Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với chuyên mục trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức của giaitoan.edu.vn. Tại đây, bạn sẽ được luyện tập các dạng bài tập về phép cộng trừ số nguyên và quy tắc dấu ngoặc một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp hệ thống câu hỏi đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn củng cố kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là

    • A.

      $40$

    • B.

      $10$

    • C.

      $50$

    • D.

      $30$

    Câu 2 :

    Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là

    • A.

      $534$

    • B.

      $524$

    • C.

      $ - 524$

    • D.

      $ - 534$

    Câu 3 :

    Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).

    • A.

      $x = 43$

    • B.

      $x = - 40$

    • C.

      $x = - 46$

    • D.

      $x = 46$

    Câu 4 :

    Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$ chữ số là: 

    • A.

      \( - 1099\)

    • B.

      \(1099\)

    • C.

      \( - 1009\)

    • D.

      \( - 1199\)

    Câu 5 :

    Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

    • A.

      $160$

    • B.

      $180$

    • C.

      $ - 180$

    • D.

      $ - 160$

    Câu 6 : So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
    • A.
      \(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
    • B.
      \( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
    • C.
      \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
    • D.
      \(( - 32) + ( - 14) = - 45\)
    Câu 7 :

    Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính \(52 + \left( { - 122} \right)?\)

    • A.

      $ - 70$

    • B.

      $70$

    • C.

      $60$

    • D.

      $ - 60$

    Câu 8 :

    Tính \(\left( { - 909} \right) + 909.\)

    • A.

      $1818$

    • B.

      $1$

    • C.

      $0$

    • D.

      $ - 1818$

    Câu 9 :

    Tổng của số \( - 19091\) và số \(999\) là

    • A.

      \( - 19082\)

    • B.

      \(18092\)

    • C.

      \( - 18092\)

    • D.

      \( - 18093\)

    Câu 10 :

    Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(x - 589 = \left( { - 335} \right)?\)

    • A.

      $x = - 452$

    • B.

      $x = - 254$

    • C.

      $x = 542$

    • D.

      $x = 254$

    Câu 11 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      $678 + \left( { - 4} \right) < 678$

    • B.

      $4 + \left( { - 678} \right) > - 678$

    • C.

      $678 + \left( { - 4} \right) = 678$

    • D.

      $4 + \left( { - 678} \right) = - 674$

    Câu 12 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\) là

    • A.

      $117$

    • B.

      $ - 77$

    • C.

      $177$

    • D.

      $ - 177$

    Câu 13 :

    Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 876 = \left( { - 1576} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 983 = \left( { - 163} \right)\). Tính tổng \({x_1} + {x_2}.\)

    • A.

      $120$

    • B.

      $1500$

    • C.

      $ - 100$

    • D.

      $ - 800$

    Câu 14 :

    Tổng của $( - 555)$ và số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là

    • A.

      $335$

    • B.

      $455$

    • C.

      $444$

    • D.

      $ - 655$

    Câu 15 :

    Tìm \(x\) thỏa mãn \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\).

    • A.

      $440$

    • B.

      $405$

    • C.

      $ - 404$

    • D.

      $404$

    Câu 16 : Cho \(x = - 25;\,\,y = 19\). Tổng \(x + y = ?\)
    • A.
      \(44\)
    • B.
      \( - 6\)
    • C.
      \(6\)
    • D.
      \( - 16\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là

    • A.

      $40$

    • B.

      $10$

    • C.

      $50$

    • D.

      $30$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right) = 25 + 15 = 40.\)

    Câu 2 :

    Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là

    • A.

      $534$

    • B.

      $524$

    • C.

      $ - 524$

    • D.

      $ - 534$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Đưa về cộng hai số nguyên âm:

    Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left( - \right)$ trước kết quả

    Lời giải chi tiết :

    Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là \(\left( { - 313} \right) + \left( { - 211} \right) = - \left( {313 + 211} \right) = - 524.\)

    Câu 3 :

    Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).

    • A.

      $x = 43$

    • B.

