
    • D.
      Hình d
    Câu 13 :

    Quan sát hình thang cân EFGH, góc H của hình thang đó bằng góc nào?

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 14
    • A.
      Góc E
    • B.
      Góc F
    • C.
      Góc G
    • D.

      Góc O

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một bình hành có diện tích là \(8d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(32cm\). 

    Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 

    \(cm\).

    Câu 15 :

    Quan sát hình thang cân EFGH, đoạn EG bằng đoạn:

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 16
    • A.
      EH
    • B.
      HF
    • C.
      EF
    • D.
      HG
    Câu 16 :

    Quan sát hình thang cân EFGH, cạnh EH bằng?

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 17
    • A.
      EF
    • B.
      HG
    • C.
      HF
    • D.
      FG
    Câu 17 :

    Tên các đỉnh của hình thang cân EFGH dưới đây là

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 18
    • A.
      E, G, O, H
    • B.
      E, F, O, G
    • C.
      E, F, G, H
    • D.
      E, F, G, H, O
    Câu 18 :

    Chọn đáp án đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định bên dưới:

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 19

    Trong hình thoi MNPQ:

    MN và PQ không bằng nhau.

    Đúng
    Sai

    MN không song song với MQ

    Đúng
    Sai

    Các cặp cạnh đối diện song song.

    Đúng
    Sai

    MN = NP = PQ = QM

    Đúng
    Sai
    Câu 19 :

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 20

    Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 21

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 22

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 23

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 24

    Câu 20 :

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 25

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một hình bình hành có diện tích là \(1855d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(53dm\). 

    Vậy chiều cao của hình bình hành đó là 

    \(dm\).

    Câu 21 :

    Hình thang cân có:

    • A.

      1 cạnh bên

    • B.
      2 cạnh bên
    • C.
      3 cạnh bên
    • D.
      4 cạnh bên
    Câu 22 :

    Hình thang cân EFGH có:

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 26
    • A.
      EF là đường chéo
    • B.
      EF và GH là đường chéo
    • C.
      EH và FG là đường chéo
    • D.
      EG và HF là đường chéo
    Câu 23 :

    Cho hình thang cân ABCD, có BC=3 cm. Chọn khẳng định đúng

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 27

    • A.
      AB = 3cm
    • B.
      AD = 3cm
    • C.
      DC = 3cm
    • D.
      AC= 3cm

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 28
    • A.
      Hình 2
    • B.
      Hình 2 và hình 3
    • C.

      Hình 1, hình 2, hình 5

    • D.
      Hình 1, hình 2

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Do hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

    => Các hình là hình bình hành là: Hình 1, hình 2, hình 5.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 29

    Độ dài đáy của hình bình hành có chiều cao \(24cm\) và diện tích là \(432c{m^2}\) là:

    A. \(16cm\)

    B. \(17cm\)

    C. \(18cm\)

    D. \(19cm\)

    Đáp án

    C. \(18cm\)

    Phương pháp giải :

    Từ công thức tính diện tích hình bình hành: \(S = a \times h\), ta có thể suy ra công thức tính độ dài cạnh đáy \(a\) là \(a = S:h\).

    Lời giải chi tiết :

    Độ dài đáy của hình bình hành đó là:

    \(432:24 = 18\,\,(cm)\)

    Đáp số: \(18cm\).

    Câu 3 :

    Trong những khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    • A.
      Hình bình hành có 4 đỉnh
    • B.
      Hình bình hành có bốn cạnh
    • C.
      Hình có bốn đỉnh là hình bình hành
    • D.

      Hình bình hành có hai cạnh đối song song.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Dựa vào cách nhận biết hình bình hành.

    Lời giải chi tiết :

    Hình bình hành có 4 đỉnh, có bốn cạnh, hai cạnh đối song song => A, B, D đúng

    Hình có bốn đỉnh chưa chắc là hình bình hành, ví dụ:

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 30
    Câu 4 :

    Chọn phát biểu sai?

