Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với chuyên mục luyện tập Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên theo chương trình Kết nối tri thức của nhà xuất bản Giáo dục.

Tại đây, các em sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!

Đề bài

    Câu 1 :

    Tính nhanh tổng \(53 + 25 + 47 + 75\)?

    • A.

      \(200\)

    • B.

      \(201\)

    • C.

      \(100\)

    • D.

      \(300\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 1Số dân của một huyện năm \(2005\) là $15625$ người. Năm \(2006\) số dân tăng thêm \(972\) người. Năm \(2007\) số dân lại tăng thêm \(1375\) người. Vậy năm \(2007\) số dân của huyện đó là:

    A. \(16972\) người

    B. \(17862\) người

    C. \(16862\) người

    D. \(17972\) người

    Câu 3 :

    Kết quả của phép tính \(1245 + 7011\) là

    • A.

      \(8625\)

    • B.

      \(8526\)

    • C.

      \(8255\)

    • D.

      \(8256\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 2Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(6\) phút \(8\) giây \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) 

     giây.

    Câu 5 :

    Tính 127+39+73

    • A.

      200

    • B.

      239

    • C.

      293

    • D.

      329

    Câu 6 :

    Cho tổng: \(15946 + ? = 51612 + 15946\). Dấu “?” trong tổng trên là:

    • A.

      \(51612\)

    • B.

      \(15946\)

    • C.

      \(67558\)

    • D.

      \(35666\)

    Câu 7 :

    Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018 ( Theo Tổng cục Thống kê 10/2019).

    Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.

    • A.

      727 700

    • B.

      772 700

    • C.

      699 700

    • D.

      722 700

    Câu 8 :

    Hoa được mẹ cho 50 nghìn mua đồ dùng học tập. Hoa cần mua một chiếc bút chì, một chiếc tẩy, một chiếc bút bi và một bộ ê ke và giá của những vật dụng này lần lượt là: 4 nghìn, 4 nghìn, 5 nghìn và bộ ê ke thì nhiều hơn chiếc bút bi 15 nghìn. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      Hoa không thể mua hết các vật dụng này.

    • B.
      Hoa mua hết 29 nghìn
    • C.
      Sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền
    • D.
      Hoa mua hết 28 nghìn đồng.
    Câu 9 :

    Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.

    • A.

      265 000 đồng

    • B.

      452 000 đồng

    • C.

      425 000 đồng

    • D.

      542 000 đồng

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 3Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tính bằng cách thuận tiện:

    \(4250 + 279 + 121\)

    \(=\)

    \(+ (279 +\)

    \()\)

    \(=\)

    \(+\)

    \(=\)

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 4\((a + b) + c = a + (b + c)\). Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 12 :

    Tính \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\), ta được

    • A.

      \(10\)

    • B.

      \(20\)

    • C.

      \(30\)

    • D.

      \(100\)

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 5Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

    \(a + b + 91 = (a + b) +\)

    \(=\)

    \(+ (b + 91)\)

    Câu 14 :

    Kết quả của phép tính \(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\) là

    • A.

      \(25\)

    • B.

      \(20\)

    • C.

      \(30\)

    • D.

      \(35\)

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 6Tìm \(x\) biết: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)

    A. \(x = 120\)

    B. \(x = 125\)

    C. \(x = 145\)

    D. \(x = 165\)

    Câu 16 :

    Tìm số tự nhiên x, biết: 124+(118-x)=217

    • A.
      10
    • B.
      15
    • C.
      25
    • D.
      35
    Câu 17 :

    Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 7

    Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng lần lượt là

    • A.

      45 km, 52 km

    • B.

      52 km, 45 km

    • C.

      62 km, 45 km

    • D.

      57 km, 102 km

    Câu 18 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 8Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(257 + 388 + 443\) ..... \(1088\)
    Câu 19 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 9Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được

    cây

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Tính nhanh tổng \(53 + 25 + 47 + 75\)?

    • A.

      \(200\)

    • B.

      \(201\)

    • C.

      \(100\)

    • D.

      \(300\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính nhanh tổng đã cho

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(53 + 25 + 47 + 75\)\( = \left( {53 + 47} \right) + \left( {25 + 75} \right) = 100 + 100 = 200\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 10Số dân của một huyện năm \(2005\) là $15625$ người. Năm \(2006\) số dân tăng thêm \(972\) người. Năm \(2007\) số dân lại tăng thêm \(1375\) người. Vậy năm \(2007\) số dân của huyện đó là:

    A. \(16972\) người

    B. \(17862\) người

    C. \(16862\) người

    D. \(17972\) người

    Đáp án

    D. \(17972\) người

    Phương pháp giải :

    Tính số dân của huyện đó năm \(2007\) ta lấy số dân của năm \(2005\) cộng với tổng số dân tăng thêm sau hai năm.