      $x = - 40$

    • C.

      $x = - 46$

    • D.

      $x = 46$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    +) Xác định rằng:

    $x$ ở vị trí là số bị trừ$\left( { - 43} \right)$ ở vị trí là số trừ$\left( { - 3} \right)$ ở vị trí là hiệuSố bị trừ = Hiệu + Số trừ

    +) Đưa về cộng hai số nguyên âm để tìm \(x.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có

    \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\)

    \(x = \left( { - 3} \right) + \left( { - 43} \right)\)

    \(x = - \left( {3 + 43} \right)\)

    \(x = - 46.\)

    Vậy \(x = - 46.\)

    Câu 4 :

    Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$ chữ số là: 

    • A.

      \( - 1099\)

    • B.

      \(1099\)

    • C.

      \( - 1009\)

    • D.

      \( - 1199\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Tìm các số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số và số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ sốBước 2: Tính tổng các số vừa tìm được ở bước 1

    Lời giải chi tiết :

    Ta có số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số là \( - 100.\)

    Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là \( - 999.\)

    Nên tổng cần tìm là \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 999} \right) = - \left( {100 + 999} \right) = - 1099.\)

    Câu 5 :

    Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

    • A.

      $160$

    • B.

      $180$

    • C.

      $ - 180$

    • D.

      $ - 160$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Tính vế phải

    + Tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu + số trừ để đưa về phép cộng hai số nguyên âm

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

    \(x - \left( { - 34} \right) = - \left( {99 + 47} \right)\)

    \(x - \left( { - 34} \right) = - 146\)

    \(x = \left( { - 146} \right) + \left( { - 34} \right)\)

    \(x = - \left( {146 + 34} \right)\)

    \(x = - 180.\)

    Vậy \(x = -180.\)

    Câu 6 : So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
    • A.
      \(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
    • B.
      \( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
    • C.
      \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
    • D.
      \(( - 32) + ( - 14) = - 45\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép cộng.

    So sánh kết quả với số \( - 45\).

    Lời giải chi tiết :
    Do \(( - 32) + ( - 14) = - \left( {32 + 14} \right) = - 46\) nên: \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\).
    Câu 7 :

    Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính \(52 + \left( { - 122} \right)?\)

    • A.

      $ - 70$

    • B.

      $70$

    • C.

      $60$

    • D.

      $ - 60$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(52 + \left( { - 122} \right) = - \left( {122 - 52} \right) = - 70.\)

    Câu 8 :

    Tính \(\left( { - 909} \right) + 909.\)

    • A.

      $1818$

    • B.

      $1$

    • C.

      $0$

    • D.

      $ - 1818$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Hai số đối nhau có tổng bằng \(0.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy \(909\) và \(\left( { - 909} \right)\) là hai số đối nhau.

    Ta có \(\left( { - 909} \right) + 909 = 0.\)

    Câu 9 :

    Tổng của số \( - 19091\) và số \(999\) là

    • A.

      \( - 19082\)

    • B.

      \(18092\)

    • C.

      \( - 18092\)

    • D.

      \( - 18093\)

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( { - 19091} \right) + 999 = - \left( {19091 - 999} \right) = - 18092\)

    Câu 10 :

    Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(x - 589 = \left( { - 335} \right)?\)

    • A.

      $x = - 452$

    • B.

      $x = - 254$

    • C.

      $x = 542$

    • D.

      $x = 254$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Ta xác định:

    $x$ ở vị trí là số bị trừ$589$ ở vị trí là số trừ$\left( { - 335} \right)$ ở vị trí là hiệuSố bị trừ = Hiệu + Số trừ 

    + Đưa về cộng hai số nguyên trái dấu để tìm \(x.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(x - 589 = \left( { - 335} \right)\)

    \(x = \left( { - 335} \right) + 589\)

    \(x = + \left( {589 - 335} \right)\)

    \(x = 254.\)

    Câu 11 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      $678 + \left( { - 4} \right) < 678$

    • B.

      $4 + \left( { - 678} \right) > - 678$

    • C.