    • A.
      Hình có bốn đỉnh là hình chữ nhật
    • B.
      Hình chữ nhật có bốn đỉnh
    • C.
      Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối song song.
    • D.
      Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật

    Lời giải chi tiết :

    Hình chữ nhật có bốn đỉnh, hai cặp cạnh đối song song, hai đường chéo bằng nhau.

    => Đáp án B, C, D đúng.

    Hình có 4 đỉnh chưa chắc là hình chữ nhật ví dụ:

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 31
    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 32

    Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 33

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 34

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 35

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 36

    Đáp án

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 37

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 38

    Phương pháp giải :

    Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát các hình đã cho ta thấy hình thứ nhất và thứ hai từ trên xuống là hình thoi.

    Hình thứ ba là hình thang và hình thứ tư là hình bình hành.

    Câu 6 :

    Cho hình chữ nhật ABCD, phát biểu nào đúng?

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 39
    • A.
      \(AB = AC\)
    • B.
      \(AC = DO\)
    • C.

      \(AC = BD\)

    • D.
      \(OB = AC\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau

    Lời giải chi tiết :

    Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau nên \(AC = BD\) => Đáp án C đúng

    Đáp án A sai do AB là cạnh, AC là đường chéo nên chúng không bằng nhau.

    Đáp án B sai do AC là đường chéo, DO là một nửa đường chéo còn lại nên chúng không bằng nhau.

    Đáp án D sai do OB là một nửa đường chéo, AC là đường chéo còn lại nên chúng không bằng nhau.

    Câu 7 : Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 40

    Cho hình chữ nhật ABCD, \(AB = 5cm\), chọn khẳng định đúng:

    • A.
      \(BC\, = 5\,cm\)
    • B.
      \(AC = 5\,cm\)
    • C.
      \(AD = \,5\,cm\)
    • D.
      \(DC = 5\,cm\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Trong hình chữ nhật hai cạnh đối bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Trong hình chữ nhật ABCD, cạnh đối của cạnh AB là DC nên \(AB = DC = 5\,cm\)

    Câu 8 :

    Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?

    • A.
      Hình thoi có bốn đỉnh
    • B.
      Hình thoi có hai cặp cạnh đối bằng nhau
    • C.
      Hình thoi có hai cặp cạnh đối song song
    • D.
      Hình có bốn đỉnh là hình thoi

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Dựa vào cách nhận biết hình thoi.
    Lời giải chi tiết :

    Hình có bốn đỉnh chưa chắc là hình thoi, ví dụ:

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 41

    => D sai

    Câu 9 :

    Trong các hình sau, các hình là hình thoi là:

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 42
    • A.
      Hình 1, Hình 2
    • B.
      Hình 3, Hình 4
    • C.
      Hình 1, Hình 3
    • D.
      Hình 3, Hình 5

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Hình thoi là hình tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Hình thoi là hình tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

    => Hình 1 và Hình 3 là hình thoi

    Câu 10 : Cho hình thoi \(ABCD\) có \(BC = 4\,\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng:Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 43
    • A.
      \(AB = 2\,\,cm\)
    • B.
      \(AD = 8\,\,cm\)
    • C.
      \(DC = 4\,\,cm\)
    • D.
      \(AB = 8\,\,cm\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau nên \(AB = BC = DC = AD = 4\,cm\).

    => \(DC = 4\,\,cm\).

    Câu 11 : Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 44

    Cho hình thoi \(ABCD\) (\(AC > BD\)) có \(AC = 10\,\,\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng:

    • A.
      \(OB = 5\,cm\)
    • B.
      \(AO = 5\,cm\)
    • C.
      \(OD = 5\,cm\)
    • D.
      \(OC = \,20\,cm\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
    Lời giải chi tiết :

    Do hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên \(AO = OC = 10:2 = 5\,cm\)

    => B đúng, C sai

    Vì \(BD < AC\) nên \(OB = OD < \frac{{10}}{2} = 5\,cm\).

    => A và C sai.

    Câu 12 :

    Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang cân:

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 45
    • A.
      Hình a
    • B.
      Hình b
    • C.
      Hình c
    • D.
      Hình d

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát hình ta thấy Hình b là hình thang cân.