    Lời giải chi tiết :

    Năm \(2007\) số dân của huyện đó là:

    $15625 + 972 + 1375 = 17972$ (người)

    Đáp số: \(17972\) người.

    Câu 3 :

    Kết quả của phép tính \(1245 + 7011\) là

    • A.

      \(8625\)

    • B.

      \(8526\)

    • C.

      \(8255\)

    • D.

      \(8256\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép cộng các số tự nhiên

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1245 + 7011\)\( = 8256.\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 11Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(6\) phút \(8\) giây \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) 

     giây.

    Đáp án

    \(6\) phút \(8\) giây \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) 

    820

     giây.

    Phương pháp giải :

    Đổi các số đo thời gian về cùng đơn vị đo là giây rồi thực hiện tính, lưu ý \(1\) phút $ = {\rm{ }}60$ giây.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(1\) phút $ = {\rm{ }}60$ giây nên ta có:

    \(6\) phút \(8\) giây \( = \,368\) giây

    \(\dfrac{1}{3}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,3\, = \,20\) giây

    \(7\) phút \(12\) giây \( = \,432\) giây

    Do đó:

    \(6\) phút \(8\) giây \(+\,\dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây

    \( = \,\,368\) giây \( + \,\,20\) giây \( + \,\,\,432\) giây

    \( = \,\,368\) giây \( + \,\,\,432\) giây \( + \,\,20\) giây

    \( = \,\,800\) giây \( + \,\,20\) giây

    \( = \,\,820\) giây

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(820\).

    Câu 5 :

    Tính 127+39+73

    • A.

      200

    • B.

      239

    • C.

      293

    • D.

      329

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Sử dụng tính chất giao hoán đổi vị trí của 39 và 73.

    - Sử dụng tính chất kết hợp tính 127 + 73 rồi cộng tiếp với 39.

    Lời giải chi tiết :

    127+39+73

    =127+73+39

    =(127+73)+39

    =200+39

    =239

    Câu 6 :

    Cho tổng: \(15946 + ? = 51612 + 15946\). Dấu “?” trong tổng trên là:

    • A.

      \(51612\)

    • B.

      \(15946\)

    • C.

      \(67558\)

    • D.

      \(35666\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng.

    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có:

    \(15946 + 51612 = 51612 + 15946\). Suy ra "?" có giá trị \(51612\).

    Câu 7 :

    Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018 ( Theo Tổng cục Thống kê 10/2019).

    Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.

    • A.

      727 700

    • B.

      772 700

    • C.

      699 700

    • D.

      722 700

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Diện tích gieo trồng năm 2018 = diện tích gieo trồng năm 2019 + diện tích chênh lệch

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích gieo trồng năm 2018 nhiều hơn diện tích gieo trồng năm 2019 là 14 500 ha nên diện tích gieo trồng năm 2018 là:

    713 200+14 500=727 700 (ha)

    Câu 8 :

    Hoa được mẹ cho 50 nghìn mua đồ dùng học tập. Hoa cần mua một chiếc bút chì, một chiếc tẩy, một chiếc bút bi và một bộ ê ke và giá của những vật dụng này lần lượt là: 4 nghìn, 4 nghìn, 5 nghìn và bộ ê ke thì nhiều hơn chiếc bút bi 15 nghìn. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      Hoa không thể mua hết các vật dụng này.

    • B.
      Hoa mua hết 29 nghìn
    • C.
      Sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền
    • D.
      Hoa mua hết 28 nghìn đồng.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tính số tiền của một bộ ê ke.

    - Tính tổng số tiền Hoa cần mua các đồ dùng trên.

    - Nếu tổng số tiền ít hơn số tiền mẹ Hoa cho thì Hoa có đủ tiền để mua các đồ dùng học tập.

    Lời giải chi tiết :

    Bộ ê ke nhiều hơn bút bi 15 nghìn nên có giá:

    5+15=20 nghìn

    Tổng số tiền để mua hết đồ dùng là: 5+4+4+20=33 nghìn > 50 nghìn.

    Do đó sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền.

    Câu 9 :

    Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.

    • A.

      265 000 đồng

    • B.

