Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải phần B. Kết nối trang 37 Toán 5: Hướng dẫn chi tiết

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong phần B, trang 37 sách Toán 5 Kết nối tri thức với thực tiễn. Chúng tôi giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải Toán 5 Kết nối, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh và phụ huynh.

a) Có đơn vị đo là ki-lô-mét 8km 62m = .... Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: a) 324m …… 0,324km

Câu 10

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 2,4 hm, chiều dài hơn chiều rộng 20m. Hỏi mảnh đất đó có diện tích bao nhiêu héc-ta?

    Phương pháp giải:

    - Đổi héc-tô-mét sang đơn vị mét

    - Tính nửa chu vi mảnh đất = chu vi : 2

    - Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

    - Diện tích = Chiều dài x chiều rộng

    Lời giải chi tiết:

    Đổi 2,4 hm = 240 m

    Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó là:

    240 : 2 = 120 (m)

    Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

    (120 + 20) : 2 = 70 (m)

    Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

    70 – 20 = 50 (m)

    Diện tích mảnh đất đó là:

    70 x 50 = 3500 (m2) = 0,35 ha

    Đáp số: 0,35ha

    Câu 8

      Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

      Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1 1

      Phương pháp giải:

      Áp dụng cách đổi:

      a)1m = $\frac{1}{{1000}}$km

      1dm = $\frac{1}{{1000}}$hm

      b) 1dm$^2$= $\frac{1}{{100}}$m$^2$

      1mm$^2$= $\frac{1}{{100}}$cm$^2$

      1ha = $\frac{1}{{100}}$km$^2$

      Lời giải chi tiết:

      a) 324m …… 0,324km

      Ta có 324m = km = 0,324km

      Vậy 324m = 0,324km

      713dm …… 7,13hm

      Đổi: 713dm = hm = 0,713 hm. Ta có 0,713 hm < 7,13 hm

      Vậy 713dm < 7,13hm

      209m …… 2,09km

      Đổi 209m = km = 0,209km. Ta có 0,209km < 2,09km

      Vậy 209m < 2,09km

      896dm …… 0,986hm

      Đổi 896dm = hm = 0,896 hm

      Ta có: 0,896hm < 0,986 hm

      Vậy 896dm < 0,986hm

      b) 84dm2 …… 0,84m2

      Đổi 84dm2 = m2 = 0,84m2

      Vậy 84dm2 = 0,84m2

      85ha …… 0,58km2

      Đổi 85ha = km2 = 0,85km2. Ta có 0,85km2 > 0,58km2

      Vậy 85ha > 0,58km2

      6,5m2 …… 6m25dm2

      Đổi 6m25dm2 = 6 m2 = 6,05m2. Ta có 6,5m2 > 6,05m2

      Vậy 6,5m2 > 6m25dm2

      6,98cm2…… 6cm289mm2

      Đổi 6cm2 89mm2 = 6 cm2 = cm2. Ta có: 6,98cm2 > cm2

      Vậy 6,98cm2 > 6cm2 89mm2

      Câu 11

        Tính diện tích của tấm bìa có hình dạng và kích thước như hình vẽ bên theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông.

        Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 4 1

        Phương pháp giải:

        Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

        Diện tích hình vuông = chiều dài x chiều rộng

        Diện tích của tấm bìa = diện tích hình chữ nhật + diện tích hình vuông

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9 cm, chiều rộng 3 cm là:

        9 x 3 = 27 (cm2)

        Diện tích hình vuông cạnh 5 cm là:

        5 x 5 = 25 (cm2)

        Diện tích của tấm bìa là:

        27 + 25 = 52 (cm2) = 0,52 dm2

        Đáp số: 0,52 dm2

        Câu 9

          Đúng ghi Đ, sai ghi S:

          Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2 1

          Phương pháp giải:

          - Đổi các số đo độ dài, số đo diện tích, số đo khối lượng về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau 

          - Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2 2

          Câu 7

            Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:

            Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 0 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng cách đổi:

            a) 1m = $\frac{1}{{1000}}$km ; 1dm = $\frac{1}{{10000}}$km

            b) 1g = $\frac{1}{{1000}}$kg ; 1hg = $\frac{1}{{10}}$kg ; 1 tạ = 100kg ; 1 tấn = 1000kg

            c)1dm2 = $\frac{1}{{100}}$m2; 1cm2 = $\frac{1}{{10000}}$m

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 7
            • Câu 8
            • Câu 9
            • Câu 10
            • Câu 11

            Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:

            Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng cách đổi:

            a) 1m = $\frac{1}{{1000}}$km ; 1dm = $\frac{1}{{10000}}$km

            b) 1g = $\frac{1}{{1000}}$kg ; 1hg = $\frac{1}{{10}}$kg ; 1 tạ = 100kg ; 1 tấn = 1000kg

            c)1dm2 = $\frac{1}{{100}}$m2; 1cm2 = $\frac{1}{{10000}}$m

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2

            Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

            Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 3

            Phương pháp giải:

            Áp dụng cách đổi:

            a)1m = $\frac{1}{{1000}}$km

            1dm = $\frac{1}{{1000}}$hm

            b) 1dm$^2$= $\frac{1}{{100}}$m$^2$

            1mm$^2$= $\frac{1}{{100}}$cm$^2$

            1ha = $\frac{1}{{100}}$km$^2$

            Lời giải chi tiết:

            a) 324m …… 0,324km

            Ta có 324m = km = 0,324km

            Vậy 324m = 0,324km

            713dm …… 7,13hm

            Đổi: 713dm = hm = 0,713 hm. Ta có 0,713 hm < 7,13 hm

            Vậy 713dm < 7,13hm

            209m …… 2,09km

            Đổi 209m = km = 0,209km. Ta có 0,209km < 2,09km

            Vậy 209m < 2,09km

            896dm …… 0,986hm

            Đổi 896dm = hm = 0,896 hm

            Ta có: 0,896hm < 0,986 hm

            Vậy 896dm < 0,986hm

            b) 84dm2 …… 0,84m2

            Đổi 84dm2 = m2 = 0,84m2

            Vậy 84dm2 = 0,84m2

            85ha …… 0,58km2

            Đổi 85ha = km2 = 0,85km2. Ta có 0,85km2 > 0,58km2

            Vậy 85ha > 0,58km2

            6,5m2 …… 6m25dm2

            Đổi 6m25dm2 = 6 m2 = 6,05m2. Ta có 6,5m2 > 6,05m2

            Vậy 6,5m2 > 6m25dm2

            6,98cm2…… 6cm289mm2

            Đổi 6cm2 89mm2 = 6 cm2 = cm2. Ta có: 6,98cm2 > cm2

            Vậy 6,98cm2 > 6cm2 89mm2

            Đúng ghi Đ, sai ghi S:

            Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 4

            Phương pháp giải:

            - Đổi các số đo độ dài, số đo diện tích, số đo khối lượng về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau 

            - Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 5

            Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 2,4 hm, chiều dài hơn chiều rộng 20m. Hỏi mảnh đất đó có diện tích bao nhiêu héc-ta?

            Phương pháp giải:

            - Đổi héc-tô-mét sang đơn vị mét

            - Tính nửa chu vi mảnh đất = chu vi : 2

            - Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

            - Diện tích = Chiều dài x chiều rộng

            Lời giải chi tiết:

            Đổi 2,4 hm = 240 m

            Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó là:

            240 : 2 = 120 (m)

            Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

            (120 + 20) : 2 = 70 (m)

            Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

            70 – 20 = 50 (m)

            Diện tích mảnh đất đó là:

            70 x 50 = 3500 (m2) = 0,35 ha

            Đáp số: 0,35ha

            Tính diện tích của tấm bìa có hình dạng và kích thước như hình vẽ bên theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông.

            Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 6

            Phương pháp giải:

            Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

            Diện tích hình vuông = chiều dài x chiều rộng

            Diện tích của tấm bìa = diện tích hình chữ nhật + diện tích hình vuông

            Lời giải chi tiết:

            Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9 cm, chiều rộng 3 cm là:

            9 x 3 = 27 (cm2)

            Diện tích hình vuông cạnh 5 cm là:

            5 x 5 = 25 (cm2)

            Diện tích của tấm bìa là:

            27 + 25 = 52 (cm2) = 0,52 dm2

            Đáp số: 0,52 dm2

            Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán lớp 5 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

            Giải phần B. Kết nối trang 37 Toán 5: Tổng quan

            Phần B của bài học trang 37 trong sách Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là phép nhân và phép chia số thập phân. Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

            Nội dung chi tiết các bài tập trong phần B

            Phần B bao gồm một số bài tập với các mức độ khó khác nhau. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

            Bài 1: Tính nhẩm

            Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính nhân và chia số thập phân một cách nhanh chóng và chính xác. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng nhân và bảng chia, đồng thời luyện tập thường xuyên để tăng tốc độ tính toán.

            Bài 2: Tính

            Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính nhân và chia số thập phân với các số tự nhiên và số thập phân khác. Học sinh cần chú ý đến vị trí của dấu phẩy khi thực hiện các phép tính này.

            Bài 3: Giải bài toán

            Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một bài toán thực tế. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

            Phương pháp giải các bài tập về số thập phân

            Để giải tốt các bài tập về số thập phân, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

            • Quy tắc nhân và chia số thập phân: Khi nhân hoặc chia số thập phân, ta thực hiện như nhân hoặc chia số tự nhiên, sau đó xác định vị trí của dấu phẩy.
            • Chuyển đổi giữa số thập phân và phân số: Học sinh cần biết cách chuyển đổi giữa số thập phân và phân số để giải quyết các bài toán một cách linh hoạt.
            • Ứng dụng của số thập phân trong thực tế: Hiểu rõ ứng dụng của số thập phân trong các tình huống thực tế giúp học sinh hiểu rõ hơn về ý nghĩa của các phép tính.

            Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

            1. Tính: 3,5 x 2,4
            2. Tính: 12,6 : 3
            3. Giải bài toán: Một cửa hàng có 25,5 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 12,75 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

            Lời khuyên khi học toán

            Để học toán hiệu quả, học sinh cần:

            • Học bài đầy đủ và nắm vững kiến thức cơ bản.
            • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
            • Tìm kiếm các nguồn tài liệu học tập bổ trợ.

            Kết luận

            Giải phần B. Kết nối trang 37 Toán 5 là một bước quan trọng trong quá trình học toán của học sinh. Bằng cách nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán về số thập phân và ứng dụng kiến thức này vào cuộc sống.

            Bài tậpMức độ khóGợi ý giải
            Bài 1DễNhẩm nhanh và chính xác
            Bài 2Trung bìnhChú ý vị trí dấu phẩy
            Bài 3KhóĐọc kỹ đề, xác định dữ kiện