    Câu 13 :

    Quan sát hình thang cân EFGH, góc H của hình thang đó bằng góc nào?

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 46
    • A.
      Góc E
    • B.
      Góc F
    • C.
      Góc G
    • D.

      Góc O

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng: Hai góc kề một cạnh bên của hình thang cân bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 47

    Do góc H và góc G cùng kề đáy HG của hình thang EFGH nên:

    Góc H bằng góc G.

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 48

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một bình hành có diện tích là \(8d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(32cm\). 

    Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 

    \(cm\).

    Đáp án

    Một bình hành có diện tích là \(8d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(32cm\). 

    Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 

    25

    \(cm\).

    Phương pháp giải :

    - Đổi \(8d{m^2}\) sang đơn vị đo là \(c{m^2}\).

    - Từ công thức tính diện tích hình bình hành: \(S = a \times h\), ta có thể suy ra công thức tính chiều cao \(h\) là \(h = S\,:\,a\).

    Lời giải chi tiết :

    Đổi \(8d{m^2} = 800c{m^2}\)

    Chiều cao của hình bình hành đó là:

    \(800:32 = 25\,\,(cm)\)

    Đáp số: \(25cm\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(25\).

    Câu 15 :

    Quan sát hình thang cân EFGH, đoạn EG bằng đoạn:

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 49
    • A.
      EH
    • B.
      HF
    • C.
      EF
    • D.
      HG

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng: Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 50

    Do góc EG và HF là hai đường chéo của hình thang EFGH nên:

    \(EG=HF\).

    Câu 16 :

    Quan sát hình thang cân EFGH, cạnh EH bằng?

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 51
    • A.
      EF
    • B.
      HG
    • C.
      HF
    • D.
      FG

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Do góc EH và FG là cạnh bên của hình thang EFGH nên:

    \(EH=FG\)

    Câu 17 :

    Tên các đỉnh của hình thang cân EFGH dưới đây là

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 52
    • A.
      E, G, O, H
    • B.
      E, F, O, G
    • C.
      E, F, G, H
    • D.
      E, F, G, H, O

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 53

    Hình thang cân EFGH có bốn đỉnh là: E, F, G, H.

    Câu 18 :

    Chọn đáp án đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định bên dưới:

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 54

    Trong hình thoi MNPQ:

    MN và PQ không bằng nhau.

    Đúng
    Sai

    MN không song song với MQ

    Đúng
    Sai

    Các cặp cạnh đối diện song song.

    Đúng
    Sai

    MN = NP = PQ = QM

    Đúng
    Sai
    Đáp án

    MN và PQ không bằng nhau.

    Đúng
    Sai

    MN không song song với MQ

    Đúng
    Sai

    Các cặp cạnh đối diện song song.

    Đúng
    Sai

    MN = NP = PQ = QM

    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Trong hình thoi MNPQ ta có: 

    - Hai cặp cạnh đối diện song song: MN song song với PQ, NP song song với MQ.

    - Bốn cạnh bằng nhau: MN = NP = PQ = QM.

    Vậy các khẳng định đúng là b,c, d; khẳng định sai là a.

    Câu 19 :

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 55

    Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 56

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 57

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 58

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 59

    Đáp án

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 60

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 61

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát các hình đã cho ta thấy hình thứ nhất và hình thứ tư từ trên xuống có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau nên các hình đó là hình bình hành.

    Câu 20 :

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 62

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một hình bình hành có diện tích là \(1855d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(53dm\). 

    Vậy chiều cao của hình bình hành đó là 

    \(dm\).

    Đáp án

    Một hình bình hành có diện tích là \(1855d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(53dm\). 

    Vậy chiều cao của hình bình hành đó là 

    35

    \(dm\).

    Phương pháp giải :

    Từ công thức tính diện tích hình bình hành: \(S = a \times h\), ta có thể suy ra công thức tính chiều cao \(h\) là \(h = S\,\,:\,\,a\).

