Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 58 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 58 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 58 Toán 5 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết phần A. Tái hiện, củng cố trang 58 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Bài học này giúp các em ôn lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp đáp án chính xác và dễ hiểu nhất.

Viết số đo thích hợp vào ô trống .... Có ba bao ngô, bao thứ nhất cân nặng 26kg, bao thứ hai cân nặng 30kg ....

Câu 3

    Có ba bao ngô, bao thứ nhất cân nặng 26kg, bao thứ hai cân nặng 30kg, bao thứ ba cân nặng 40kg. Hỏi trung bình mỗi bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    Phương pháp giải:

    Cân nặng trung bình của mỗi bao ngô = tổng cân nặng của ba bao ngô : 3

    Lời giải chi tiết:

    Trung bình mỗi bao ngô cân nặng số ki-lô-gam là:

    (26 + 30 + 40) : 3 = 32 ( kg )

    Đáp số: 32kg

    Câu 4

      Năm học 2018 – 2019, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội có khoảng 5886 học sinh lớp 4 và lớp 5. Số học sinh nữ bằng $\frac{{100}}{{118}}$số học sinh nam. Hỏi ở quận Hoàn Kiếm có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

      Phương pháp giải:

      - Coi số học sinh nữ là 100 phần, số học sinh nam là 118 phần, tìm tổng số phần bằng nhau

      - Số học sinh nam = tổng số học sinh : tổng số phần x số phần của học sinh nam

      - Số học sinh nữ = Tổng số học sinh – số học sinh nam

      Lời giải chi tiết:

      Coi số học sinh nữ là 100 phần, số học sinh nam là 118 phần

      Tổng số phần bằng nhau là

      100 + 118 = 218 (phần)

      Số học sinh nam là:

      5886 : 218 x 118 = 3186 ( học sinh )

      Số học sinh nữ là:

      5886 – 3186 = 2700 (học sinh)

      Đáp số: nam: 3186 học sinh

      nữ: 2700 học sinh

      Câu 2

        Viết số đo thích hợp vào ô trống:

        Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 58 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1 1

        Phương pháp giải:

        Sxung quanh = diện tích 1 mặt × 4 = cạnh × cạnh × 4

        toàn phần = diện tích 1 mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6

        Lời giải chi tiết:

        Hình A:

        Sxung quanh = 0,8 x 0,8 x 4 = 2,56 (m2)

        Stoàn phần = 0,8 x 0,8 x 6 = 3,84 (m2)

        Hình B:

        Sxung quanh = 5x 5 x 4 = 100 (cm2)

        Stoàn phần = 5 x 5 x 6 = 150 (cm2)

        Hình C:

        Sxung quanh = 0,9 x 0,9 x 4 = 3,24 (m2)

        Stoàn phần = 0,9 x 0,9 x 6 = 4,86 (m2)

        Hình D:

        Sxung quanh = $\frac{3}{4}$ x $\frac{3}{4}$x 4 = $\frac{9}{4}$(dm2)

        Stoàn phần = $\frac{3}{4}$ x $\frac{3}{4}$x 6 = $\frac{{27}}{8}$( dm2)

        Vậy ta có kết quả như sau:

        Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 58 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1 2

        Câu 1

          Viết số đo thích hợp vào ô trống:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 58 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 1

          Phương pháp giải:

          Sxung quanh = chu vi đáy x chiều cao = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao

          Thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.

          Lời giải chi tiết:

          Hình (1):

          Sxung quanh = (9 + 5) x 2 x 4 = 112 (cm2)

          V = 9 x 5 x 4 = 180 (cm3)

          Hình (2):

          Sxung quanh = (7,5 + 3,6) x 2 x 1,2 = 26,64 (m2)

          V = 7,5 x 3,6 x 1,2 = 32,4 (m3)

          Hình (3):

          Sxung quanh = ( $\frac{9}{5} + \frac{6}{5}$ ) x 2 x $\frac{{25}}{{18}}$= $\frac{{25}}{3}$(dm2)

          V = $\frac{9}{5} \times \frac{6}{5}$x $\frac{{25}}{{18}}$= 3 (dm3)

          Vậy ta có kết quả như sau:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 58 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Viết số đo thích hợp vào ô trống:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 58 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1

          Phương pháp giải:

          Sxung quanh = chu vi đáy x chiều cao = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao

          Thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.

          Lời giải chi tiết:

          Hình (1):

          Sxung quanh = (9 + 5) x 2 x 4 = 112 (cm2)

          V = 9 x 5 x 4 = 180 (cm3)

          Hình (2):

          Sxung quanh = (7,5 + 3,6) x 2 x 1,2 = 26,64 (m2)

          V = 7,5 x 3,6 x 1,2 = 32,4 (m3)

          Hình (3):

          Sxung quanh = ( $\frac{9}{5} + \frac{6}{5}$ ) x 2 x $\frac{{25}}{{18}}$= $\frac{{25}}{3}$(dm2)

          V = $\frac{9}{5} \times \frac{6}{5}$x $\frac{{25}}{{18}}$= 3 (dm3)

          Vậy ta có kết quả như sau:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 58 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 2

          Viết số đo thích hợp vào ô trống:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 58 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3

          Phương pháp giải:

          Sxung quanh = diện tích 1 mặt × 4 = cạnh × cạnh × 4

          toàn phần = diện tích 1 mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6

          Lời giải chi tiết:

          Hình A:

