Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 1 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 1 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 1 Toán 5 tập 2

Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài giải chi tiết phần A. Tái hiện, củng cố trang 1 trong sách bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 45dm và chiều cao là 20dm ... a) Tính chu vi hình tròn có đường kính d như sau

Câu 5

    a) Tính chu vi hình tròn có đường kính d như sau:

    (1) d = 5,6cm

    (2) d = 8,4dm

    (3) d = $\frac{1}{{10}}$m

    b) Tính chu vi hình tròn có bán kính r như sau:

    (1) r = 2,5cm

    (2) r = 3,7dm

    (3) r = $\frac{3}{8}$m

    Phương pháp giải:

    a) Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn:

    C = d x 3,14

    Trong đó, C là chu vi hình tròn; d là đường kính hình tròn

    b) Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn:

    C = r x 2 x 3,14

    Trong đó, C là chu vi hình tròn; r là bán kính

    Lời giải chi tiết:

    a) Với d = 5,6 cm, chu vi hình tròn là 5,6 x 3,14 = 17,584 (cm)

    Với d = 8,4dm, chu vi hình tròn là 8,4 x 3,14 = 26,376 (dm)

    Với d = $\frac{1}{{10}}$m, chu vi hình tròn là $\frac{1}{{10}}$x 3,14 = 0,314 (m)

    b) Với r = 2,5cm, chu vi hình tròn là 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm)

    Với r = 3,7dm, chu vi hình tròn là 3,7 x 2 x 3,14 = 23,236 (dm)

    Với r = $\frac{3}{8}$m, chu vi hình tròn là $\frac{3}{8} \times 2 \times 3,14 = 2,355$ (m)

    Câu 3

      Tính diện tích hình thang biết:

      a) Độ dài hai đáy lần lượt là 17,4cm, 7,5cm, chiều cao là 5cm.

      b) Độ dài hai đáy lần lượt là $\frac{6}{{11}}$m, $\frac{1}{3}$m, chiều cao là $\frac{5}{7}$m.

      Phương pháp giải:

      Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:

       $S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$

      Trong đó: S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao

      Lời giải chi tiết:

      a) Diện tích hình thang là: $\frac{{(17,4 + 7,5) \times 5}}{2}$= 62,25 (cm2)

      b) Diện tích hình thang là: $\left( {\frac{6}{{11}} + \frac{1}{3}} \right) \times \frac{5}{7}:2 = \frac{{145}}{{462}}$(m2)

      Câu 1

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

        Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 45dm và chiều cao là 20dm thì diện tích hình thang đó là

        A. 450cm2

        B. 450dm2

        C. 450m2

        D. 450mm2

        Phương pháp giải:

        Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:

         $S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$

        Trong đó: S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích hình thang đó là 45 x 20 : 2 = 450 (dm2)

        Chọn B.

        Câu 2

          Tính diện tích miếng nhựa hình thang có kích thước như hình vẽ bên.

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 1 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:

           $S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$

          Trong đó: S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích miếng nhựa hình thang là:

          $\frac{{\left( {8 + 15} \right) \times 7}}{2}$= 80,5 (cm2)

          Đáp số: 80,5cm2

          Câu 4

            Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 1 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3 1

            Phương pháp giải:

            Dựa vào lý thuyết và tính chất của hình tròn, đường tròn để xác định.

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 1 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

            Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 45dm và chiều cao là 20dm thì diện tích hình thang đó là

            A. 450cm2

            B. 450dm2

            C. 450m2

            D. 450mm2

            Phương pháp giải:

            Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:

             $S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$

            Trong đó: S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao

            Lời giải chi tiết:

            Diện tích hình thang đó là 45 x 20 : 2 = 450 (dm2)

            Chọn B.

            Tính diện tích miếng nhựa hình thang có kích thước như hình vẽ bên.

            Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 1 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:

             $S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$

            Trong đó: S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao

            Lời giải chi tiết:

            Diện tích miếng nhựa hình thang là:

            $\frac{{\left( {8 + 15} \right) \times 7}}{2}$= 80,5 (cm2)

            Đáp số: 80,5cm2

            Tính diện tích hình thang biết:

            a) Độ dài hai đáy lần lượt là 17,4cm, 7,5cm, chiều cao là 5cm.

            b) Độ dài hai đáy lần lượt là $\frac{6}{{11}}$m, $\frac{1}{3}$m, chiều cao là $\frac{5}{7}$m.