    Lời giải chi tiết :

    Chiều cao của hình bình hành đó là:

    \(1855:53 = 35\,\,(dm)\)

    Đáp số: \(35dm\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(35\).

    Câu 21 :

    Hình thang cân có:

    • A.

      1 cạnh bên

    • B.
      2 cạnh bên
    • C.
      3 cạnh bên
    • D.
      4 cạnh bên

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

    Lời giải chi tiết :

    Hình thang cân có 2 cạnh bên.

    Câu 22 :

    Hình thang cân EFGH có:

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 63
    • A.
      EF là đường chéo
    • B.
      EF và GH là đường chéo
    • C.
      EH và FG là đường chéo
    • D.
      EG và HF là đường chéo

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

    Lời giải chi tiết :

    Hình thang cân EFGH có: EG và HF là đường chéo.

    Câu 23 :

    Cho hình thang cân ABCD, có BC=3 cm. Chọn khẳng định đúng

    Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 64

    • A.
      AB = 3cm
    • B.
      AD = 3cm
    • C.
      DC = 3cm
    • D.
      AC= 3cm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Hình thang cân ABCD có AD và BC là hai cạnh bên nên: AD = BC = 3 cm.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 1
      • A.
        Hình 2
      • B.
        Hình 2 và hình 3
      • C.

        Hình 1, hình 2, hình 5

      • D.
        Hình 1, hình 2
      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 2

      Độ dài đáy của hình bình hành có chiều cao \(24cm\) và diện tích là \(432c{m^2}\) là:

      A. \(16cm\)

      B. \(17cm\)

      C. \(18cm\)

      D. \(19cm\)

      Câu 3 :

      Trong những khẳng định sau, khẳng định nào sai?

      • A.
        Hình bình hành có 4 đỉnh
      • B.
        Hình bình hành có bốn cạnh
      • C.
        Hình có bốn đỉnh là hình bình hành
      • D.

        Hình bình hành có hai cạnh đối song song.

      Câu 4 :

      Chọn phát biểu sai?

      • A.
        Hình có bốn đỉnh là hình chữ nhật
      • B.
        Hình chữ nhật có bốn đỉnh
      • C.
        Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối song song.
      • D.
        Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau
      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 3

      Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 4

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 5

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 6

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 7

      Câu 6 :

      Cho hình chữ nhật ABCD, phát biểu nào đúng?

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 8
      • A.
        \(AB = AC\)
      • B.
        \(AC = DO\)
      • C.

        \(AC = BD\)

      • D.
        \(OB = AC\)
      Câu 7 : Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 9

      Cho hình chữ nhật ABCD, \(AB = 5cm\), chọn khẳng định đúng:

      • A.
        \(BC\, = 5\,cm\)
      • B.
        \(AC = 5\,cm\)
      • C.
        \(AD = \,5\,cm\)
      • D.
        \(DC = 5\,cm\)
      Câu 8 :

      Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?

      • A.
        Hình thoi có bốn đỉnh
      • B.
        Hình thoi có hai cặp cạnh đối bằng nhau
      • C.
        Hình thoi có hai cặp cạnh đối song song
      • D.
        Hình có bốn đỉnh là hình thoi
      Câu 9 :

      Trong các hình sau, các hình là hình thoi là:

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 10
      • A.
        Hình 1, Hình 2
      • B.
        Hình 3, Hình 4
      • C.
        Hình 1, Hình 3
      • D.
        Hình 3, Hình 5
      Câu 10 : Cho hình thoi \(ABCD\) có \(BC = 4\,\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng:Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 11
      • A.
        \(AB = 2\,\,cm\)
      • B.
        \(AD = 8\,\,cm\)
      • C.
        \(DC = 4\,\,cm\)
      • D.
        \(AB = 8\,\,cm\)
      Câu 11 : Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 12

      Cho hình thoi \(ABCD\) (\(AC > BD\)) có \(AC = 10\,\,\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng:

      • A.
        \(OB = 5\,cm\)
      • B.
        \(AO = 5\,cm\)
      • C.
        \(OD = 5\,cm\)
      • D.
        \(OC = \,20\,cm\)
      Câu 12 :

      Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang cân:

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 13
      • A.
        Hình a
      • B.
        Hình b
      • C.
        Hình c
      • D.
        Hình d
      Câu 13 :

      Quan sát hình thang cân EFGH, góc H của hình thang đó bằng góc nào?

