Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với chuyên mục luyện tập Trắc nghiệm Các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 Kết nối tri thức của giaitoan.edu.vn. Đây là nơi lý tưởng để các em học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chuyên mục này cung cấp hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao phủ toàn bộ các dạng bài tập về tỉ số và tỉ số phần trăm trong chương trình Toán 6 Kết nối tri thức. Mỗi câu hỏi đều có đáp án và lời giải chi tiết, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Tỉ số và tỉ số phần trăm của số \(2700\,m\) và \(6\,km\) lần lượt là

    • A.

      \(\dfrac{9}{{20}};45\% \) 

    • B.

      \(\dfrac{9}{{20}};4,5\% \)

    • C.

      \(450;45000\% \) 

    • D.

      \(\dfrac{9}{{200}};4,5\% \)

    Câu 2 :

    Minh đọc quyển sách trong $4$ ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được \(\dfrac{2}{5}\) số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được \(\dfrac{3}{5}\) số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được $80\% $ số trang sách còn lại sau ngày thứ hai và ngày thứ tư đọc $30$ trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

    • A.

      \(375\) trang

    • B.

      \(625\) trang

    • C.

      \(500\) trang

    • D.

      \(650\) trang

    Câu 3 :

    Một lớp có chưa đến \(50\) học sinh. Cuối năm có \(30\% \) số học sinh xếp loại giỏi; \(\dfrac{3}{8}\) số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.

    • A.

      \(15\) học sinh

    • B.

      \(13\) học sinh

    • C.

      \(20\) học sinh

    • D.

      \(9\) học sinh

    Câu 4 :

    Tỉ số của hai số $a$ và $b$ là $120\% .$ Hiệu của hai số đó là $16.$ Tìm tổng hai số đó.

    • A.

      \(96\)

    • B.

      \(167\)

    • C.

      \(150\)

    • D.

      \(176\)

    Câu 5 :

    Trong một khu vườn có trồng ba loại cây mít, hồng và táo. Số cây táo chiếm $30\% $ tổng số cây, số cây hồng chiếm $50\% $ tổng số cây, số cây mít là $40$ cây. Hỏi tổng số cây trong vườn là bao nhiêu?

    • A.

      \(20\) cây

    • B.

      \(200\) cây

    • C.

      \(100\) cây

    • D.

      \(240\) cây

    Câu 6 :

    Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán \(\dfrac{1}{6}\) tấm vải và 5m; ngày thứ hai bán 20% số còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số còn lại và 9m; ngày thứ tư bán \(\dfrac{1}{3}\) số vải còn lại. Cuối cùng, tấm vải còn lại \(13m.\) Tính chiều dài tấm vải ban đầu.

    • A.

      \(87m\)

    • B.

      \(78m\)

    • C.

      \(60\)

    • D.

      \(38\) 

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Tỉ số và tỉ số phần trăm của số \(2700\,m\) và \(6\,km\) lần lượt là

    • A.

      \(\dfrac{9}{{20}};45\% \) 

    • B.

      \(\dfrac{9}{{20}};4,5\% \)

    • C.

      \(450;45000\% \) 

    • D.

      \(\dfrac{9}{{200}};4,5\% \)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đưa các số về cùng một đơn vị rồi tính tỉ số và tỉ số phần trăm:

    + Thương trong phép chia số a cho số b (\(b \ne 0\)) gọi là tỉ số của \(a\) và \(b\)

    + Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số \(a\) và \(b\) , ta nhân \(a\) với \(100\) rồi chia cho \(b\) và viết kí hiệu $\% $ vào kết quả: \(\dfrac{{a.100}}{b}\% \)

    Lời giải chi tiết :

    Đổi \(6km = 6000m\)

    + Tỉ số của \(2700m\) và \(6000m\) là \(2700:6000 = \dfrac{9}{{20}}\)

    + Tỉ số phần trăm của \(2700m\) so với \(6000m\) là \(\dfrac{{2700.100}}{{6000}}\% = 45\% \)

    Câu 2 :

    Minh đọc quyển sách trong $4$ ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được \(\dfrac{2}{5}\) số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được \(\dfrac{3}{5}\) số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được $80\% $ số trang sách còn lại sau ngày thứ hai và ngày thứ tư đọc $30$ trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

    • A.

      \(375\) trang

    • B.

      \(625\) trang

    • C.

      \(500\) trang

    • D.

      \(650\) trang

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Tìm số phần trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.

    - Tìm số phần trang sách đọc được của ngày thứ hai.

    - Tìm số phần trang sách còn lại sau ngày thứ hai.

    - Tìm số phần trang cách đọc được ngày thứ ba.

    - Tìm số phần trang sách ứng với \(30\) trang cuối.

    - Tìm số trang sách của quyển sách và kết luận.