            Phương pháp giải:

            Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:

             $S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$

            Trong đó: S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao

            Lời giải chi tiết:

            a) Diện tích hình thang là: $\frac{{(17,4 + 7,5) \times 5}}{2}$= 62,25 (cm2)

            b) Diện tích hình thang là: $\left( {\frac{6}{{11}} + \frac{1}{3}} \right) \times \frac{5}{7}:2 = \frac{{145}}{{462}}$(m2)

            Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 1 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 2

            Phương pháp giải:

            Dựa vào lý thuyết và tính chất của hình tròn, đường tròn để xác định.

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 1 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3

            a) Tính chu vi hình tròn có đường kính d như sau:

            (1) d = 5,6cm

            (2) d = 8,4dm

            (3) d = $\frac{1}{{10}}$m

            b) Tính chu vi hình tròn có bán kính r như sau:

            (1) r = 2,5cm

            (2) r = 3,7dm

            (3) r = $\frac{3}{8}$m

            Phương pháp giải:

            a) Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn:

            C = d x 3,14

            Trong đó, C là chu vi hình tròn; d là đường kính hình tròn

            b) Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn:

            C = r x 2 x 3,14

            Trong đó, C là chu vi hình tròn; r là bán kính

            Lời giải chi tiết:

            a) Với d = 5,6 cm, chu vi hình tròn là 5,6 x 3,14 = 17,584 (cm)

            Với d = 8,4dm, chu vi hình tròn là 8,4 x 3,14 = 26,376 (dm)

            Với d = $\frac{1}{{10}}$m, chu vi hình tròn là $\frac{1}{{10}}$x 3,14 = 0,314 (m)

            b) Với r = 2,5cm, chu vi hình tròn là 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm)

            Với r = 3,7dm, chu vi hình tròn là 3,7 x 2 x 3,14 = 23,236 (dm)

            Với r = $\frac{3}{8}$m, chu vi hình tròn là $\frac{3}{8} \times 2 \times 3,14 = 2,355$ (m)

            Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 1 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục soạn toán lớp 5 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

            Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 1 Toán 5 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

            Phần A. Tái hiện, củng cố trang 1 Toán 5 tập 2 tập trung vào việc ôn lại các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Mục tiêu của phần này là giúp học sinh củng cố lại những kiến thức đã học, chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.

            Bài 1: Điền vào chỗ trống

            Bài 1 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu phát biểu về số tự nhiên và các phép tính. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững định nghĩa về số tự nhiên, các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia và thứ tự thực hiện các phép tính.

            • Ví dụ: a) Số tự nhiên nhỏ nhất là ...
            • Hướng dẫn: Số tự nhiên nhỏ nhất là 0.

            Bài 2: Tính

            Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài này, học sinh cần thực hiện đúng thứ tự các phép tính và kiểm tra lại kết quả.

            1. Ví dụ: a) 123 + 456 = ?
            2. Hướng dẫn: 123 + 456 = 579

            Bài 3: Giải bài toán

            Bài 3 đưa ra một bài toán thực tế yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

            Ví dụ: Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

            Hướng dẫn:

            • Tổng số gạo đã bán là: 120 + 80 = 200 (kg)
            • Số gạo còn lại là: 250 - 200 = 50 (kg)
            • Đáp số: 50 kg

            Mẹo giải bài tập hiệu quả

            Để giải bài tập phần A. Tái hiện, củng cố trang 1 Toán 5 tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần:

            • Nắm vững kiến thức cơ bản về số tự nhiên và các phép tính.
            • Đọc kỹ đề bài và xác định được yêu cầu của bài toán.
            • Thực hiện đúng thứ tự các phép tính.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
            • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.

            Tài liệu tham khảo hữu ích

            Ngoài sách bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

            • Sách giáo khoa Toán 5 tập 2
            • Các bài giảng trực tuyến về Toán 5
            • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

            Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

            Phép tínhCông thức
            Cộnga + b
            Trừa - b
            Nhâna x b
            Chiaa : b
            Lưu ý: a, b là các số tự nhiên.

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 5 sẽ tự tin giải quyết các bài tập phần A. Tái hiện, củng cố trang 1 Toán 5 tập 2 một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!