Bài tập phát triển năng lực Toán 5 trang 41 phần B là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 5 Kết Nối. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
giaitoan.edu.vn là địa chỉ học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải Toán 5 Kết Nối, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: Đặt tính rồi tính: a) 26,94 + 34,5 + 17,8
Tính bằng cách thuận tiện:
a) 5,6 + 3,79 + 12,21
b) 14,7 + 35,86 + 5,3 + 21,14
c) 111,8 + 32,83 + 37,2 + 92,17
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để ghép các số có tổng là số tự nhiên với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 5,6 + 3,79 + 12,21
= 5,6 + (3,79 + 12,21)
= 5,6 + 16
= 21,6
b) 14,7 + 35,86 + 5,3 + 21,14
= (14,7 + 5,3) + (35,86 + 21,14)
= 20 + 57
= 77
c) 111,8 + 32,83 + 37,2 + 92,17
= (111,8 + 37,2) + (32,83 + 92,17)
= 149 + 125
= 274
Tìm số trung bình cộng của ba số:
a) 5,2; 21,36 và 24,44
b) 38,16; 32,34 và 112,5
Phương pháp giải:
Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta tính tổng các số đó rồi chia tổng đó cho 3.
Lời giải chi tiết:
a) Trung bình cộng của ba số là:
( 5,2 + 21,36 + 24,44 ) : 3 = 17
b) Trung bình cộng của ba số là:
( 38,16 + 32,34 + 112,5 ) : 3 = 61
Có ba bao đựng đường. Bao thứ nhất nặng 32,6 kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất l0,8kg, bao thứ ba nặng bằng trung bình cộng của bao thứ nhất và bao thứ hai. Hỏi cả ba bao có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Phương pháp giải:
Số kg ở bao thứ hai = Số kg ở bao thứ nhất + 10,8
Số kg ở bao thứ ba = (Bao thứ nhất + bao thứ hai) : 2
Số kg ở cả ba bao = Số kg bao thứ nhất + số kg bao thứ hai + số kg bao thứ ba
Lời giải chi tiết:
Bao thứ hai nặng số ki-lô-gam là:
32,6 + 10,8 = 43,4 (kg)
Bao thứ ba nặng số ki-lô-gam là:
(32,6 + 43,4) : 2 = 38 (kg)
Cả ba bao có tất cả số ki-lo-gam đường là:
32,6 + 43,4 + 38 = 114 (kg)
Đáp số: 114 kg đường
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 11,48m. chiều dài hơn chiều rộng 7,04m. Tính chu vi của mảnh đất đó.
Phương pháp giải:
Chiều dài = chiều rộng + 7,04 m
Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết:
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
11,48 + 7,04 = 18,52 (m)
Chu vi của mảnh đất đó là:
(11,48 + 18,52) x 2 = 60 (m)
Đáp số: 60m
Huy cao 1,38m. Linh cao hơn Huy 0,13m nhưng thấp hơn Nam 0,04m. Tính chiều cao của Nam.
Phương pháp giải:
Chiều cao Linh = Chiều cao Huy + 0,13 m
Chiều cao của Nam = Chiều cao của Linh + 0,04 m
Lời giải chi tiết:
Chiều cao của Linh là:
1,38 + 0,13 = 1,51 (m)
Chiều cao của Nam là:
1,51 + 0,04 = 1,55 (m)
Đáp số: 1,55m
Đặt tính rồi tính:
a) 26,94 + 34,5 + 17,8
b) 47,5 + 126,95 + 324,52
c) 64,17 + 152,34 + 215,41
d) 217,8 + 315,18 + 137,51
Phương pháp giải:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau
- Cộng như các số tự nhiên
- Viết dấu phẩy ở thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Lời giải chi tiết:
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Tính kết quả các phép cộng rồi so sánh hai vế với nhau.
Lời giải chi tiết:
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Tính kết quả các phép cộng rồi so sánh hai vế với nhau.
Lời giải chi tiết:
Tính bằng cách thuận tiện:
a) 5,6 + 3,79 + 12,21
b) 14,7 + 35,86 + 5,3 + 21,14
c) 111,8 + 32,83 + 37,2 + 92,17
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để ghép các số có tổng là số tự nhiên với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 5,6 + 3,79 + 12,21
= 5,6 + (3,79 + 12,21)
= 5,6 + 16
= 21,6
b) 14,7 + 35,86 + 5,3 + 21,14
= (14,7 + 5,3) + (35,86 + 21,14)
= 20 + 57
= 77
c) 111,8 + 32,83 + 37,2 + 92,17
= (111,8 + 37,2) + (32,83 + 92,17)
= 149 + 125
= 274
Đặt tính rồi tính:
a) 26,94 + 34,5 + 17,8
b) 47,5 + 126,95 + 324,52
c) 64,17 + 152,34 + 215,41
d) 217,8 + 315,18 + 137,51
Phương pháp giải:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau
- Cộng như các số tự nhiên
- Viết dấu phẩy ở thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Lời giải chi tiết:
Tìm số trung bình cộng của ba số:
a) 5,2; 21,36 và 24,44
b) 38,16; 32,34 và 112,5
Phương pháp giải:
Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta tính tổng các số đó rồi chia tổng đó cho 3.
