Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài giải chi tiết phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, mang đến những tài liệu học tập chất lượng và phương pháp học tập hiệu quả.
Viết các hỗn số sau thành phân số: Viết các phân số sau thành phân số thập phân
Một tấm bìa hình vuông có cạnh dài $4\frac{3}{7}$dm. Tính chu vi và diện tích của tấm bìa đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Chu vi của tấm bìa = độ dài của một cạnh x 4
Bước 2: Diện tích của tấm bìa = cạnh x cạnh
Lời giải chi tiết:
Chu vi của tấm bìa đó là:
$4\frac{3}{7} \times 4 = \frac{{124}}{7}$ (dm)
Diện tích của tấm bìa đó là:
$4\frac{3}{7} \times 4\frac{3}{7} = \frac{{961}}{{49}}$($d{m^2}$)
Đáp số: Chu vi của tấm bìa: $\frac{{124}}{7}dm$
Diện tích của tấm bìa: $\frac{{961}}{{49}}d{m^2}$
Viết các hỗn số sau thành phân số:
Phương pháp giải:
Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
Lời giải chi tiết:
Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
Phương pháp giải:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu số là 10, 100, 1000...
Lời giải chi tiết:
Tính:
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số để tính giá trị của biểu thức.
Lời giải chi tiết:
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi:
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phương pháp giải:
a) Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên trước rồi mới viết phần phân số
b) Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...
c) Dựa vào cách đọc để xác định giá trị của chữ số 4.
d) Muốn chia hai phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phương pháp giải:
a) Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên trước rồi mới viết phần phân số
b) Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...
c) Dựa vào cách đọc để xác định giá trị của chữ số 4.
d) Muốn chia hai phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
Phương pháp giải:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu số là 10, 100, 1000...
Lời giải chi tiết:
Viết các hỗn số sau thành phân số:
Phương pháp giải:
Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
Lời giải chi tiết:
Tính:
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số để tính giá trị của biểu thức.
Lời giải chi tiết:
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi:
Lời giải chi tiết:
Một tấm bìa hình vuông có cạnh dài $4\frac{3}{7}$dm. Tính chu vi và diện tích của tấm bìa đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Chu vi của tấm bìa = độ dài của một cạnh x 4
Bước 2: Diện tích của tấm bìa = cạnh x cạnh
Lời giải chi tiết:
Chu vi của tấm bìa đó là:
$4\frac{3}{7} \times 4 = \frac{{124}}{7}$ (dm)
Diện tích của tấm bìa đó là:
$4\frac{3}{7} \times 4\frac{3}{7} = \frac{{961}}{{49}}$($d{m^2}$)
Đáp số: Chu vi của tấm bìa: $\frac{{124}}{7}dm$
Diện tích của tấm bìa: $\frac{{961}}{{49}}d{m^2}$
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập trung vào việc ôn lại các kiến thức cơ bản đã học về các phép tính với số tự nhiên, các bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian và các ứng dụng thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố kiến thức nền tảng, rèn luyện kỹ năng giải toán và phát triển tư duy logic.
Phần A bao gồm một số bài tập với các dạng khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống cụ thể. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính và vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.
Bài tập này yêu cầu học sinh chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài (mét, centimet, milimet) và thực hiện các phép tính liên quan đến độ dài. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và vận dụng các kiến thức đã học.
Bài tập này yêu cầu học sinh chuyển đổi giữa các đơn vị đo khối lượng (kilogram, gram) và thực hiện các phép tính liên quan đến khối lượng. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng và vận dụng các kiến thức đã học.
Bài tập này yêu cầu học sinh chuyển đổi giữa các đơn vị đo thời gian (giờ, phút, giây) và thực hiện các phép tính liên quan đến thời gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian và vận dụng các kiến thức đã học.
Để giải các bài tập trong phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 một cách hiệu quả, học sinh cần:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 hoặc các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, học sinh có thể tham gia các khóa học toán online để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc bởi các giáo viên có kinh nghiệm.
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 là một phần quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức nền tảng và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với bài giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà giaitoan.edu.vn cung cấp, các em học sinh sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.