      452 000 đồng

    • C.

      425 000 đồng

    • D.

      542 000 đồng

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An bằng tổng số tiền áo sơ mi, áo khoác và quần âu.

    - Sử dụng tính chất kết hợp để tính tổng.

    Lời giải chi tiết :

    Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An:

    125 000+140 000+160 000

    =125 000+(140 000+160 000)

    =125 000+300 000=425 000 (đồng).

    Vậy mẹ An đã mua đồng phục cho An hết 425 000 đồng.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 12Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tính bằng cách thuận tiện:

    \(4250 + 279 + 121\)

    \(=\)

    \(+ (279 +\)

    \()\)

    \(=\)

    \(+\)

    \(=\)

    Đáp án

    \(4250 + 279 + 121\)

    \(=\)

    4250

    \(+ (279 +\)

    121

    \()\)

    \(=\)

    4250

    \(+\)

    400

    \(=\)

    4650
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}4250 + 279 + 121 \\= 4250 + \left( {279 + 121} \right)\\= 4250 + 400\\ = 4650\end{array}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(4250\,\,;\,\,121\,\,;\,\,4250\,\,;\,\,400\,\,;\,\,4650\).

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 13\((a + b) + c = a + (b + c)\). Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Lời giải chi tiết :

    Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

    Do đó ta có: $\left( {a + b} \right) + c{\rm{ }} = {\rm{ }}a + \left( {b + c} \right)$.

    Vậy khẳng định đã cho là đúng.

    Câu 12 :

    Tính \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\), ta được

    • A.

      \(10\)

    • B.

      \(20\)

    • C.

      \(30\)

    • D.

      \(100\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Ta tính từng ngoặc rồi trừ kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\)\( = 1132 - 1122 = 10.\)

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 14Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

    \(a + b + 91 = (a + b) +\)

    \(=\)

    \(+ (b + 91)\)

    Đáp án

    \(a + b + 91 = (a + b) +\)

    91

    \(=\)

    a

    \(+ (b + 91)\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức: $a + b + c{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {a + b} \right) + c{\rm{ }} = {\rm{ }}a + \left( {b + c} \right)$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(a + b + 91 =\left( {a + b} \right) +91 =a + \left( {b + 91} \right)\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(91\,;\,\,a\).

    Câu 14 :

    Kết quả của phép tính \(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\) là

    • A.

      \(25\)

    • B.

      \(20\)

    • C.

      \(30\)

    • D.

      \(35\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép trừ hai số hạng liên tiếp trong dãy phép tính rồi cộng các kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có

    \(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\)

    \(= (90 - 85) + (80 - 75) + (70 - 65) + (60 - 55) + (50 - 45)\)

    \( = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 10 + 10 + 5 = 25.\)

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 15Tìm \(x\) biết: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)

    A. \(x = 120\)

    B. \(x = 125\)

    C. \(x = 145\)

    D. \(x = 165\)

    Đáp án

    A. \(x = 120\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $45 + \left( {1234 + x} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}45 + 1234 + x = 1234 + \left( {45+x} \right)$

    Theo đề bài ta có: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)

    Nên: $1234 + \left( {45+x} \right) = 1234 + \left( {45{\rm{ + 120}}} \right)$

    Từ đó suy ra \(x = 120\).

    Câu 16 :

    Tìm số tự nhiên x, biết: 124+(118-x)=217

    • A.
      10
    • B.
      15
    • C.
      25
    • D.
      35

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    +) Nếu a+b=c thì b=c-a.

    +) a=124; b=(118-x); c=217

    +) Tính 118-x.

    +) Tính x.

    Lời giải chi tiết :

    124+(118-x)=217

    (118-x)=217-124

    118-x=93

    x=118-93

    x=25

    Vậy x=25.

    Câu 17 :

    Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 16

    Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng lần lượt là

    • A.

      45 km, 52 km

    • B.

      52 km, 45 km

    • C.

      62 km, 45 km

    • D.

      57 km, 102 km

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Quãng đường trong bảng là quãng đường từ ga Hà Nội (mốc 0 km) đến các ga trong mỗi cột.

    - Quãng đường: lấy địa điểm ở cột bên phải trừ cột bên trái.

    Lời giải chi tiết :

    Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương:

    57-5 =52 (km)

    Quãng đường từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng:

    102-57 =45 (km).