Lời giải chi tiết:
a) Trung bình cộng của ba số là:
( 5,2 + 21,36 + 24,44 ) : 3 = 17
b) Trung bình cộng của ba số là:
( 38,16 + 32,34 + 112,5 ) : 3 = 61
Có ba bao đựng đường. Bao thứ nhất nặng 32,6 kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất l0,8kg, bao thứ ba nặng bằng trung bình cộng của bao thứ nhất và bao thứ hai. Hỏi cả ba bao có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Phương pháp giải:
Số kg ở bao thứ hai = Số kg ở bao thứ nhất + 10,8
Số kg ở bao thứ ba = (Bao thứ nhất + bao thứ hai) : 2
Số kg ở cả ba bao = Số kg bao thứ nhất + số kg bao thứ hai + số kg bao thứ ba
Lời giải chi tiết:
Bao thứ hai nặng số ki-lô-gam là:
32,6 + 10,8 = 43,4 (kg)
Bao thứ ba nặng số ki-lô-gam là:
(32,6 + 43,4) : 2 = 38 (kg)
Cả ba bao có tất cả số ki-lo-gam đường là:
32,6 + 43,4 + 38 = 114 (kg)
Đáp số: 114 kg đường
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 11,48m. chiều dài hơn chiều rộng 7,04m. Tính chu vi của mảnh đất đó.
Phương pháp giải:
Chiều dài = chiều rộng + 7,04 m
Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết:
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
11,48 + 7,04 = 18,52 (m)
Chu vi của mảnh đất đó là:
(11,48 + 18,52) x 2 = 60 (m)
Đáp số: 60m
Huy cao 1,38m. Linh cao hơn Huy 0,13m nhưng thấp hơn Nam 0,04m. Tính chiều cao của Nam.
Phương pháp giải:
Chiều cao Linh = Chiều cao Huy + 0,13 m
Chiều cao của Nam = Chiều cao của Linh + 0,04 m
Lời giải chi tiết:
Chiều cao của Linh là:
1,38 + 0,13 = 1,51 (m)
Chiều cao của Nam là:
1,51 + 0,04 = 1,55 (m)
Đáp số: 1,55m
Phần B của bài tập phát triển năng lực Toán 5 trang 41 tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế. Các bài tập này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ hơn về lý thuyết mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
Bài tập 1: Đề bài yêu cầu tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng là các số thập phân. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật (Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng) và thực hiện phép nhân các số thập phân một cách chính xác.
Bài tập 2: Bài toán này liên quan đến việc tính tổng số tiền mua hàng, trong đó giá cả của các sản phẩm được biểu diễn bằng số thập phân. Học sinh cần thực hiện các phép cộng các số thập phân để tìm ra tổng số tiền cần trả.
Bài tập 3: Đề bài yêu cầu tính quãng đường đi được của một chiếc xe trong một khoảng thời gian nhất định, với vận tốc được biểu diễn bằng số thập phân. Học sinh cần sử dụng công thức tính quãng đường (Quãng đường = Vận tốc x Thời gian) và thực hiện phép nhân các số thập phân.
Bài tập: Một hình chữ nhật có chiều dài 5,6m và chiều rộng 3,2m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Giải:
Diện tích hình chữ nhật là: 5,6 x 3,2 = 17,92 (m2)
Đáp số: 17,92 m2
Các bài tập về số thập phân có ứng dụng rất lớn trong đời sống hàng ngày, như tính tiền hàng, tính diện tích, tính quãng đường, tính khối lượng,… Việc nắm vững kiến thức về số thập phân giúp chúng ta giải quyết các vấn đề thực tế một cách dễ dàng và chính xác.
Sách giáo khoa Toán 5 Kết Nối, sách bài tập Toán 5 Kết Nối, các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.
Giải phần B. Kết nối trang 41 Toán 5 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 5 Kết Nối. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!
Bài tập | Nội dung | Phương pháp giải |
---|---|---|
Bài tập 1 | Tính diện tích hình chữ nhật | Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng |
Bài tập 2 | Tính tổng số tiền mua hàng | Cộng các số thập phân |
Bài tập 3 | Tính quãng đường đi được | Quãng đường = Vận tốc x Thời gian |