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 14
      • A.
        Góc E
      • B.
        Góc F
      • C.
        Góc G
      • D.

        Góc O

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một bình hành có diện tích là \(8d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(32cm\). 

      Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 

      \(cm\).

      Câu 15 :

      Quan sát hình thang cân EFGH, đoạn EG bằng đoạn:

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 16
      • A.
        EH
      • B.
        HF
      • C.
        EF
      • D.
        HG
      Câu 16 :

      Quan sát hình thang cân EFGH, cạnh EH bằng?

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 17
      • A.
        EF
      • B.
        HG
      • C.
        HF
      • D.
        FG
      Câu 17 :

      Tên các đỉnh của hình thang cân EFGH dưới đây là

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 18
      • A.
        E, G, O, H
      • B.
        E, F, O, G
      • C.
        E, F, G, H
      • D.
        E, F, G, H, O
      Câu 18 :

      Chọn đáp án đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định bên dưới:

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 19

      Trong hình thoi MNPQ:

      MN và PQ không bằng nhau.

      Đúng
      Sai

      MN không song song với MQ

      Đúng
      Sai

      Các cặp cạnh đối diện song song.

      Đúng
      Sai

      MN = NP = PQ = QM

      Đúng
      Sai
      Câu 19 :

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 20

      Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 21

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 22

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 23

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 24

      Câu 20 :

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 25

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một hình bình hành có diện tích là \(1855d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(53dm\). 

      Vậy chiều cao của hình bình hành đó là 

      \(dm\).

      Câu 21 :

      Hình thang cân có:

      • A.

        1 cạnh bên

      • B.
        2 cạnh bên
      • C.
        3 cạnh bên
      • D.
        4 cạnh bên
      Câu 22 :

      Hình thang cân EFGH có:

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 26
      • A.
        EF là đường chéo
      • B.
        EF và GH là đường chéo
      • C.
        EH và FG là đường chéo
      • D.
        EG và HF là đường chéo
      Câu 23 :

      Cho hình thang cân ABCD, có BC=3 cm. Chọn khẳng định đúng

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 27

      • A.
        AB = 3cm
      • B.
        AD = 3cm
      • C.
        DC = 3cm
      • D.
        AC= 3cm
      Câu 1 :

      Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 28
      • A.
        Hình 2
      • B.
        Hình 2 và hình 3
      • C.

        Hình 1, hình 2, hình 5

      • D.
        Hình 1, hình 2

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Do hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

      => Các hình là hình bình hành là: Hình 1, hình 2, hình 5.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 29

      Độ dài đáy của hình bình hành có chiều cao \(24cm\) và diện tích là \(432c{m^2}\) là:

      A. \(16cm\)

      B. \(17cm\)

      C. \(18cm\)

      D. \(19cm\)

      Đáp án

      C. \(18cm\)

      Phương pháp giải :

      Từ công thức tính diện tích hình bình hành: \(S = a \times h\), ta có thể suy ra công thức tính độ dài cạnh đáy \(a\) là \(a = S:h\).

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài đáy của hình bình hành đó là:

      \(432:24 = 18\,\,(cm)\)

      Đáp số: \(18cm\).

      Câu 3 :

      Trong những khẳng định sau, khẳng định nào sai?

      • A.
        Hình bình hành có 4 đỉnh
      • B.
        Hình bình hành có bốn cạnh
      • C.
        Hình có bốn đỉnh là hình bình hành
      • D.

        Hình bình hành có hai cạnh đối song song.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách nhận biết hình bình hành.

      Lời giải chi tiết :

      Hình bình hành có 4 đỉnh, có bốn cạnh, hai cạnh đối song song => A, B, D đúng

      Hình có bốn đỉnh chưa chắc là hình bình hành, ví dụ:

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 30
      Câu 4 :

      Chọn phát biểu sai?