    Câu 18 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 17Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(257 + 388 + 443\) ..... \(1088\)
    Đáp án
    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(257 + 388 + 443\)
    \(=\)
    \(1088\)
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(257 + 388 + 443 = (257 + 443) + 388 = 700 + 388 = 1088\)

    Mà \(1088 = 1088\).

    Do đó, \(257 + 388 + 443\,= \,1088\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( = \).

    Câu 19 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 18Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được

    cây

    Đáp án

    Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được

    4248

    cây

    Phương pháp giải :

    - Tính số cây trường Lê Duẩn đã trồng ta lấy số cây trường Lê Lợi trồng trừ đi \(200\) cây.

    - Tính số cây trường Lý Thường Kiệt đã trồng ta lấy số cây trường Lê Duẩn trồng cộng với \(304\) cây.

    - Tính số cây cả ba trường đã trồng = số cây trường Lê Lợi + số cây trường Lê Duẩn + số cây trường Lý Thường Kiệt.

    Lời giải chi tiết :

    Trường Lê Duẩn trồng được số cây là:

    \(1448 - 200 = 1248\) (cây)

    Trường Lý Thường Kiệt trồng được số cây là:

    \(1248 + 304 = 1552\) (cây)

    Cả ba trường trồng được số cây là:

    \(1448 + 1248 + 1552 = 4248\) (cây)

    Đáp số: \(4248\) cây.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4248\).

    Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức – nội dung then chốt trong chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức: Tổng quan

    Chương trình Toán 6 Kết nối tri thức đặt nền móng cho việc học Toán ở các lớp trên. Một trong những chủ đề quan trọng nhất là các phép tính cộng và trừ số tự nhiên. Việc nắm vững các quy tắc, tính chất và các dạng bài tập liên quan là vô cùng cần thiết. Trắc nghiệm là một phương pháp hiệu quả để kiểm tra và đánh giá mức độ hiểu bài của học sinh.

    Các dạng toán thường gặp

    1. Cộng hai số tự nhiên: Đây là dạng toán cơ bản nhất, yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng hai số tự nhiên một cách chính xác.
    2. Trừ hai số tự nhiên: Tương tự như phép cộng, học sinh cần thực hiện phép trừ hai số tự nhiên.
    3. Cộng nhiều số tự nhiên: Dạng toán này yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng nhiều hơn hai số tự nhiên.
    4. Trừ nhiều số tự nhiên: Tương tự như phép cộng nhiều số, học sinh cần thực hiện phép trừ nhiều số tự nhiên.
    5. Tìm số chưa biết trong phép cộng: Dạng toán này yêu cầu học sinh tìm số chưa biết trong một phép cộng. Ví dụ: a + 5 = 12, tìm a.
    6. Tìm số chưa biết trong phép trừ: Tương tự như phép cộng, học sinh cần tìm số chưa biết trong một phép trừ. Ví dụ: b - 3 = 7, tìm b.
    7. Bài toán có lời văn: Đây là dạng toán phức tạp hơn, yêu cầu học sinh đọc hiểu đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và thực hiện các phép tính phù hợp.

    Các tính chất của phép cộng và phép trừ số tự nhiên

    • Tính giao hoán của phép cộng: a + b = b + a
    • Tính kết hợp của phép cộng: (a + b) + c = a + (b + c)
    • Tính chất của số 0 trong phép cộng: a + 0 = a
    • Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng: Nếu a + b = c thì c - b = a và c - a = b

    Mẹo giải bài tập

    Để giải các bài tập về phép cộng và phép trừ số tự nhiên một cách hiệu quả, học sinh cần:

    • Nắm vững các quy tắc và tính chất của phép cộng và phép trừ.
    • Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố cần tìm.
    • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
    • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Tính 123 + 456

    Giải: 123 + 456 = 579

    Ví dụ 2: Tính 789 - 321

    Giải: 789 - 321 = 468

    Ví dụ 3: Tìm x biết x + 15 = 25

    Giải: x = 25 - 15 = 10

    Luyện tập với trắc nghiệm

    Giaitoan.edu.vn cung cấp một bộ sưu tập các trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức đa dạng và phong phú. Các bài tập được thiết kế theo nhiều mức độ khó khác nhau, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức. Hệ thống sẽ tự động chấm điểm và đưa ra kết quả ngay lập tức, giúp học sinh biết được điểm mạnh và điểm yếu của mình.

    Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

    Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để học tốt môn Toán. Thông qua việc giải các bài tập trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức, học sinh sẽ nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

    Kết luận

    Hy vọng rằng với bộ trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức tại giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6