Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 76 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 76 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 76 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với chuyên mục giải bài tập Toán 5 của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần C. Vận dụng, phát triển trang 76 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Dự án Khu tổ hợp thương mại dịch vụ, trường học và nhà ở do công ty Cổ phần Thái Hưng làm chủ đầu tư ...

Câu 12

    Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:

    Dự án Khu tổ hợp thương mại dịch vụ, trường học và nhà ở do công ty Cổ phần Thái Hưng làm chủ đầu tư (Thái Hưng Eco City) có diện tích đát hơn 354 230 m2. Trong đó, đất công cộng chiếm tỉ lệ 6,1% tổng diện tích; đất trường học chiếm 3,19% tổng diện tích đất; còn lại là đất ở, đất nhà ở xã hội, mặt nước, cảnh quan, đường giao thông, bãi đỗ xe,… Biết đất ở có diện tích 125 000 m2.

    (Nguồn: http://tbdn.com.vn//tpthai-nguyen-cong-bo-quy-hoach-1500-khu-to-hop-thai-hung-eco-city_n36060.html)

    a) Diện tích đất công cộng là khoảng bao nhiêu mét vuông?

    b) Diện tích đất dùng để xây trường học là khoảng bao nhiêu mét vuông?

    Diện tích đất ở chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (Lấy kết quả đến chữ số hàng phần trăm)

    Phương pháp giải:

    a) Diện tích đất công cộng = tổng diện tích đất : 100 x số % đất công cộng

    b) Diện tích đất dùng để xây trường học = tổng diện tích đất : 100 x số % diện tích đất trường học

    c) Diện tích đất ở chiếm tỉ lệ số phần trăm = diện tích đất ở : diện tích đất x 100

    Lời giải chi tiết:

    a) Diện tích đất công cộng là:

    354 230 : 100 x 6,1 = 21608,03 (m2)

    b) Diện tích đất dùng để xây trường học là:

    354 230 : 100 x 3,19 = 11299,937 (m2)

    c) Diện tích đất ở chiếm tỉ lệ số phần trăm là:

    125 000 : 354 230 = 0,35 = 35%

    Câu 13

      Nam có tờ giấy màu hình chữ nhật có chu vi 24dm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.

      a) Tính diện tích của tờ giấy màu.

      b) Nam cắt tờ giấy màu đó thành các lá cờ hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng 0,3dm và 0,5dm. Hỏi Nam cắt được bao nhiêu lá cờ?

      Phương pháp giải:

      a) Nửa chu vi hình chữ nhật = chu vi : 2

      Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tổng – tỉ

      Diện tích của tờ giấy màu hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      b) Diện tích một lá cờ = Tích độ dài 2 cạnh góc vuông : 2

      Số lá cờ Nam cắt được = diện tích tờ giấy màu hình chữ nhật : diện tích một lá cờ

      Lời giải chi tiết:

      a) Nửa chu vi tờ giấy màu hình chữ nhật là:

      24 : 2 = 12 (dm)

      Chiều dài tờ giấy màu hình chữ nhật là:

      12 : (3 + 1) x 3 = 9 (dm)

      Chiều rộng tờ giấy màu hình chữ nhật là:

      12 – 9 = 3 (dm)

      Diện tích của tờ giấy màu là:

      9 x 3 = 27 (dm2)

      b) Diện tích của một lá cờ là:

      0,3 x 0,5 : 2 = 0,075 (dm2)

      Nam cắt được số lá cờ là:

      27 : 0,075 = 360 (lá cờ)

      Đáp số: a) 27 dm2

      b) 360 lá cờ

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 12
      • Câu 13

      Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:

      Dự án Khu tổ hợp thương mại dịch vụ, trường học và nhà ở do công ty Cổ phần Thái Hưng làm chủ đầu tư (Thái Hưng Eco City) có diện tích đát hơn 354 230 m2. Trong đó, đất công cộng chiếm tỉ lệ 6,1% tổng diện tích; đất trường học chiếm 3,19% tổng diện tích đất; còn lại là đất ở, đất nhà ở xã hội, mặt nước, cảnh quan, đường giao thông, bãi đỗ xe,… Biết đất ở có diện tích 125 000 m2.

      (Nguồn: http://tbdn.com.vn//tpthai-nguyen-cong-bo-quy-hoach-1500-khu-to-hop-thai-hung-eco-city_n36060.html)

      a) Diện tích đất công cộng là khoảng bao nhiêu mét vuông?

      b) Diện tích đất dùng để xây trường học là khoảng bao nhiêu mét vuông?

