Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong phần B, trang 11 sách Toán 5 Kết nối tri thức với thực tiễn. Chúng tôi giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải Toán 5 Kết nối, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh và phụ huynh.
Tính giá trị của các biểu thức sau: So sánh các hỗn số:
Một cửa hàng bán hết số gạo trong ba ngày. Ngày thứ nhất bán $\frac{1}{5}$số gạo, ngày thứ hai bán hết $\frac{2}{3}$số gạo. Biết số gạo bán trong ngày thứ ba là 66kg. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo trong ba ngày?
Phương pháp giải:
- Số phần gạo bán trong ngày thứ ba =1 – (Số phần gạo bán ngày thứ nhất – Số phần gạo bán ngày thứ hai)
Số ki-lô-gam gạo trong ba ngày cửa hàng đó bán được = 66 : Số phần gạo bán trong ngày thứ ba
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Ngày thứ nhất: $\frac{1}{5}$số gạo
Ngày thứ hai: $\frac{2}{3}$số gạo
Ngày thứ ba: 66kg
Ba ngày: ? kg
Bài giải
Phân số chỉ số gạo bán trong ngày thứ ba là:
$1 - (\frac{1}{5} + \frac{2}{3}) = \frac{2}{{15}}$ (số gạo)
Số gạo cửa hàng đó bán được trong ba ngày là:
$66:\frac{2}{{15}} = 495\,(kg)$
Đáp số: 495 kg
Câu lạc bộ Toán học lúc đầu có 34 bạn tham gia, sau đó có thêm 6 bạn nam và 5 bạn nữ gia nhập nên lúc này số bạn nam bằng $\frac{2}{3}$số bạn nữ. Hỏi lúc đầu Câu lạc bộ có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?
Phương pháp giải:
- Số bạn tham gia Câu lạc bộ = Số bạn tham gia lúc đầu + Số bạn nam và nữ gia nhập sau
- Tính tổng số phần bằng nhau
Giá trị 1 phần = tổng số bạn tham gia câu lạc bộ tổng số phần
Số bạn nam lúc đầu = Giá trị 1 phần x số phần của bạn nam – số bạn gia nhập sau
Số bạn nữ lúc đầu = Giá trị 1 phần x số phần của bạn nữ – số bạn gia nhập sau
Lời giải chi tiết:
Sau khi gia nhập thêm, số bạn tham gia Câu lạc bộ Toán là: 34 + 6 + 5 = 45 (bạn)
Gọi số nam là 2 phần, số nữ là 3 phần.
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Giá trị 1 phần là:
45 : 5 = 9 (bạn)
Số bạn nam lúc đầu là:
9 x 2 – 6 = 12 (bạn)
Số bạn nữ lúc đầu là:
9 x 3 – 5 = 22 (bạn)
Đáp số: Bạn nam: 12
Bạn nữ: 22
Viết các số đo độ dài sau dưới dạng hỗn số:
5m 4cm = ......................... m
6cm 8mm = ...................... cm
9m 5dm = ......................... m
6km 90dam = ................... km
15hm 6dam = ................... hm
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi:
1m = 100cm ; 1cm = 10mm
1m = 10dm ; 1km = 100dam
1hm = 10dam
Lời giải chi tiết:
Tính bằng cách thuận tiện:
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất nhân một số với một tổng, tính chất kết hợp để tính giá trị của biểu thức một cách thuận tiện.
Lời giải chi tiết:
So sánh các hỗn số:
Phương pháp giải:
Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số: để so sánh hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi so sánh hai phân số vừa chuyển đổi.
Cách 2: Khi so sánh hai hỗn số:
- Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn
- Nếu hai phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh phần phân số, hỗn số nào có phần phân số lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Tính giá trị của các biểu thức sau:
Phương pháp giải:
Với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
Tìm x, biết:
Phương pháp giải:
- Thực hiện tính vế phải
- Tìm x theo quy tắc:
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
Tính giá trị của các biểu thức sau:
Phương pháp giải:
Với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
So sánh các hỗn số:
Phương pháp giải:
Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số: để so sánh hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi so sánh hai phân số vừa chuyển đổi.
Cách 2: Khi so sánh hai hỗn số:
- Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn
- Nếu hai phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh phần phân số, hỗn số nào có phần phân số lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Tìm x, biết:
Phương pháp giải:
- Thực hiện tính vế phải
- Tìm x theo quy tắc:
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
Một cửa hàng bán hết số gạo trong ba ngày. Ngày thứ nhất bán $\frac{1}{5}$số gạo, ngày thứ hai bán hết $\frac{2}{3}$số gạo. Biết số gạo bán trong ngày thứ ba là 66kg. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo trong ba ngày?
