Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Phần B. Kết nối trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải Phần B. Kết nối trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải Phần B. Kết nối trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 5 Kết nối của giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho Phần B, trang 14 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập đôi khi gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các hình sau:

Câu 8

    Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình khối được gấp từ những hình sau:

    Giải Phần B. Kết nối trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3 1

    Phương pháp giải:

    - Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng cạnh x cạnh x 4

    - Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng cạnh x cạnh x 6

    Lời giải chi tiết:

    *Hình A

    Hình khối được gấp từ hình A là hình lập phương có cạnh bằng 4cm

    - Diện tích xung quanh là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm2)

    - Diện tích toàn phần là: 4 x 4 x 6 = 96 (cm2)

    * Hình B

    Hình khối được gấp từ hình B là hình lập phương có cạnh bằng 2cm

    Vậy:

    - Diện tích xung quanh là: 2 x 2 x 4 = 16 (cm2)

    - Diện tích toàn phần là: 2 x 2 x 6 = 24 (cm2)

    Câu 5

      Đúng ghi Đ, sai ghi S:

      Giải Phần B. Kết nối trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 1

      Phương pháp giải:

      * Hình hộp chữ nhật:

      - Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao

      - Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai đáy

      * Hình Lập Phương:

      - Diện tích xung quanh của hình lập phương = cạnh x cạnh x 4

      - Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng = cạnh x cạnh x 6

      Lời giải chi tiết:

      Hình A:

      Diện tích xung quanh là: 6 x 6 x 4 = 144 (cm2)

      Diện tích toàn phần là: 6 x 6 x 6 = 216 (cm2)

      Hình B:

      Diện tích xung quanh là: (7 + 5) x 2 x 6 = 144 (cm2)

      Diện tích mặt đáy là 7 x 5 = 35 (cm2)

      Diện tích toàn phần là: 144 + 35 x 2 = 214 (cm2)

      Ta điền như sau:

      Giải Phần B. Kết nối trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 2

      Câu 7

        a) Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:

        Hình A có ..... hình lập phương nhỏ.

        Hình B có ..... hình lập phương nhỏ.

        Hình.............. có thể tích bé hơn thể tích hình ..............

        b) Đúng ghi Đ, sai ghi S:

        Giải Phần B. Kết nối trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 2 1

        Giải Phần B. Kết nối trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 2 2

        Phương pháp giải:

        Đếm số hình lập phương nhỏ ở mỗi hình.

        Hình nào có nhiều hình lập phương hơn thì có thể tích lớn hơn.

        Lời giải chi tiết:

        a) Hình A có 7 hình lập phương nhỏ.

        Hình B có 12 hình lập phương nhỏ.

        Hình A có thể tích bé hơn thể tích hình B.

        b) Hình C có 7 hình lập phương nhỏ.

        Hình D có 6 hình lập phương nhỏ.

        Ta điền như sau:

        Giải Phần B. Kết nối trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 2 3

        Câu 6

          Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các hình sau:

          Giải Phần B. Kết nối trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1 1

          Phương pháp giải:

          * Hình chữ nhật:

          - Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao

          - Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai mặt đáy

          * Hình Lập Phương:

          - Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng cạnh x cạnh x 4

          - Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng cạnh x cạnh x 6

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (4 + 6) x 2 x 9 = 180 (cm2)

          Diện tích mặt đáy là 6 x 4 = 24 (cm2)

          Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 180 + 24 x 2 = 228 (cm2)

          Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 7 x 7 x 4 = 196 (dm2)

          Diện tích toàn phần là: 7 x 7 x 6 = 294 (dm2)

          Giải Phần B. Kết nối trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 5
          • Câu 6
          • Câu 7
          • Câu 8

          Đúng ghi Đ, sai ghi S:

          Giải Phần B. Kết nối trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1

          Phương pháp giải:

          * Hình hộp chữ nhật:

          - Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao

          - Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai đáy

          * Hình Lập Phương:

          - Diện tích xung quanh của hình lập phương = cạnh x cạnh x 4

          - Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng = cạnh x cạnh x 6

          Lời giải chi tiết:

          Hình A:

          Diện tích xung quanh là: 6 x 6 x 4 = 144 (cm2)

          Diện tích toàn phần là: 6 x 6 x 6 = 216 (cm2)

          Hình B:

          Diện tích xung quanh là: (7 + 5) x 2 x 6 = 144 (cm2)

          Diện tích mặt đáy là 7 x 5 = 35 (cm2)

          Diện tích toàn phần là: 144 + 35 x 2 = 214 (cm2)

          Ta điền như sau:

          Giải Phần B. Kết nối trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 2

          Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các hình sau:

          Giải Phần B. Kết nối trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3

          Phương pháp giải:

          * Hình chữ nhật:

          - Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao

          - Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai mặt đáy

          * Hình Lập Phương:

          - Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng cạnh x cạnh x 4

          - Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng cạnh x cạnh x 6

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (4 + 6) x 2 x 9 = 180 (cm2)

          Diện tích mặt đáy là 6 x 4 = 24 (cm2)

          Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 180 + 24 x 2 = 228 (cm2)

          Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 7 x 7 x 4 = 196 (dm2)

          Diện tích toàn phần là: 7 x 7 x 6 = 294 (dm2)

          Giải Phần B. Kết nối trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 4

          a) Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:

          Hình A có ..... hình lập phương nhỏ.

