Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 2 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 2 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 2 Toán 5 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 trang 2 phần B là một phần quan trọng giúp học sinh rèn luyện và củng cố kiến thức đã học. Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 5 tập 2, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Cho một khu đất có dạng hình thang (kích thước như hình vẽ bên ), đáy bé bằng 3/5 đáy lớn. Cho hình T có kích thước như hình bên. Tính chu vi hình T.

Câu 8

    a) Em hãy vẽ hình tròn tâm O có:

    (1) Bán kính 1cm;

    (2) Đường kính 3cm

    b) Tính chu vi của các hình tròn trên.

    Trả lời: Chu vi hình (1):............................... ; Chu vi hình (2):........................................

    Phương pháp giải:

    a) Cách vẽ:

    (1) - Chấm một điểm O làm tâm

    - Mở compa sao cho mũi kim cách đầu chì một khoảng 1 cm

    - Đặt mũi kim vào điểm O, áp đầu chì sát vào mặt giấy quay đúng một vòng. Ta được hình tròn tâm O có bán kính 1cm

    (2) Tính bán kính hình tròn = 3 : 2 = 1,5 cm

    - Chấm một điểm O làm tâm

    - Mở compa sao cho mũi kim cách đầu chì một khoảng 1,5cm

    - Đặt mũi kim vào điểm O, áp đầu chì sát vào mặt giấy quay đúng một vòng. Ta được hình tròn tâm O có bán kính 1,5cm

    b) Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn:

    C = r x 2 x 3,14

    C = d x 3,14

    Trong đó, C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn, d là đường kính hình tròn

    Lời giải chi tiết:

    a) Em hãy vẽ hình tròn tâm O có:

    (1) Bán kính 1cm; (2) Đường kính 3cm

    Giải phần B. Kết nối trang 2 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 2 1

    b) Chu vi hình (1): C = 1 x 2 x 3,14 = 6,28 (cm)

    Chu vi hình (2): C = 3 x 3,14 = 9,42 (cm)

    Câu 7

      Cho một khu đất có dạng hình thang (kích thước như hình vẽ bên), đáy bé bằng $\frac{3}{5}$đáy lớn. Người ta sử dụng 40% diện tích đất để làm nhà, còn lại đề làm khu vui chơi. Hỏi diện tích làm khu vui chơi là bao nhiêu?

      Giải phần B. Kết nối trang 2 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1 1

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Đáy bé = đáy lớn x $\frac{3}{5}$

      Bước 2: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2

      Bước 3: Tìm diện tích đất để làm nhà = Diện tích hình thang : 100 x 40

      Bước 4: Tìm diện tích làm khu vui chơi

      Lời giải chi tiết:

      Đáy bé là:

      $55 \times \frac{3}{5} = 33$ (m)

      Diện tích hình thang là:

      $\frac{{(33 + 55) \times 40}}{2}$= 1760 (m2)

      Diện tích đất để làm nhà là

      1760 : 100 x 40 = 704 (m2)

      Diện tích làm khu vui chơi là:

      1760 – 704 = 1056 (m2)

      Đáp số: 1056 m2

      Câu 6

        Viết số đo diện tích thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi hình sau:

        Giải phần B. Kết nối trang 2 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 1

        Phương pháp giải:

         Áp dụng công thức tính diện tích hình thang $S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$

        Trong đó: S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao

         Áp dụng công thức tính diện tích hình tam giác $S = \frac{{a \times h}}{2}$

        Trong đó, S là diện tích hình tam giác; a là độ dài đáy; h là chiều cao

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích hình thang là:

        $\frac{{(16 + 24) \times 15}}{2} = 300$ (cm2)

        Diện tích hình tam giác là:

        $\frac{{12 \times 8}}{2} = 48$ (cm2)

        Ta điền như sau:

        Giải phần B. Kết nối trang 2 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 2

        Câu 9

          Cho hình T có kích thước như hình bên. Tính chu vi hình T.

          Giải phần B. Kết nối trang 2 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng công thức: Chu vi hình tròn = r x 2 x 3,14

          Tính chu vi hình T = Chu vi hình tròn x $\frac{3}{4}$ + 20 x 2

          Lời giải chi tiết:

          Chu vi hình tròn có bán kính 20 cm là

           20 x 2 x 3,14 = 125,6 (cm)

          Chu vi hình T là

          $125,6 \times \frac{3}{4} + 20 + 20 = 134,2$ (cm)

          Đáp số: 134,2cm

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 6
          • Câu 7
          • Câu 8
          • Câu 9

          Viết số đo diện tích thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi hình sau:

          Giải phần B. Kết nối trang 2 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1

          Phương pháp giải:

           Áp dụng công thức tính diện tích hình thang $S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$

          Trong đó: S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao

           Áp dụng công thức tính diện tích hình tam giác $S = \frac{{a \times h}}{2}$

          Trong đó, S là diện tích hình tam giác; a là độ dài đáy; h là chiều cao

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích hình thang là:

          $\frac{{(16 + 24) \times 15}}{2} = 300$ (cm2)

          Diện tích hình tam giác là:

          $\frac{{12 \times 8}}{2} = 48$ (cm2)

          Ta điền như sau:

          Giải phần B. Kết nối trang 2 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 2

          Cho một khu đất có dạng hình thang (kích thước như hình vẽ bên), đáy bé bằng $\frac{3}{5}$đáy lớn. Người ta sử dụng 40% diện tích đất để làm nhà, còn lại đề làm khu vui chơi. Hỏi diện tích làm khu vui chơi là bao nhiêu?

