Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân môn Toán lớp 6, chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, có đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra trên lớp.
Điền số thích hợp vào ô trống
Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là
Điền số thích hợp vào ô trống
Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là
Điền số thích hợp vào ô trống
Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:
Điền số thích hợp vào ô trống
Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:
Điền số thích hợp vào ô trống
Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:
- Chất béo: 0,3 g
- Kali: 0,42 g.
Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là
g
Tính một cách hợp lí: \(89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\) ta được kết quả bằng
\(80\)
\(-80\)
\(100\)
\(-100\)
Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.
Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất
Bạn Linh cao nhất, bạn Loan thấp nhất
Bạn Nam cao nhất, bạn Linh thấp nhất
Bạn Loan cao nhất, bạn Nam thấp nhất
Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?
\(0,18\,m\)
\(0,08\,m\)
\(0,04\,m\)
\(0,14\,m\)
Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?
\(1,95\,m\)
\(3,8\,m\)
\(2,45\,m\)
\(2,38\,m\)
Tính chu vi của hình tam giác sau:
\(8,75\)(cm)
\(9,75(cm^2)\)
\(7,55(cm^2)\)
\(9,75\)(cm)
Thực hiện phép tính: \(\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)\) ta được kết quả là:
\(0\)
\(1\)
\(2\)
\(3\)
Thực hiện các phép tính sau: \(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).{\rm{ }}0,4\) ta được kết quả là:
\(18,2\)
\( - 18,2\)
\( - 182\)
\( - 1,82\)
Thực hiện các phép tính sau: \( - 0,18.\left( { - 1,5} \right)\) ta được kết quả là:
\( - 0,27\)
\( - 2,7\)
\(0,27\)
\(2,7\)
Thực hiện các phép tính sau: \(0,15.4,4\) ta được kết quả là:
\(6,6\)
\(0,66\)
\(6,60\)
\(0,066\)
Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính \(R = 10{\rm{ }}cm\) theo công thức \(S = \pi {R^2}\) với \(\pi = 3,14\)
\(31,4\,\,c{m^2}\)
\(314\,c{m^2}\)
\(64,8\,c{m^2}\)
\(314\,c{m^3}\)
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là
Điền vào chỗ trống
Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là
\(cm^2\)
Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?
2 lần
3 lần
4 lần
5 lần
Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = \(2\pi R\) với \(\pi \) = 3,142.
7,855 m
7,855 m2
7,585 m
7,558 m
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống
Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là
Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là
17,97\(12,3 + 5,67 = 17,97 \)
Điền số thích hợp vào ô trống
Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là
Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là
-17,97\(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right) = - 17,97\;\;\)
Điền số thích hợp vào ô trống
Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:
Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:
85,17\( - 5,5 + 90,67 = 90,67-5,5 = 85,17\;{\rm{ }}\)
Điền số thích hợp vào ô trống
Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:
Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:
-3,9919\(0,008 - 3,9999 = 0,008 + \left( { - 3,9999} \right) = - \left( {3,9999-0,008} \right) = - 3,9919\)
Điền số thích hợp vào ô trống
Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:
- Chất béo: 0,3 g
- Kali: 0,42 g.
Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là
g
Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:
- Chất béo: 0,3 g
- Kali: 0,42 g.
Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là
0,12g
Tính hiệu của khối lượng kali và khối lượng chất béo.
Khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là: \(0,42 - 0,3 = 0,12\)(g)
Tính một cách hợp lí: \(89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\) ta được kết quả bằng
\(80\)
\(-80\)
\(100\)
\(-100\)
Đáp án : A
Áp dụng:
- Tính chất giao hoán: Với mọi a,b thuộc \(\mathbb{Z}\): a + b = b + a.
- Tính chất kết hợp: Với mọi a,b,c thuộc \(\mathbb{Z}\): (a + b) + c = a + (b + c).
\(\begin{array}{l}89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\\ = 89,45 + 0,55 + \left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)\\ = \left( {89,45 + 0,55} \right) + \left[ {\left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)} \right]\\ = 90 + \left( { - 10} \right)\\ = 90 - 10\\ = 80\end{array}\)
Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.
Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất
Bạn Linh cao nhất, bạn Loan thấp nhất
Bạn Nam cao nhất, bạn Linh thấp nhất
Bạn Loan cao nhất, bạn Nam thấp nhất
Đáp án: A
So sánh các số thập phân rồi suy ra bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
Ta thấy: \(1,57 > 1,53 > 1,49\)
=> Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất.
Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?
\(0,18\,m\)
\(0,08\,m\)
\(0,04\,m\)
\(0,14\,m\)
Đáp án: B
Tính hiệu chiều cao của bạn cao nhất và thấp nhất.
Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m)
Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?
\(1,95\,m\)
\(3,8\,m\)
\(2,45\,m\)
\(2,38\,m\)
Đáp án : C
- Tính chiều dài thanh gỗ thứ hai.
- Tính tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên.