    + Áp dụng phương pháp giải bài toán ngược và dạng toán tìm $a$ biết \(\dfrac{m}{n}\) của $a$ là $b.$ Ta có: \(a = b:\dfrac{m}{n}\)

    Lời giải chi tiết :

    Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là: \(1 - \dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{5}\) (quyển sách)

    Số phần trang sách đọc được của ngày thứ hai là: \(\dfrac{3}{5}.\dfrac{3}{5} = \dfrac{9}{{25}}\) (quyển sách)

    Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ hai là: \(1 - \dfrac{2}{5} - \dfrac{9}{{25}} = \dfrac{6}{{25}}\) (quyển sách)

    Số phần trang sách đọc được ngày thứ ba là: \(\dfrac{6}{{25}}.80\% = \dfrac{{24}}{{125}}\) (quyển sách)

    Số phần trang sách ứng với \(30\) trang cuối của ngày thứ tư là: \(1 - \dfrac{2}{5} - \dfrac{9}{{25}} - \dfrac{{24}}{{125}} = \dfrac{6}{{125}}\) (quyển sách)

    Số trang sách của quyển sách là: \(30:\dfrac{6}{{125}} = 625\) (trang sách)

    Vậy quyển sách có \(625\) trang

    Câu 3 :

    Một lớp có chưa đến \(50\) học sinh. Cuối năm có \(30\% \) số học sinh xếp loại giỏi; \(\dfrac{3}{8}\) số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.

    • A.

      \(15\) học sinh

    • B.

      \(13\) học sinh

    • C.

      \(20\) học sinh

    • D.

      \(9\) học sinh

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Đổi \(30\% = \dfrac{3}{{10}}\)

    - Tính số học sinh của lớp dựa theo điều kiện số học sinh phải là số tự nhiên.

    - Tính số phần ứng với học sinh trung bình và tính số học sinh trung bình.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi \(30\% = \dfrac{3}{{10}}\)

    Do đó \(\dfrac{3}{{10}}\) số học sinh xếp loại giỏi; \(\dfrac{3}{8}\) số học sinh xếp loại khá.

    Vì số học sinh phải là số tự nhiên nên phải chia hết cho \(10\) và \(8\)

    \(BCNN\left( {10,8} \right) = 40\) nên số học sinh của lớp là \(40\)

    Phân số chỉ số học sinh trung bình là: \(1 - \dfrac{3}{{10}} - \dfrac{3}{8} = \dfrac{{13}}{{40}}\) (số học sinh)

    Số học sinh trung bình là: \(40.\dfrac{{13}}{{40}} = 13\) (học sinh)

    Vậy lớp có \(13\) học sinh trung bình.

    Câu 4 :

    Tỉ số của hai số $a$ và $b$ là $120\% .$ Hiệu của hai số đó là $16.$ Tìm tổng hai số đó.

    • A.

      \(96\)

    • B.

      \(167\)

    • C.

      \(150\)

    • D.

      \(176\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tìm phân số biểu thị tỉ số của hai số \(a,b\)

    - Dùng phương pháp giải bài toán hiệu tỉ để tìm hai số, từ đó tính tổng hai số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi \(120\% = \dfrac{{120}}{{100}} = \dfrac{6}{5}\)

    Hiệu số phần bằng nhau là: \(6 - 5 = 1\) (phần)

    Số lớn là: \(16:1.6 = 96\)

    Số bé là: \(16:1.5 = 80\)

    Tổng hai số là: \(96 + 80 = 176\)

    Câu 5 :

    Trong một khu vườn có trồng ba loại cây mít, hồng và táo. Số cây táo chiếm $30\% $ tổng số cây, số cây hồng chiếm $50\% $ tổng số cây, số cây mít là $40$ cây. Hỏi tổng số cây trong vườn là bao nhiêu?

    • A.

      \(20\) cây

    • B.

      \(200\) cây

    • C.

      \(100\) cây

    • D.

      \(240\) cây

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Tìm số phần trăm của số cây mít trong vườn.

    - Tính số cây trong vườn và kết luận, sử dụng công thức tìm một số biết giá trị một phân số của nó.

    Lời giải chi tiết :

    \(40\) cây mít ứng với: \(100\% - 30\% - 50\% = 20\% \) (tổng số cây)

    Tổng số cây trong vườn là: \(40:20\% = 40:\dfrac{{20}}{{100}} = 200\) (cây)

    Vậy có \(200\) cây trong vườn.

    Câu 6 :

    Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán \(\dfrac{1}{6}\) tấm vải và 5m; ngày thứ hai bán 20% số còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số còn lại và 9m; ngày thứ tư bán \(\dfrac{1}{3}\) số vải còn lại. Cuối cùng, tấm vải còn lại \(13m.\) Tính chiều dài tấm vải ban đầu.

    • A.

      \(87m\)

    • B.

      \(78m\)

    • C.

      \(60\)

    • D.