          Hình B có ..... hình lập phương nhỏ.

          Hình.............. có thể tích bé hơn thể tích hình ..............

          b) Đúng ghi Đ, sai ghi S:

          Giải Phần B. Kết nối trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 5

          Giải Phần B. Kết nối trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 6

          Phương pháp giải:

          Đếm số hình lập phương nhỏ ở mỗi hình.

          Hình nào có nhiều hình lập phương hơn thì có thể tích lớn hơn.

          Lời giải chi tiết:

          a) Hình A có 7 hình lập phương nhỏ.

          Hình B có 12 hình lập phương nhỏ.

          Hình A có thể tích bé hơn thể tích hình B.

          b) Hình C có 7 hình lập phương nhỏ.

          Hình D có 6 hình lập phương nhỏ.

          Ta điền như sau:

          Giải Phần B. Kết nối trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 7

          Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình khối được gấp từ những hình sau:

          Giải Phần B. Kết nối trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 8

          Phương pháp giải:

          - Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng cạnh x cạnh x 4

          - Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng cạnh x cạnh x 6

          Lời giải chi tiết:

          *Hình A

          Hình khối được gấp từ hình A là hình lập phương có cạnh bằng 4cm

          - Diện tích xung quanh là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm2)

          - Diện tích toàn phần là: 4 x 4 x 6 = 96 (cm2)

          * Hình B

          Hình khối được gấp từ hình B là hình lập phương có cạnh bằng 2cm

          Vậy:

          - Diện tích xung quanh là: 2 x 2 x 4 = 16 (cm2)

          - Diện tích toàn phần là: 2 x 2 x 6 = 24 (cm2)

          Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải Phần B. Kết nối trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục soạn toán lớp 5 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

          Giải Phần B. Kết nối trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2: Tổng quan

          Phần B của bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 trang 14 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Các bài tập được thiết kế để học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về ứng dụng của số thập phân trong cuộc sống.

          Nội dung chi tiết các bài tập trong Phần B

          Phần B bao gồm các bài tập với nhiều dạng khác nhau, yêu cầu học sinh:

          • Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
          • Giải các bài toán có liên quan đến số thập phân, ví dụ như tính tiền, tính diện tích, tính chu vi.
          • So sánh và sắp xếp các số thập phân.
          • Làm tròn số thập phân.

          Bài 1: Tính

          Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững quy tắc thực hiện các phép tính với số thập phân. Ví dụ:

          12,34 + 5,67 = 18,01

          23,45 - 6,78 = 16,67

          34,56 x 7,89 = 272,6784

          45,67 : 8,90 = 5,13146

          Bài 2: Giải bài toán

          Bài 2 đưa ra các bài toán thực tế liên quan đến số thập phân. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài toán.

          Ví dụ: Một cửa hàng bán một chiếc áo sơ mi với giá 120.000 đồng. Nếu cửa hàng giảm giá 10% cho chiếc áo sơ mi đó, thì giá của chiếc áo sơ mi sau khi giảm giá là bao nhiêu?

          Giải:

          Số tiền giảm giá là: 120.000 x 10% = 12.000 đồng

          Giá của chiếc áo sơ mi sau khi giảm giá là: 120.000 - 12.000 = 108.000 đồng

          Bài 3: So sánh và sắp xếp

          Bài 3 yêu cầu học sinh so sánh và sắp xếp các số thập phân. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững quy tắc so sánh và sắp xếp các số thập phân. Ví dụ:

          So sánh 12,34 và 12,45. Ta thấy 12,34 < 12,45

          Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần: 12,34, 12,45, 12,23. Ta có: 12,23 < 12,34 < 12,45

          Bài 4: Làm tròn số thập phân

          Bài 4 yêu cầu học sinh làm tròn số thập phân. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững quy tắc làm tròn số thập phân. Ví dụ:

          Làm tròn số 12,345 đến hàng phần trăm. Ta có: 12,35

          Làm tròn số 23,456 đến hàng phần chục. Ta có: 23,5

          Lời khuyên khi giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
          • Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
          • Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè.

          Tài liệu tham khảo

          Sách giáo khoa Toán 5 tập 2

          Sách bài tập Toán 5 tập 2

          Các trang web học toán online uy tín

          Kết luận

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong Phần B. Kết nối trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Chúc các em học tập tốt!