          Sxung quanh = 0,8 x 0,8 x 4 = 2,56 (m2)

          Stoàn phần = 0,8 x 0,8 x 6 = 3,84 (m2)

          Hình B:

          Sxung quanh = 5x 5 x 4 = 100 (cm2)

          Stoàn phần = 5 x 5 x 6 = 150 (cm2)

          Hình C:

          Sxung quanh = 0,9 x 0,9 x 4 = 3,24 (m2)

          Stoàn phần = 0,9 x 0,9 x 6 = 4,86 (m2)

          Hình D:

          Sxung quanh = $\frac{3}{4}$ x $\frac{3}{4}$x 4 = $\frac{9}{4}$(dm2)

          Stoàn phần = $\frac{3}{4}$ x $\frac{3}{4}$x 6 = $\frac{{27}}{8}$( dm2)

          Vậy ta có kết quả như sau:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 58 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 4

          Có ba bao ngô, bao thứ nhất cân nặng 26kg, bao thứ hai cân nặng 30kg, bao thứ ba cân nặng 40kg. Hỏi trung bình mỗi bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

          Phương pháp giải:

          Cân nặng trung bình của mỗi bao ngô = tổng cân nặng của ba bao ngô : 3

          Lời giải chi tiết:

          Trung bình mỗi bao ngô cân nặng số ki-lô-gam là:

          (26 + 30 + 40) : 3 = 32 ( kg )

          Đáp số: 32kg

          Năm học 2018 – 2019, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội có khoảng 5886 học sinh lớp 4 và lớp 5. Số học sinh nữ bằng $\frac{{100}}{{118}}$số học sinh nam. Hỏi ở quận Hoàn Kiếm có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

          Phương pháp giải:

          - Coi số học sinh nữ là 100 phần, số học sinh nam là 118 phần, tìm tổng số phần bằng nhau

          - Số học sinh nam = tổng số học sinh : tổng số phần x số phần của học sinh nam

          - Số học sinh nữ = Tổng số học sinh – số học sinh nam

          Lời giải chi tiết:

          Coi số học sinh nữ là 100 phần, số học sinh nam là 118 phần

          Tổng số phần bằng nhau là

          100 + 118 = 218 (phần)

          Số học sinh nam là:

          5886 : 218 x 118 = 3186 ( học sinh )

          Số học sinh nữ là:

          5886 – 3186 = 2700 (học sinh)

          Đáp số: nam: 3186 học sinh

          nữ: 2700 học sinh

          Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 58 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 58 Toán 5 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

          Phần A. Tái hiện, củng cố trang 58 Toán 5 tập 2 là một phần quan trọng trong việc giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, các bài toán liên quan đến diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông, và các ứng dụng thực tế của toán học.

          Bài 1: Ôn tập về số thập phân

          Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về vị trí dấu phẩy khi thực hiện các phép tính. Ví dụ:

          • Khi cộng hoặc trừ số thập phân, ta đặt các số sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng hàng, kể cả dấu phẩy.
          • Khi nhân số thập phân với số tự nhiên, ta nhân như nhân số tự nhiên, sau đó xác định vị trí dấu phẩy.
          • Khi chia số thập phân cho số tự nhiên, ta chia như chia số tự nhiên, sau đó xác định vị trí dấu phẩy.

          Bài 2: Giải bài toán về diện tích và chu vi

          Bài 2 thường yêu cầu học sinh tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật, hình vuông khi biết độ dài các cạnh. Công thức tính diện tích và chu vi cần được ghi nhớ:

          • Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
          • Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
          • Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
          • Chu vi hình vuông = cạnh x 4

          Để giải bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần thiết và áp dụng công thức phù hợp.

          Bài 3: Ứng dụng toán học vào thực tế

          Bài 3 thường là các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết. Ví dụ, bài toán có thể liên quan đến việc tính tiền mua hàng, tính số lượng vật liệu cần thiết để xây dựng một công trình, hoặc tính quãng đường đi được trong một khoảng thời gian nhất định.

          Lưu ý khi giải bài tập

          1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
          2. Phân tích đề bài và tìm ra các yếu tố cần thiết để giải quyết bài toán.
          3. Áp dụng các công thức và quy tắc phù hợp.
          4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Ví dụ minh họa

          Giả sử bài toán yêu cầu tính diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Ta có thể giải bài toán như sau:

          Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng = 8cm x 5cm = 40cm2

          Tầm quan trọng của việc luyện tập

          Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Học sinh nên làm đầy đủ các bài tập trong sách bài tập, đồng thời tìm kiếm thêm các bài tập khác để luyện tập. Ngoài ra, học sinh cũng nên tham khảo các nguồn tài liệu học tập khác như sách tham khảo, các trang web học toán online, hoặc các video hướng dẫn giải toán.

          Sử dụng giaitoan.edu.vn để học toán hiệu quả

          giaitoan.edu.vn là một trang web học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán 5. Trang web cũng cung cấp các bài giảng video, các bài tập trắc nghiệm, và các tài liệu học tập khác để giúp học sinh học toán hiệu quả hơn. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn ngay hôm nay để bắt đầu hành trình chinh phục môn Toán!

          Bảng tổng hợp công thức quan trọng

          Công thứcMô tả
          Diện tích hình chữ nhậtChiều dài x Chiều rộng
          Chu vi hình chữ nhật(Chiều dài + Chiều rộng) x 2
          Diện tích hình vuôngCạnh x Cạnh
          Chu vi hình vuôngCạnh x 4