      $678 + \left( { - 4} \right) = 678$

    • D.

      $4 + \left( { - 678} \right) = - 674$

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    +) Ta có $678 + \left( { - 4} \right) = + \left( {678 - 4} \right) = 674 < 678$ nên A đúng, C sai

    +) Ta có $4 + \left( { - 678} \right) = - \left( {678 - 4} \right) = - 674 > - 678$ nên B đúng, D đúng

    Câu 12 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\) là

    • A.

      $117$

    • B.

      $ - 77$

    • C.

      $177$

    • D.

      $ - 177$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dãy tính chỉ có phép tính cộng nên ta thực hiên tính lần lượt từ trái qua phảiLưu ý: + Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn+ Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\)\( = \left[ { - \left( {234 - 123} \right)} \right] + \left( { - 66} \right)\)

    \( = \left( { - 111} \right) + \left( { - 66} \right) = - \left( {111 + 66} \right) = - 177.\)

    Câu 13 :

    Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 876 = \left( { - 1576} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 983 = \left( { - 163} \right)\). Tính tổng \({x_1} + {x_2}.\)

    • A.

      $120$

    • B.

      $1500$

    • C.

      $ - 100$

    • D.

      $ - 800$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Ta xác định: Số bị trừ, số trừ và hiệu. Sau đó áp dụng Số bị trừ = Hiệu + Số trừ để tìm \({x_1};{x_2}\).

    + Từ đó tính tổng \({x_1} + {x_2}.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(x - 876 = \left( { - 1576} \right)\)

    \(x = \left( { - 1576} \right) + 876\)

    \(x = - \left( {1576 - 876} \right)\)

    \(x = - 700.\)

    Vậy \({x_1} = - 700.\)

    Xét \(x - 983 = \left( { - 163} \right)\)

    \(x = \left( { - 163} \right) + 983\)

    \(x = + \left( {983 - 163} \right)\)

    \(x = 820.\)

    Vậy \({x_2} = 820.\)

    Từ đó \({x_1} + {x_2} = \left( { - 700} \right) + 820 = + \left( {820 - 700} \right)\)\( = 120.\)

    Câu 14 :

    Tổng của $( - 555)$ và số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là

    • A.

      $335$

    • B.

      $455$

    • C.

      $444$

    • D.

      $ - 655$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Bước 1: Tìm số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số+ Bước 2: Tính tổng của $( - 555)$ và số vừa tìm được ở bước 1Lưu ý: +Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn

    Lời giải chi tiết :

    Số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là: $999$ Tổng của $( - 555)$ và số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là: $\left( { - 555} \right) + 999 = + (999 - 555) = $\(444.\)

    Câu 15 :

    Tìm \(x\) thỏa mãn \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\).

    • A.

      $440$

    • B.

      $405$

    • C.

      $ - 404$

    • D.

      $404$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Tính vế trái bằng cách cộng hai số nguyên trái dấu

    + Xác định số bị trừ, số trừ và hiệu. Sau đó sử dụng số bị trừ = số trừ + hiệu để tìm \(x.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\)

    \(x - 897 = - \left( {1478 - 985} \right)\)

    \(x = \left( { - 493} \right) + 897\)

    \(x = + \left( {897 - 493} \right)\)

    \(x = 404.\)

    Vậy \(x = 404.\)

    Câu 16 : Cho \(x = - 25;\,\,y = 19\). Tổng \(x + y = ?\)
    • A.
      \(44\)
    • B.
      \( - 6\)
    • C.
      \(6\)
    • D.
      \( - 16\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:

    Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại.

    Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.

    Bước 3. Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

    Lời giải chi tiết :
    Ta có: \(x + y = \left( { - 25} \right) + 19 = - \left( {25 - 19} \right) = - 6.\)
    Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc Toán 6 Kết nối tri thức – nội dung then chốt trong chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc Toán 6 Kết nối tri thức

    Chương trình Toán 6 Kết nối tri thức đi sâu vào nền tảng của số học, và một trong những chủ đề quan trọng nhất là phép cộng trừ số nguyên và quy tắc dấu ngoặc. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán cơ bản mà còn là bước đệm quan trọng cho các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên.

