Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải Phần B. Kết Nối - Bài Tập Phát Triển Năng Lực Toán 5

Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với chuyên mục Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tại giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho các em những bài giải chính xác, khoa học và phù hợp với chương trình học Toán 5 Kết nối.

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: Để lát nền một căn phòng cần 240 viên gạch vân gỗ hình vuông có cạnh 50cm.

Câu 12

    Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

     $\frac{{43}}{{24}};\frac{{43}}{{21}};\frac{{2019}}{{2019}};\frac{{2010}}{{2018}};\frac{{2010}}{{2019}}$

    Phương pháp giải:

    - Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn

    - Phân số có tử số bé hơn hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1

    - Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1

    - Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: $\frac{{2019}}{{2019}} = 1$ (1)

    + Hai phân số $\frac{{43}}{{24}};\frac{{43}}{{21}}$ đều lớn hơn 1

    Mà 21 < 24 nên $\frac{{43}}{{21}} > \frac{{43}}{{24}}$ (2)

    + Hai phân số $\frac{{2010}}{{2018}};\frac{{2010}}{{2019}}$ đều bé hơn 1

    Mà 2018 < 2019 ó $\frac{{2010}}{{2018}} > \frac{{2010}}{{2019}}$ (3)

    Từ (1); (2); (3) Suy ra $\frac{{43}}{{21}} > \frac{{43}}{{24}} > \frac{{2019}}{{2019}} > \frac{{2010}}{{2018}} > \frac{{2010}}{{2019}}$

    Vậy các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{{43}}{{21}};\frac{{43}}{{24}};\frac{{2019}}{{2019}};\frac{{2010}}{{2018}};\frac{{2010}}{{2019}}$

    Câu 9

      Để lát nền một căn phòng cần 240 viên gạch vân gỗ hình vuông có cạnh 50cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông? (Biết phần mạch vữa không đáng kể)

      Phương pháp giải:

      Diện tích mỗi viên gạch = cạnh x cạnh

      Diện tích căn phòng = diện tích mỗi viên gạch x số viên gạch

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích mỗi viên gạch là:

      50 x 50 = 2500 (cm2)

      Diện tích căn phòng đó là:

      2500 x 240 = 600000 (cm2)

      Đổi 600 000cm2 = 60m2

      Đáp số: 60m2

      Câu 11

        Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi của mảnh vườn hình vuông có cạnh 49m, chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật bằng $\frac{2}{5}$chiều dài.

        a) Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật.

        b) Người ta dùng $\frac{1}{{40}}$diện tích của mảnh vườn để làm lối đi, phần còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện tích phần đất trồng cây ăn quả.

        Phương pháp giải:

        a) Chu vi vườn hình vuông = Độ dìa cạnh x 4

        Nửa chu vi vườn hình chữ nhật = chu vi hình vuông : 2

        Tìm tổng số phần bằng nhau

        Chiều dài = nửa chu vi hình chữ nhật : tổng số phần bằng nhau x 5

        Chiều rộng = nửa chu vi hình chữ nhật – chiều dài

        Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng

        b) Diện tích để làm lối đi = diện tích hình chữ nhật : 40

        Diện tích để trồng cây ăn quả = diện tích hình chữ nhật – diện tích để làm lối đi

        Lời giải chi tiết:

        a) Chu vi hình vuông là:

        49 × 4 = 196 (m)

        Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông là 196m

        Nửa chu vi hình chữ nhật là:

        196 : 2 = 98 ( m )

        Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 4 1

        Tổng số phần bằng nhau là:

        2 + 5 = 7 (phần)

        Chiều dài của hình chữ nhật là:

        98 : 7 x 5 = 70 (m)

        Chiều rộng của hình chữ nhật là:

        98 – 70 = 28 (m)

        Diện tích hình chữ nhật là:

        70 x 28 = 1960 (m2)

        b) Diện tích để làm lối đi là:

        1960 : 40 = 49 ( m2)

        Diện tích để trồng cây ăn quả là:

        1960 – 49 = 1911 (m2)

        Đáp số: a) 1960 m2

        b) 1911m2

        Câu 10

          Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng 180m, chiều dài bằng $\frac{5}{4}$ chiều rộng.

          a) Tính chiều dài và chiều rộng của thửa ruộng đó.

          b) Biết rằng cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi trên tất cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

          Phương pháp giải:

          a)

          - Tìm nửa chu vi thửa ruộng = chu vi hình chữ nhật : 2

          - Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau

          - Chiều dài = nửa chu vi : số phần bằng nhau x 5

          - Chiều rộng = Nửa chu vi – Chiều dài

          b) Diện tích thửa rộng = chiều dài x chiều rộng

          Số tạ thóc thu được = diện tích thửa ruộng : 100 x 70

          Lời giải chi tiết:

          a) Nửa chu vi thửa ruộng là:

          180 : 2 = 90 (m)

          Ta có sơ đồ:

          Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 3 1

          Tổng số phần bằng nhau là:

          5 + 4 = 9 (phần)

          Chiều dài thửa ruộng đó là:

          90 : 9 x 5 = 50 (m)