      • A.
        Hình có bốn đỉnh là hình chữ nhật
      • B.
        Hình chữ nhật có bốn đỉnh
      • C.
        Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối song song.
      • D.
        Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật

      Lời giải chi tiết :

      Hình chữ nhật có bốn đỉnh, hai cặp cạnh đối song song, hai đường chéo bằng nhau.

      => Đáp án B, C, D đúng.

      Hình có 4 đỉnh chưa chắc là hình chữ nhật ví dụ:

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 31
      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 32

      Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 33

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 34

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 35

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 36

      Đáp án

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 37

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 38

      Phương pháp giải :

      Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát các hình đã cho ta thấy hình thứ nhất và thứ hai từ trên xuống là hình thoi.

      Hình thứ ba là hình thang và hình thứ tư là hình bình hành.

      Câu 6 :

      Cho hình chữ nhật ABCD, phát biểu nào đúng?

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 39
      • A.
        \(AB = AC\)
      • B.
        \(AC = DO\)
      • C.

        \(AC = BD\)

      • D.
        \(OB = AC\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau nên \(AC = BD\) => Đáp án C đúng

      Đáp án A sai do AB là cạnh, AC là đường chéo nên chúng không bằng nhau.

      Đáp án B sai do AC là đường chéo, DO là một nửa đường chéo còn lại nên chúng không bằng nhau.

      Đáp án D sai do OB là một nửa đường chéo, AC là đường chéo còn lại nên chúng không bằng nhau.

      Câu 7 : Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 40

      Cho hình chữ nhật ABCD, \(AB = 5cm\), chọn khẳng định đúng:

      • A.
        \(BC\, = 5\,cm\)
      • B.
        \(AC = 5\,cm\)
      • C.
        \(AD = \,5\,cm\)
      • D.
        \(DC = 5\,cm\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Trong hình chữ nhật hai cạnh đối bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình chữ nhật ABCD, cạnh đối của cạnh AB là DC nên \(AB = DC = 5\,cm\)

      Câu 8 :

      Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?

      • A.
        Hình thoi có bốn đỉnh
      • B.
        Hình thoi có hai cặp cạnh đối bằng nhau
      • C.
        Hình thoi có hai cặp cạnh đối song song
      • D.
        Hình có bốn đỉnh là hình thoi

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Dựa vào cách nhận biết hình thoi.
      Lời giải chi tiết :

      Hình có bốn đỉnh chưa chắc là hình thoi, ví dụ:

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 41

      => D sai

      Câu 9 :

      Trong các hình sau, các hình là hình thoi là:

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 42
      • A.
        Hình 1, Hình 2
      • B.
        Hình 3, Hình 4
      • C.
        Hình 1, Hình 3
      • D.
        Hình 3, Hình 5

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình thoi là hình tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình thoi là hình tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

      => Hình 1 và Hình 3 là hình thoi

      Câu 10 : Cho hình thoi \(ABCD\) có \(BC = 4\,\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng:Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 43
      • A.
        \(AB = 2\,\,cm\)
      • B.
        \(AD = 8\,\,cm\)
      • C.
        \(DC = 4\,\,cm\)
      • D.
        \(AB = 8\,\,cm\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau nên \(AB = BC = DC = AD = 4\,cm\).

      => \(DC = 4\,\,cm\).

      Câu 11 : Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 44

      Cho hình thoi \(ABCD\) (\(AC > BD\)) có \(AC = 10\,\,\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng:

      • A.
        \(OB = 5\,cm\)
      • B.
        \(AO = 5\,cm\)
      • C.
        \(OD = 5\,cm\)
      • D.
        \(OC = \,20\,cm\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
      Lời giải chi tiết :

      Do hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên \(AO = OC = 10:2 = 5\,cm\)

      => B đúng, C sai

      Vì \(BD < AC\) nên \(OB = OD < \frac{{10}}{2} = 5\,cm\).

      => A và C sai.