    I. Số nguyên và phép cộng trừ số nguyên

    Số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0. Để hiểu rõ về phép cộng trừ số nguyên, chúng ta cần nắm vững các khái niệm sau:

    • Số nguyên âm: Là các số nhỏ hơn 0, được biểu diễn bằng dấu trừ (-) phía trước số. Ví dụ: -1, -2, -3,...
    • Số nguyên dương: Là các số lớn hơn 0, thường không cần dấu (+) phía trước. Ví dụ: 1, 2, 3,...
    • Phép cộng số nguyên:
      • Cộng hai số nguyên dương: Thực hiện phép cộng thông thường. Ví dụ: 3 + 5 = 8
      • Cộng một số nguyên dương và một số nguyên âm: Tìm hiệu giữa giá trị tuyệt đối của hai số và giữ dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. Ví dụ: 7 + (-3) = 4
      • Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm. Ví dụ: (-2) + (-5) = -7
    • Phép trừ số nguyên:
      • Trừ hai số nguyên dương: Thực hiện phép trừ thông thường. Ví dụ: 8 - 2 = 6
      • Trừ một số nguyên dương và một số nguyên âm: Thực hiện phép cộng hai số. Ví dụ: 5 - (-3) = 5 + 3 = 8
      • Trừ một số nguyên âm và một số nguyên dương: Thực hiện phép cộng hai số âm. Ví dụ: (-4) - 2 = -6
      • Trừ hai số nguyên âm: Thực hiện phép trừ hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm. Ví dụ: (-7) - (-3) = -4

    II. Quy tắc dấu ngoặc

    Dấu ngoặc trong các biểu thức toán học có vai trò quan trọng trong việc xác định thứ tự thực hiện các phép toán. Quy tắc dấu ngoặc cần được nắm vững để tránh sai sót trong quá trình tính toán:

    • Khi bỏ dấu ngoặc, nếu trước dấu ngoặc có dấu (+), ta giữ nguyên dấu của các số bên trong dấu ngoặc. Ví dụ: (a + b) = a + b
    • Khi bỏ dấu ngoặc, nếu trước dấu ngoặc có dấu (-), ta đổi dấu của các số bên trong dấu ngoặc. Ví dụ: -(a + b) = -a - b

    III. Các dạng bài tập thường gặp

    Các bài tập về phép cộng trừ số nguyên và quy tắc dấu ngoặc thường xuất hiện dưới các dạng sau:

    1. Tính giá trị của biểu thức có chứa phép cộng trừ số nguyên.
    2. Tìm x trong các đẳng thức có chứa phép cộng trừ số nguyên và quy tắc dấu ngoặc.
    3. Giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trừ số nguyên.

    IV. Luyện tập thông qua trắc nghiệm

    Trắc nghiệm là một phương pháp học tập hiệu quả giúp bạn kiểm tra và củng cố kiến thức đã học. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp một bộ sưu tập các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng về phép cộng trừ số nguyên và quy tắc dấu ngoặc Toán 6 Kết nối tri thức. Các câu hỏi được thiết kế theo nhiều mức độ khó khác nhau, từ dễ đến khó, giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải toán một cách toàn diện.

    V. Mẹo giải nhanh

    Để giải nhanh các bài tập về phép cộng trừ số nguyên và quy tắc dấu ngoặc, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

    • Sử dụng quy tắc dấu để xác định dấu của kết quả.
    • Biến đổi biểu thức về dạng đơn giản nhất trước khi tính toán.
    • Chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán.

    VI. Kết luận

    Việc nắm vững kiến thức về phép cộng trừ số nguyên và quy tắc dấu ngoặc là vô cùng quan trọng đối với học sinh lớp 6. Hãy luyện tập thường xuyên thông qua các bài tập trắc nghiệm tại giaitoan.edu.vn để đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6