Phương pháp giải:
- Số phần gạo bán trong ngày thứ ba =1 – (Số phần gạo bán ngày thứ nhất – Số phần gạo bán ngày thứ hai)
Số ki-lô-gam gạo trong ba ngày cửa hàng đó bán được = 66 : Số phần gạo bán trong ngày thứ ba
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Ngày thứ nhất: $\frac{1}{5}$số gạo
Ngày thứ hai: $\frac{2}{3}$số gạo
Ngày thứ ba: 66kg
Ba ngày: ? kg
Bài giải
Phân số chỉ số gạo bán trong ngày thứ ba là:
$1 - (\frac{1}{5} + \frac{2}{3}) = \frac{2}{{15}}$ (số gạo)
Số gạo cửa hàng đó bán được trong ba ngày là:
$66:\frac{2}{{15}} = 495\,(kg)$
Đáp số: 495 kg
Viết các số đo độ dài sau dưới dạng hỗn số:
5m 4cm = ......................... m
6cm 8mm = ...................... cm
9m 5dm = ......................... m
6km 90dam = ................... km
15hm 6dam = ................... hm
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi:
1m = 100cm ; 1cm = 10mm
1m = 10dm ; 1km = 100dam
1hm = 10dam
Lời giải chi tiết:
Tính bằng cách thuận tiện:
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất nhân một số với một tổng, tính chất kết hợp để tính giá trị của biểu thức một cách thuận tiện.
Lời giải chi tiết:
Câu lạc bộ Toán học lúc đầu có 34 bạn tham gia, sau đó có thêm 6 bạn nam và 5 bạn nữ gia nhập nên lúc này số bạn nam bằng $\frac{2}{3}$số bạn nữ. Hỏi lúc đầu Câu lạc bộ có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?
Phương pháp giải:
- Số bạn tham gia Câu lạc bộ = Số bạn tham gia lúc đầu + Số bạn nam và nữ gia nhập sau
- Tính tổng số phần bằng nhau
Giá trị 1 phần = tổng số bạn tham gia câu lạc bộ tổng số phần
Số bạn nam lúc đầu = Giá trị 1 phần x số phần của bạn nam – số bạn gia nhập sau
Số bạn nữ lúc đầu = Giá trị 1 phần x số phần của bạn nữ – số bạn gia nhập sau
Lời giải chi tiết:
Sau khi gia nhập thêm, số bạn tham gia Câu lạc bộ Toán là: 34 + 6 + 5 = 45 (bạn)
Gọi số nam là 2 phần, số nữ là 3 phần.
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Giá trị 1 phần là:
45 : 5 = 9 (bạn)
Số bạn nam lúc đầu là:
9 x 2 – 6 = 12 (bạn)
Số bạn nữ lúc đầu là:
9 x 3 – 5 = 22 (bạn)
Đáp số: Bạn nam: 12
Bạn nữ: 22
Phần B của bài học trang 11 trong sách Toán 5 Kết nối tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép nhân và phép chia. Các bài tập được thiết kế để giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế, phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Phần B bao gồm các bài tập với nhiều dạng khác nhau, yêu cầu học sinh:
Bài 1 yêu cầu học sinh giải một bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân. Để giải bài toán này, học sinh cần:
Ví dụ: Một cửa hàng có 5 thùng táo, mỗi thùng có 12 quả táo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu quả táo?
Giải:
Số quả táo cửa hàng có là: 5 x 12 = 60 (quả)
Đáp số: 60 quả táo
Bài 2 yêu cầu học sinh giải một bài toán có lời văn liên quan đến phép chia. Tương tự như bài 1, học sinh cần:
Ví dụ: Một lớp học có 36 học sinh, được chia đều vào 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?
Giải:
Số học sinh mỗi tổ có là: 36 : 4 = 9 (học sinh)
Đáp số: 9 học sinh
Bài 3 yêu cầu học sinh tìm số chưa biết trong các phép tính nhân, chia. Để giải bài toán này, học sinh cần:
Ví dụ: x x 5 = 25. Tìm x.
Giải:
x = 25 : 5
x = 5
Bài 4 thường là một bài toán thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết. Để giải bài toán này, học sinh cần:
Để giải bài tập Toán 5 Kết nối hiệu quả, học sinh nên:
Giaitoan.edu.vn cam kết cung cấp lời giải chi tiết, chính xác và dễ hiểu cho tất cả các bài tập Toán 5 Kết nối. Chúng tôi hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.