      Diện tích đất ở chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (Lấy kết quả đến chữ số hàng phần trăm)

      Phương pháp giải:

      a) Diện tích đất công cộng = tổng diện tích đất : 100 x số % đất công cộng

      b) Diện tích đất dùng để xây trường học = tổng diện tích đất : 100 x số % diện tích đất trường học

      c) Diện tích đất ở chiếm tỉ lệ số phần trăm = diện tích đất ở : diện tích đất x 100

      Lời giải chi tiết:

      a) Diện tích đất công cộng là:

      354 230 : 100 x 6,1 = 21608,03 (m2)

      b) Diện tích đất dùng để xây trường học là:

      354 230 : 100 x 3,19 = 11299,937 (m2)

      c) Diện tích đất ở chiếm tỉ lệ số phần trăm là:

      125 000 : 354 230 = 0,35 = 35%

      Nam có tờ giấy màu hình chữ nhật có chu vi 24dm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.

      a) Tính diện tích của tờ giấy màu.

      b) Nam cắt tờ giấy màu đó thành các lá cờ hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng 0,3dm và 0,5dm. Hỏi Nam cắt được bao nhiêu lá cờ?

      Phương pháp giải:

      a) Nửa chu vi hình chữ nhật = chu vi : 2

      Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tổng – tỉ

      Diện tích của tờ giấy màu hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      b) Diện tích một lá cờ = Tích độ dài 2 cạnh góc vuông : 2

      Số lá cờ Nam cắt được = diện tích tờ giấy màu hình chữ nhật : diện tích một lá cờ

      Lời giải chi tiết:

      a) Nửa chu vi tờ giấy màu hình chữ nhật là:

      24 : 2 = 12 (dm)

      Chiều dài tờ giấy màu hình chữ nhật là:

      12 : (3 + 1) x 3 = 9 (dm)

      Chiều rộng tờ giấy màu hình chữ nhật là:

      12 – 9 = 3 (dm)

      Diện tích của tờ giấy màu là:

      9 x 3 = 27 (dm2)

      b) Diện tích của một lá cờ là:

      0,3 x 0,5 : 2 = 0,075 (dm2)

      Nam cắt được số lá cờ là:

      27 : 0,075 = 360 (lá cờ)

      Đáp số: a) 27 dm2

      b) 360 lá cờ

      Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 76 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

      Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 76 Bài tập phát triển năng lực Toán 5: Tổng quan

      Bài tập phát triển năng lực Toán 5 trang 76 phần C tập trung vào việc vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đòi hỏi học sinh phải có khả năng phân tích, suy luận và tư duy logic. Các bài toán này thường có tính ứng dụng cao, giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa toán học và cuộc sống.

      Nội dung chi tiết bài tập

      Phần C của bài tập trang 76 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài toán về tỉ số và phần trăm: Các bài toán này yêu cầu học sinh tính tỉ số của hai đại lượng, tính phần trăm của một đại lượng so với một đại lượng khác, hoặc giải các bài toán liên quan đến lãi suất, giảm giá.
      • Bài toán về diện tích và chu vi: Học sinh cần tính diện tích và chu vi của các hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hoặc giải các bài toán liên quan đến việc sử dụng diện tích và chu vi trong thực tế.
      • Bài toán về thời gian và vận tốc: Các bài toán này yêu cầu học sinh tính thời gian, vận tốc, quãng đường, hoặc giải các bài toán liên quan đến việc di chuyển.
      • Bài toán về số thập phân: Học sinh cần thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, hoặc giải các bài toán liên quan đến việc sử dụng số thập phân trong thực tế.

      Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

      Để giúp các em học sinh giải quyết các bài tập này một cách hiệu quả, chúng tôi xin đưa ra hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập:

      Bài 1: Tính tỉ số của hai đại lượng

      Để tính tỉ số của hai đại lượng, ta thực hiện phép chia đại lượng thứ nhất cho đại lượng thứ hai. Ví dụ, nếu ta có hai đại lượng là 5 và 10, thì tỉ số của 5 và 10 là 5/10 = 1/2.

      Bài 2: Tính phần trăm của một đại lượng so với một đại lượng khác

      Để tính phần trăm của một đại lượng so với một đại lượng khác, ta thực hiện phép chia đại lượng thứ nhất cho đại lượng thứ hai, sau đó nhân kết quả với 100. Ví dụ, nếu ta có hai đại lượng là 5 và 10, thì phần trăm của 5 so với 10 là (5/10) * 100 = 50%.

      Bài 3: Giải bài toán về diện tích và chu vi

      Để giải bài toán về diện tích và chu vi, ta cần xác định đúng công thức tính diện tích và chu vi của hình dạng tương ứng. Ví dụ, diện tích của hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài * Chiều rộng.

      Bài 4: Giải bài toán về thời gian và vận tốc

      Để giải bài toán về thời gian và vận tốc, ta cần sử dụng các công thức liên quan đến thời gian, vận tốc và quãng đường. Ví dụ, quãng đường = Vận tốc * Thời gian.

      Mẹo giải toán hiệu quả

      Để giải toán hiệu quả, các em học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
      • Phân tích đề bài và tìm ra các thông tin cần thiết để giải toán.
      • Lựa chọn phương pháp giải toán phù hợp.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Các em có thể tìm thấy các bài tập này trong sách bài tập, trên internet, hoặc trong các đề thi thử.

      Kết luận

      Hy vọng rằng với hướng dẫn giải chi tiết và các mẹo giải toán hiệu quả, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập phần C. Vận dụng, phát triển trang 76 Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Chúc các em học tập tốt!