      Câu 12 :

      Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang cân:

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 45
      • A.
        Hình a
      • B.
        Hình b
      • C.
        Hình c
      • D.
        Hình d

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình ta thấy Hình b là hình thang cân.

      Câu 13 :

      Quan sát hình thang cân EFGH, góc H của hình thang đó bằng góc nào?

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 46
      • A.
        Góc E
      • B.
        Góc F
      • C.
        Góc G
      • D.

        Góc O

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng: Hai góc kề một cạnh bên của hình thang cân bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 47

      Do góc H và góc G cùng kề đáy HG của hình thang EFGH nên:

      Góc H bằng góc G.

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 48

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một bình hành có diện tích là \(8d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(32cm\). 

      Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 

      \(cm\).

      Đáp án

      Một bình hành có diện tích là \(8d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(32cm\). 

      Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 

      25

      \(cm\).

      Phương pháp giải :

      - Đổi \(8d{m^2}\) sang đơn vị đo là \(c{m^2}\).

      - Từ công thức tính diện tích hình bình hành: \(S = a \times h\), ta có thể suy ra công thức tính chiều cao \(h\) là \(h = S\,:\,a\).

      Lời giải chi tiết :

      Đổi \(8d{m^2} = 800c{m^2}\)

      Chiều cao của hình bình hành đó là:

      \(800:32 = 25\,\,(cm)\)

      Đáp số: \(25cm\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(25\).

      Câu 15 :

      Quan sát hình thang cân EFGH, đoạn EG bằng đoạn:

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 49
      • A.
        EH
      • B.
        HF
      • C.
        EF
      • D.
        HG

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng: Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 50

      Do góc EG và HF là hai đường chéo của hình thang EFGH nên:

      \(EG=HF\).

      Câu 16 :

      Quan sát hình thang cân EFGH, cạnh EH bằng?

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 51
      • A.
        EF
      • B.
        HG
      • C.
        HF
      • D.
        FG

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Do góc EH và FG là cạnh bên của hình thang EFGH nên:

      \(EH=FG\)

      Câu 17 :

      Tên các đỉnh của hình thang cân EFGH dưới đây là

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 52
      • A.
        E, G, O, H
      • B.
        E, F, O, G
      • C.
        E, F, G, H
      • D.
        E, F, G, H, O

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 53

      Hình thang cân EFGH có bốn đỉnh là: E, F, G, H.

      Câu 18 :

      Chọn đáp án đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định bên dưới:

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 54

      Trong hình thoi MNPQ:

      MN và PQ không bằng nhau.

      Đúng
      Sai

      MN không song song với MQ

      Đúng
      Sai

      Các cặp cạnh đối diện song song.

      Đúng
      Sai

      MN = NP = PQ = QM

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      MN và PQ không bằng nhau.

      Đúng
      Sai

      MN không song song với MQ

      Đúng
      Sai

      Các cặp cạnh đối diện song song.

      Đúng
      Sai

      MN = NP = PQ = QM

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình thoi MNPQ ta có: 

      - Hai cặp cạnh đối diện song song: MN song song với PQ, NP song song với MQ.

      - Bốn cạnh bằng nhau: MN = NP = PQ = QM.

      Vậy các khẳng định đúng là b,c, d; khẳng định sai là a.

      Câu 19 :

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 55

      Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 56

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 57

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 58

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 59

      Đáp án

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 60

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 61

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát các hình đã cho ta thấy hình thứ nhất và hình thứ tư từ trên xuống có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau nên các hình đó là hình bình hành.

      Câu 20 :

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 62

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một hình bình hành có diện tích là \(1855d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(53dm\). 

      Vậy chiều cao của hình bình hành đó là 

      \(dm\).

      Đáp án

      Một hình bình hành có diện tích là \(1855d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(53dm\). 

      Vậy chiều cao của hình bình hành đó là 

      35

      \(dm\).

      Phương pháp giải :

      Từ công thức tính diện tích hình bình hành: \(S = a \times h\), ta có thể suy ra công thức tính chiều cao \(h\) là \(h = S\,\,:\,\,a\).