          Giải phần B. Kết nối trang 2 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Đáy bé = đáy lớn x $\frac{3}{5}$

          Bước 2: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2

          Bước 3: Tìm diện tích đất để làm nhà = Diện tích hình thang : 100 x 40

          Bước 4: Tìm diện tích làm khu vui chơi

          Lời giải chi tiết:

          Đáy bé là:

          $55 \times \frac{3}{5} = 33$ (m)

          Diện tích hình thang là:

          $\frac{{(33 + 55) \times 40}}{2}$= 1760 (m2)

          Diện tích đất để làm nhà là

          1760 : 100 x 40 = 704 (m2)

          Diện tích làm khu vui chơi là:

          1760 – 704 = 1056 (m2)

          Đáp số: 1056 m2

          a) Em hãy vẽ hình tròn tâm O có:

          (1) Bán kính 1cm;

          (2) Đường kính 3cm

          b) Tính chu vi của các hình tròn trên.

          Trả lời: Chu vi hình (1):............................... ; Chu vi hình (2):........................................

          Phương pháp giải:

          a) Cách vẽ:

          (1) - Chấm một điểm O làm tâm

          - Mở compa sao cho mũi kim cách đầu chì một khoảng 1 cm

          - Đặt mũi kim vào điểm O, áp đầu chì sát vào mặt giấy quay đúng một vòng. Ta được hình tròn tâm O có bán kính 1cm

          (2) Tính bán kính hình tròn = 3 : 2 = 1,5 cm

          - Chấm một điểm O làm tâm

          - Mở compa sao cho mũi kim cách đầu chì một khoảng 1,5cm

          - Đặt mũi kim vào điểm O, áp đầu chì sát vào mặt giấy quay đúng một vòng. Ta được hình tròn tâm O có bán kính 1,5cm

          b) Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn:

          C = r x 2 x 3,14

          C = d x 3,14

          Trong đó, C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn, d là đường kính hình tròn

          Lời giải chi tiết:

          a) Em hãy vẽ hình tròn tâm O có:

          (1) Bán kính 1cm; (2) Đường kính 3cm

          Giải phần B. Kết nối trang 2 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 4

          b) Chu vi hình (1): C = 1 x 2 x 3,14 = 6,28 (cm)

          Chu vi hình (2): C = 3 x 3,14 = 9,42 (cm)

          Cho hình T có kích thước như hình bên. Tính chu vi hình T.

          Giải phần B. Kết nối trang 2 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 5

          Phương pháp giải:

          Áp dụng công thức: Chu vi hình tròn = r x 2 x 3,14

          Tính chu vi hình T = Chu vi hình tròn x $\frac{3}{4}$ + 20 x 2

          Lời giải chi tiết:

          Chu vi hình tròn có bán kính 20 cm là

           20 x 2 x 3,14 = 125,6 (cm)

          Chu vi hình T là

          $125,6 \times \frac{3}{4} + 20 + 20 = 134,2$ (cm)

          Đáp số: 134,2cm

          Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải phần B. Kết nối trang 2 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

          Giải phần B. Kết nối trang 2 Toán 5 tập 2: Tổng quan và phương pháp giải

          Bài tập phần B, Kết nối trang 2 trong sách Toán 5 tập 2 tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về các phép tính với số tự nhiên, số thập phân, và các bài toán có liên quan đến thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và kỹ năng tính toán nhanh nhạy.

          Nội dung bài tập phần B, Kết nối trang 2

          Bài tập phần B thường bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Bài tập tính toán: Các bài tập yêu cầu thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên và số thập phân.
          • Bài tập giải toán: Các bài tập yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và lập kế hoạch giải quyết vấn đề.
          • Bài tập ứng dụng: Các bài tập liên hệ với các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          Để giải bài tập phần B, Kết nối trang 2 một cách hiệu quả, học sinh cần:

          1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập và các dữ kiện đã cho.
          2. Xác định phương pháp giải: Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
          3. Thực hiện tính toán chính xác: Sử dụng các phép tính một cách cẩn thận và kiểm tra lại kết quả.
          4. Kiểm tra lại lời giải: Đảm bảo rằng lời giải của mình là hợp lý và đáp ứng được yêu cầu của bài tập.

          Giải chi tiết từng bài tập trong phần B, Kết nối trang 2

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong phần B, Kết nối trang 2 Toán 5 tập 2:

          Bài 1: (Ví dụ minh họa)

          Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 85 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Giải:

          Tổng số gạo đã bán là: 120 + 85 = 205 (kg)

          Số gạo còn lại là: 350 - 205 = 145 (kg)

          Đáp số: 145 kg

          Bài 2: (Ví dụ minh họa)

          Một hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 8 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

          Giải:

          Chu vi của hình chữ nhật là: (15 + 8) x 2 = 46 (cm)

          Diện tích của hình chữ nhật là: 15 x 8 = 120 (cm2)

          Đáp số: Chu vi: 46 cm; Diện tích: 120 cm2

          Bài 3: (Ví dụ minh họa)

          Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ. Thời gian người đó đi hết quãng đường là 3 giờ. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km?

          Giải:

          Quãng đường AB dài là: 40 x 3 = 120 (km)

          Đáp số: 120 km

          Luyện tập thêm và mở rộng kiến thức

          Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 5 tập 2 hoặc trên các trang web học toán online uy tín. Ngoài ra, học sinh cũng nên tìm hiểu thêm về các kiến thức liên quan đến các phép tính với số tự nhiên, số thập phân, và các bài toán ứng dụng để có thể giải quyết các bài tập phức tạp hơn.

          Lời khuyên

          Học toán đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Hãy dành thời gian ôn tập bài cũ, làm thêm các bài tập và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!