      \(38\) 

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm một số biết \(\dfrac{m}{n}\) của nó bằng \(a\), ta tính \(a:\dfrac{m}{n}\left( {m,n \in {N^*}} \right)\)

    Giải bài toán bằng cách suy ngược từ cuối lên :

    + Tìm số mét vải của ngày thứ tư khi chưa bán (hay nói cách khác, là tìm số vải còn lại sau ngày thứ 3)

    + Tiếp theo, tìm số mét vải của ngày thứ ba khi chưa bán (hay số mét vải còn lại sau ngày thứ 2)

    + Rồi tìm số mét vải của ngày thứ nhất khi chưa bán (số mét vải lúc đầu).

    Lời giải chi tiết :

    Số mét vải của ngày thứ tư khi chưa bán là: \(13:\left( {1 - \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{{39}}{2}\left( m \right)\)

    Số mét vải của ngày thứ ba khi chưa bán là: \(\left( {\dfrac{{39}}{2} + 9} \right):\left( {1 - 25\% } \right) = 38\left( m \right)\)

    Số mét vải của ngày thứ hai khi chưa bán là: \(\left( {38 + 10} \right):\left( {1 - 20\% } \right) = 60\left( m \right)\)

    Số mét vải của ngày đầu tiên khi chưa bán là: \(\left( {60 + 5} \right):\left( {1 - \dfrac{1}{6}} \right) = 78\left( m \right)\)

    Vậy lúc đầu tấm vải dài số mét là: \(78m\).

    Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 Kết nối tri thức – nội dung then chốt trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

    Trắc nghiệm Các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 Kết nối tri thức: Tổng quan

    Chương trình Toán 6 Kết nối tri thức dành sự quan tâm đặc biệt đến các khái niệm về tỉ số và tỉ số phần trăm, vì đây là nền tảng quan trọng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Hiểu rõ và vận dụng thành thạo các dạng toán này không chỉ giúp học sinh đạt kết quả tốt trong môn Toán mà còn phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

    Các dạng toán thường gặp về tỉ số và tỉ số phần trăm

    1. Tìm tỉ số của hai đại lượng: Dạng toán này yêu cầu học sinh xác định mối quan hệ giữa hai đại lượng bằng cách biểu diễn chúng dưới dạng phân số tối giản. Ví dụ: Tìm tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật.
    2. Tìm một trong hai đại lượng khi biết tỉ số và tổng: Đây là dạng toán ứng dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Ví dụ: Hai lớp 6A và 6B có tổng số học sinh là 100. Tỉ số giữa số học sinh của lớp 6A và 6B là 2:3. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
    3. Tìm một trong hai đại lượng khi biết tỉ số và hiệu: Tương tự như dạng toán trên, nhưng thay vì tổng, ta sử dụng hiệu của hai đại lượng.
    4. Bài toán về tỉ số phần trăm: Dạng toán này liên quan đến việc tính phần trăm của một số, tìm một số khi biết phần trăm của nó, hoặc tính phần trăm tăng/giảm. Ví dụ: Một cửa hàng giảm giá 10% cho một chiếc áo sơ mi có giá gốc là 200.000 đồng. Hỏi giá bán của chiếc áo sơ mi sau khi giảm giá là bao nhiêu?
    5. Bài toán ứng dụng thực tế: Các bài toán này thường liên quan đến các tình huống thực tế như tính tiền lãi, tiền thuế, tính tỉ lệ bản đồ, v.v.

    Phương pháp giải các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

    Để giải các dạng toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

    • Khái niệm về tỉ số: Tỉ số của hai đại lượng a và b (b ≠ 0) là thương của phép chia a cho b, được viết là a/b.
    • Khái niệm về tỉ số phần trăm: Tỉ số phần trăm của a so với b là (a/b) * 100%.
    • Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: Nếu a/b = c/d thì (a+c)/(b+d) = (a-c)/(b-d).
    • Cách chuyển đổi giữa tỉ số, tỉ số phần trăm và phân số.

    Luyện tập với Trắc nghiệm Các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 Kết nối tri thức

    Giaitoan.edu.vn cung cấp một bộ sưu tập phong phú các câu hỏi trắc nghiệm về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 Kết nối tri thức. Các câu hỏi được thiết kế theo nhiều mức độ khó khác nhau, từ dễ đến khó, giúp học sinh có thể tự đánh giá năng lực của mình và cải thiện kỹ năng giải toán.

    Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

    • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của câu hỏi.
    • Phân tích các dữ kiện đã cho và tìm ra mối liên hệ giữa chúng.
    • Sử dụng các công thức và tính chất toán học phù hợp để giải bài toán.
    • Kiểm tra lại kết quả trước khi chọn đáp án.
    • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo lời giải chi tiết của các câu hỏi đã giải.

    Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

    Luyện tập thường xuyên là chìa khóa để thành công trong môn Toán. Việc giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong các bài kiểm tra. Hãy dành thời gian luyện tập mỗi ngày để đạt được kết quả tốt nhất.

    Kết luận

    Hy vọng rằng chuyên mục Trắc nghiệm Các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 Kết nối tri thức của giaitoan.edu.vn sẽ là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh học tập và rèn luyện môn Toán một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6