          Chiều rộng thửa ruộng đó là:

          90 – 50 = 40 (m)

          b) Diện tích thửa ruộng đó là:

          50 x 40 = 2000 (m2)

          Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số tạ thóc là:

          2000 : 100 x 70 = 1400 (kg)

          Đổi 1400kg = 14 tạ

          Đáp số: a) Chiều dài: 50m; chiều rộng: 40m

          b) 14 tạ thóc

          Câu 7

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

            Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 0 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng các cách đổi:

            Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 0 2

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 0 3

            Câu 8

              Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

              Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1 1

              Phương pháp giải:

              Áp dụng cách đổi:

              Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1 2

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1 3

              Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1 4

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 7
              • Câu 8
              • Câu 9
              • Câu 10
              • Câu 11
              • Câu 12

              Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

              Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1

              Phương pháp giải:

              Áp dụng các cách đổi:

              Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 3

              Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

              Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 4

              Phương pháp giải:

              Áp dụng cách đổi:

              Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 5

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 6

              Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 7

              Để lát nền một căn phòng cần 240 viên gạch vân gỗ hình vuông có cạnh 50cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông? (Biết phần mạch vữa không đáng kể)

              Phương pháp giải:

              Diện tích mỗi viên gạch = cạnh x cạnh

              Diện tích căn phòng = diện tích mỗi viên gạch x số viên gạch

              Lời giải chi tiết:

              Diện tích mỗi viên gạch là:

              50 x 50 = 2500 (cm2)

              Diện tích căn phòng đó là:

              2500 x 240 = 600000 (cm2)

              Đổi 600 000cm2 = 60m2

              Đáp số: 60m2

              Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng 180m, chiều dài bằng $\frac{5}{4}$ chiều rộng.

              a) Tính chiều dài và chiều rộng của thửa ruộng đó.

              b) Biết rằng cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi trên tất cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

              Phương pháp giải:

              a)

              - Tìm nửa chu vi thửa ruộng = chu vi hình chữ nhật : 2

              - Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau

              - Chiều dài = nửa chu vi : số phần bằng nhau x 5

              - Chiều rộng = Nửa chu vi – Chiều dài

              b) Diện tích thửa rộng = chiều dài x chiều rộng

              Số tạ thóc thu được = diện tích thửa ruộng : 100 x 70

              Lời giải chi tiết:

              a) Nửa chu vi thửa ruộng là:

              180 : 2 = 90 (m)

              Ta có sơ đồ:

              Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 8

              Tổng số phần bằng nhau là:

              5 + 4 = 9 (phần)

              Chiều dài thửa ruộng đó là:

              90 : 9 x 5 = 50 (m)

              Chiều rộng thửa ruộng đó là:

              90 – 50 = 40 (m)

              b) Diện tích thửa ruộng đó là:

              50 x 40 = 2000 (m2)

              Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số tạ thóc là:

              2000 : 100 x 70 = 1400 (kg)

              Đổi 1400kg = 14 tạ

              Đáp số: a) Chiều dài: 50m; chiều rộng: 40m

              b) 14 tạ thóc

              Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi của mảnh vườn hình vuông có cạnh 49m, chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật bằng $\frac{2}{5}$chiều dài.

              a) Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật.

              b) Người ta dùng $\frac{1}{{40}}$diện tích của mảnh vườn để làm lối đi, phần còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện tích phần đất trồng cây ăn quả.

              Phương pháp giải:

              a) Chu vi vườn hình vuông = Độ dìa cạnh x 4

              Nửa chu vi vườn hình chữ nhật = chu vi hình vuông : 2

              Tìm tổng số phần bằng nhau

              Chiều dài = nửa chu vi hình chữ nhật : tổng số phần bằng nhau x 5

              Chiều rộng = nửa chu vi hình chữ nhật – chiều dài

              Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng

              b) Diện tích để làm lối đi = diện tích hình chữ nhật : 40

              Diện tích để trồng cây ăn quả = diện tích hình chữ nhật – diện tích để làm lối đi

              Lời giải chi tiết:

              a) Chu vi hình vuông là:

              49 × 4 = 196 (m)

              Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông là 196m

              Nửa chu vi hình chữ nhật là:

              196 : 2 = 98 ( m )

              Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 9

              Tổng số phần bằng nhau là:

              2 + 5 = 7 (phần)

              Chiều dài của hình chữ nhật là:

              98 : 7 x 5 = 70 (m)

              Chiều rộng của hình chữ nhật là:

              98 – 70 = 28 (m)

              Diện tích hình chữ nhật là:

              70 x 28 = 1960 (m2)

              b) Diện tích để làm lối đi là:

              1960 : 40 = 49 ( m2)

              Diện tích để trồng cây ăn quả là:

              1960 – 49 = 1911 (m2)

              Đáp số: a) 1960 m2

              b) 1911m2

              Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

               $\frac{{43}}{{24}};\frac{{43}}{{21}};\frac{{2019}}{{2019}};\frac{{2010}}{{2018}};\frac{{2010}}{{2019}}$

              Phương pháp giải:

              - Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn

              - Phân số có tử số bé hơn hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1

              - Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1

              - Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1

              Lời giải chi tiết:

              Ta có: $\frac{{2019}}{{2019}} = 1$ (1)

              + Hai phân số $\frac{{43}}{{24}};\frac{{43}}{{21}}$ đều lớn hơn 1

              Mà 21 < 24 nên $\frac{{43}}{{21}} > \frac{{43}}{{24}}$ (2)

              + Hai phân số $\frac{{2010}}{{2018}};\frac{{2010}}{{2019}}$ đều bé hơn 1

              Mà 2018 < 2019 ó $\frac{{2010}}{{2018}} > \frac{{2010}}{{2019}}$ (3)

              Từ (1); (2); (3) Suy ra $\frac{{43}}{{21}} > \frac{{43}}{{24}} > \frac{{2019}}{{2019}} > \frac{{2010}}{{2018}} > \frac{{2010}}{{2019}}$

              Vậy các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{{43}}{{21}};\frac{{43}}{{24}};\frac{{2019}}{{2019}};\frac{{2010}}{{2018}};\frac{{2010}}{{2019}}$

              Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

              Giải Phần B. Kết Nối - Bài Tập Phát Triển Năng Lực Toán 5: Tổng Quan và Hướng Dẫn

              Phần B của chương trình Toán 5 Kết nối tập trung vào việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng ứng dụng kiến thức vào thực tế. Các bài tập trong phần này thường có tính ứng dụng cao, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ bản chất của vấn đề và vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để tìm ra lời giải.

              Cấu Trúc Bài Tập Phần B Toán 5 Kết Nối

              Bài tập phần B thường bao gồm các dạng bài sau:

              • Bài tập áp dụng kiến thức: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng các kiến thức đã học trong bài.
              • Bài tập rèn luyện kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng tính toán, giải toán và trình bày bài giải.
              • Bài tập phát triển tư duy: Thúc đẩy khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề của học sinh.
              • Bài tập thực tế: Ứng dụng kiến thức vào các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ý nghĩa và tầm quan trọng của toán học.

              Các Chủ Đề Chính Trong Phần B Toán 5 Kết Nối

              Phần B Toán 5 Kết nối thường bao gồm các chủ đề sau:

              1. Số thập phân: Ôn tập và mở rộng kiến thức về số thập phân, các phép toán với số thập phân, so sánh và sắp xếp số thập phân.
              2. Phân số: Ôn tập và mở rộng kiến thức về phân số, các phép toán với phân số, so sánh và sắp xếp phân số.
              3. Tỉ số và phần trăm: Giới thiệu về tỉ số, phần trăm và ứng dụng của chúng trong thực tế.
              4. Hình học: Ôn tập và mở rộng kiến thức về các hình khối, diện tích, thể tích và chu vi.
              5. Đo lường: Ôn tập và mở rộng kiến thức về đo độ dài, đo diện tích, đo thể tích và đo thời gian.

              Phương Pháp Giải Bài Tập Phần B Toán 5 Kết Nối Hiệu Quả

              Để giải bài tập phần B Toán 5 Kết nối hiệu quả, học sinh cần:

              • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài và xác định đúng các thông tin cần thiết.
              • Phân tích đề bài: Xác định các dữ kiện đã cho, các mối quan hệ giữa các dữ kiện và mục tiêu cần đạt được.
              • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Vận dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài tập.
              • Trình bày bài giải rõ ràng, logic: Viết các bước giải một cách rõ ràng, logic và dễ hiểu.
              • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả giải bài chính xác và phù hợp với yêu cầu của đề bài.

              Ví Dụ Minh Họa Giải Bài Tập Phần B Toán 5 Kết Nối

              Bài tập: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1/5 số gạo, buổi chiều bán được 2/7 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

              Giải:

              1. Số gạo buổi sáng cửa hàng bán được là: 350 x 1/5 = 70 (kg)
              2. Số gạo còn lại sau buổi sáng là: 350 - 70 = 280 (kg)
              3. Số gạo buổi chiều cửa hàng bán được là: 280 x 2/7 = 80 (kg)
              4. Số gạo còn lại sau buổi chiều là: 280 - 80 = 200 (kg)
              5. Đáp số: Cửa hàng còn lại 200 kg gạo.

              Lợi Ích Khi Giải Bài Tập Phần B Toán 5 Kết Nối Tại giaitoan.edu.vn

              Tại giaitoan.edu.vn, học sinh sẽ được:

              • Truy cập lời giải chi tiết, dễ hiểu: Các bài giải được trình bày rõ ràng, logic và dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức.
              • Học hỏi phương pháp giải bài tập hiệu quả: Chúng tôi cung cấp các phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán.
              • Luyện tập với nhiều bài tập đa dạng: Chúng tôi cung cấp nhiều bài tập đa dạng, giúp học sinh rèn luyện và củng cố kiến thức.
              • Học tập mọi lúc, mọi nơi: Học sinh có thể truy cập website và học tập mọi lúc, mọi nơi.

              Kết Luận

              Phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 5. Việc giải bài tập phần này một cách hiệu quả sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và phát triển tư duy. giaitoan.edu.vn hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của các em trong quá trình học tập.