=> Tính chiều dài thanh gỗ thứ ba
Đổi \(10 cm = 0,1 m\)
Chiều dài thanh gỗ thứ hai là: \(1,85 + 0,1 = 1,95\) (m)
Tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên là: \(1,85 + 1,95 = 3,8\)(m)
Chiều dài thanh gỗ thứ ba là: \(3,8 - 1,35 = 2,45\) (m)
Tính chu vi của hình tam giác sau:
\(8,75\)(cm)
\(9,75(cm^2)\)
\(7,55(cm^2)\)
\(9,75\)(cm)
Đáp án : D
Chu vi tam giác = Tổng độ dài ba cạnh.
Chu vi hình tam giác là: \(2,4 + 3,75 + 3,6 = 9,75\) (cm).
Thực hiện phép tính: \(\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)\) ta được kết quả là:
\(0\)
\(1\)
\(2\)
\(3\)
Đáp án : A
Nhóm thành các tổng hai số đối nhau.
\(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)}\\{ = \;{\rm{ }}\left[ {\left( { - 4,5} \right){\rm{ }} + 4,5} \right] + \left[ {3,6 + \left( { - 3.6} \right)} \right]\;}\\{ = {\rm{ }}0 + 0 = 0}\end{array}\)
Thực hiện các phép tính sau: \(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).{\rm{ }}0,4\) ta được kết quả là:
\(18,2\)
\( - 18,2\)
\( - 182\)
\( - 1,82\)
Đáp án : B
Tích và thương của hai số thập phân khác dấu luôn là một số âm.
\(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).0,4{\rm{ }} = \; - \left( {45,5.0,4} \right) = - 18,2\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\)
Thực hiện các phép tính sau: \( - 0,18.\left( { - 1,5} \right)\) ta được kết quả là:
\( - 0,27\)
\( - 2,7\)
\(0,27\)
\(2,7\)
Đáp án : C
Tích của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương
\( - 0,18.\left( { - 1,5} \right) = 0,18.1,5 = 0,27\)
Thực hiện các phép tính sau: \(0,15.4,4\) ta được kết quả là:
\(6,6\)
\(0,66\)
\(6,60\)
\(0,066\)
Đáp án : B
Tích của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương
\(0,15.4,4 = 0,66\)
Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính \(R = 10{\rm{ }}cm\) theo công thức \(S = \pi {R^2}\) với \(\pi = 3,14\)
\(31,4\,\,c{m^2}\)
\(314\,c{m^2}\)
\(64,8\,c{m^2}\)
\(314\,c{m^3}\)
Đáp án : B
Thay \(R,\,\,\pi \) vào công thức \(S = \pi {R^2}\), sau đó thực hiện phép tính.
Diện tích hình tròn là: \(S = 3,{14.10^2} = 314\,c{m^2}\)
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là
Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là
-0,108Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện phép trừ.
\(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right) = 3,176 - 3,284 = - 0,108\)
Điền vào chỗ trống
Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là
\(cm^2\)
Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là
702,8492\(cm^2\)
Diện tích của hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
\(31,21.22,52 = 702,8492\)(cm2)
Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?
2 lần
3 lần
4 lần
5 lần
Đáp án : B
Lấy khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông chia cho khối lượng lượng vitamin C trong quả cam.
Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp số lần trong quả cam là:
0,135 : 0,045 =3 ( lần)
Đáp số: 3 lần.
Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = \(2\pi R\) với \(\pi \) = 3,142.
7,855 m
7,855 m2
7,585 m
7,558 m
Đáp án : A
Áp dụng công thức C = \(2\pi R\).
Chu vi của hình tròn đó là:
\(C = 2πR = 2.3,142.1,25 = 7,855\) (m)
Đáp số: 7,855 m
Bài 29 trong chương trình Toán 6 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố và nâng cao kỹ năng thực hiện các phép tính cơ bản với số thập phân. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo và các ứng dụng thực tế.
Để giải các bài tập về tính toán với số thập phân, các em cần nắm vững các quy tắc sau:
Ví dụ 1: Tính 3,5 + 2,7
Giải:
3,5 + 2,7 = 6,2
Ví dụ 2: Tính 5,8 - 2,3
Giải:
5,8 - 2,3 = 3,5
Ví dụ 3: Tính 2,5 x 1,2
Giải:
2,5 x 1,2 = 3,0
Ví dụ 4: Tính 6,4 : 0,8
Giải:
6,4 : 0,8 = 8
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em hãy tham gia các bài trắc nghiệm trên giaitoan.edu.vn. Các bài trắc nghiệm được thiết kế với nhiều mức độ khó khác nhau, giúp các em tự đánh giá năng lực và cải thiện điểm số.
Để học tốt môn Toán, các em cần:
Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng, giúp các em nắm vững kiến thức nền tảng cho các bài học tiếp theo. Hãy luyện tập chăm chỉ và áp dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế để đạt kết quả tốt nhất.