      Lời giải chi tiết :

      Chiều cao của hình bình hành đó là:

      \(1855:53 = 35\,\,(dm)\)

      Đáp số: \(35dm\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(35\).

      Câu 21 :

      Hình thang cân có:

      • A.

        1 cạnh bên

      • B.
        2 cạnh bên
      • C.
        3 cạnh bên
      • D.
        4 cạnh bên

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

      Lời giải chi tiết :

      Hình thang cân có 2 cạnh bên.

      Câu 22 :

      Hình thang cân EFGH có:

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 63
      • A.
        EF là đường chéo
      • B.
        EF và GH là đường chéo
      • C.
        EH và FG là đường chéo
      • D.
        EG và HF là đường chéo

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

      Lời giải chi tiết :

      Hình thang cân EFGH có: EG và HF là đường chéo.

      Câu 23 :

      Cho hình thang cân ABCD, có BC=3 cm. Chọn khẳng định đúng

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức 0 64

      • A.
        AB = 3cm
      • B.
        AD = 3cm
      • C.
        DC = 3cm
      • D.
        AC= 3cm

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình thang cân ABCD có AD và BC là hai cạnh bên nên: AD = BC = 3 cm.

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức – nội dung then chốt trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân Toán 7 Kết nối tri thức

      Bài 19 trong chương trình Toán 7 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về các hình tứ giác đặc biệt: hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành và hình thang cân. Việc nắm vững các tính chất, dấu hiệu nhận biết và các ứng dụng của chúng là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả.

      I. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm

      1. Hình chữ nhật:
        • Định nghĩa: Là tứ giác có bốn góc vuông.
        • Tính chất: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
        • Dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có bốn góc vuông, tứ giác có ba góc vuông, tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau, tứ giác có một góc vuông và hai cạnh kề bằng nhau.
      2. Hình thoi:
        • Định nghĩa: Là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
        • Tính chất: Các cạnh đối song song, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, đường chéo vuông góc với nhau.
        • Dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau, tứ giác có hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
      3. Hình bình hành:
        • Định nghĩa: Là tứ giác có các cạnh đối song song.
        • Tính chất: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
        • Dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có các cạnh đối song song, tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
      4. Hình thang cân:
        • Định nghĩa: Là hình thang có hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau.
        • Tính chất: Hai cạnh đáy song song, hai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề một đáy bằng nhau, đường chéo bằng nhau.
        • Dấu hiệu nhận biết: Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau, hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm thường tập trung vào việc:

      • Xác định các hình tứ giác đặc biệt dựa trên các tính chất và dấu hiệu nhận biết.
      • Tính độ dài các cạnh, góc, đường chéo của các hình tứ giác đặc biệt.
      • Chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành hoặc hình thang cân.
      • Áp dụng các tính chất của các hình tứ giác đặc biệt để giải quyết các bài toán thực tế.

      III. Ví dụ minh họa

      Câu 1: Tứ giác ABCD có AB = CD, AD = BC. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      1. A. ABCD là hình chữ nhật.
      2. B. ABCD là hình thoi.
      3. C. ABCD là hình bình hành.
      4. D. ABCD là hình thang cân.

      Giải: Vì AB = CD và AD = BC nên tứ giác ABCD là hình bình hành. Đáp án: C.

      Câu 2: Cho hình chữ nhật ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Biết AB = 6cm, BC = 8cm. Tính độ dài đoạn thẳng AC.

      Giải: Vì ABCD là hình chữ nhật nên tam giác ABC vuông tại B. Áp dụng định lý Pitago, ta có: AC2 = AB2 + BC2 = 62 + 82 = 36 + 64 = 100. Suy ra AC = √100 = 10cm.

      IV. Lời khuyên khi làm bài tập trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của câu hỏi.
      • Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết) để dễ dàng hình dung bài toán.
      • Sử dụng các kiến thức đã học về các tính chất và dấu hiệu nhận biết của các hình tứ giác đặc biệt.
      • Loại trừ các đáp án sai để tìm ra đáp án đúng.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6