Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 70 - Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2

Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 70 - Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2

Giải Bài Tập Phát Triển Năng Lực Toán 5 Tập 2 - Trang 70

Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài giải chi tiết Phần C. Vận dụng, phát triển trang 70 Toán 5 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 5, tập trung vào việc rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải dễ hiểu, chi tiết và chính xác nhất, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Một người có 100 000 000 đồng, gửi tiết kiệm ba năm ở ngân hàng với lãi suất gửi là 6,4% /năm Công trình Quảng trường và Tượng đài Hồ Chí Minh ở thành phố Vinh được khởi công xây dựng

Câu 9

    Một người có 100 000 000 đồng, gửi tiết kiệm ba năm ở ngân hàng với lãi suất gửi là 6,4% /năm. Hỏi sau hai năm, người đó có được bao nhiêu tiền (kể cả gốc và lãi)?

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Tỉ số % số tiền nhận được sau 1 năm = 100% + lãi suất gửi tiết kiệm ba năm

    Bước 2: Sau một năm, người đó nhận về số tiền = số tiền gửi tiết kiệm : 100 x số % số tiền nhận được sau 1 năm

    Bước 3: Sau hai năm, người đó nhận về số tiền = số tiền sau một năm người đó nhận về : 100 x số % số tiền nhận được sau 1 năm

    Lời giải chi tiết:

    Tỉ số % số tiền nhận được sau 1 năm là:

    100% + 6,4% = 106,4%

    Sau một năm, người đó nhận về số tiền là:

    100 000 000 : 100 x 106,4 = 106 400 000 (đồng)

    Sau hai năm, người đó nhận về số tiền là:

    106 400 000 : 100 x 106,4 = 113 209 600 (đồng)

    Đáp số: 113 209 600 đồng

    Câu 11

      Bác Dũng nuôi cá cảnh trong những chiếc bể hình hộp chữ nhật có kích thước dài 17cm, rộng 12cm, cao 20cm. Bác có 7 bể cá như vậy, mực nước trong mỗi bể hơn thành bể 4cm, các loại cây, đá, vật trang trí chiếm $\frac{1}{{10}}$thể tích bể. Hằng tuần bác đều thay nước cho cá; mỗi lần thay, bác giữ lại khoảng 30% nước cũ trong bể để cá có thể dễ dàng thích nghi với nước mới.

      a) Tính thể tích nước trong mỗi bể cá.

      b) Mỗi lần thay nước bác thường chuẩn bị sẵn nước mới trong một xô 10 lít rồi chia vào các bể. Một xô nước đó có đủ nước để thay cho 7 bể cá của bác không?

      Phương pháp giải:

      a)

      - Chiều cao mực nước trong bể = chiều cao hình hộp chữ nhật – 4 cm

      - Thể tích bể = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

      - Thể tích các loại vật trang trí = Thể tích của bể x $\frac{1}{{10}}$

      - Thể tích nước trong mỗi bể = Thể tích bể - Thể tích các loại vật trang trí

      b) Số phần trăm lượng nước mới = 100% - 30% = 70%

      Thể tích nước cần thêm ở 1 bể = Thể tích nước trong mỗi bể : 100 x 70

      Thể tích nước cần thêm vào 7 bể = Thể tích nước cần thêm ở 1 bể x 7

      Đổi cm3 sang lít rồi so sánh

      Lời giải chi tiết:

      a) Chiều cao mực nước trong bể là:

      20 – 4 = 16 (cm)

      Thể tích phần nước cả các loại vật trang trí là:

      17 x 12 x 16 = 3264 (cm3)

      Thể tích các loại vật trang trí là:

      3264 x $\frac{1}{{10}}$= 326,4 (cm2)

      Thể tích nước trong mỗi bể là:

      3264 – 326,4 = 2937,6 (cm3)

      b) Số phần trăm lượng nước mới là:

      100% - 30% = 70%

      Thể tích nước cần thêm ở mỗi bể là:

      2937,6 : 100 x 70 = 2056,32 (cm3)

      Thể tích nước cần thêm ở 7 bể là:

      2056,32 x 7 = 14394,24 (cm3)

      Đổi 14394,24 cm3 = 14,39424 dm3 = 14,39424 lít

      Vì 10 lít < 14,39424 lít nên 1 xô 10 lít không đủ nước để thay cho 7 bể

      Đáp số: a) 2937,6 cm3

      b) Không đủ thay cho 7 bể

      Câu 10

        Công trình Quảng trường và Tượng đài Hồ Chí Minh ở thành phố Vinh được khởi công xây dựng vào năm 2000, khánh thành vào ngày 19 tháng 5 năm 2003, đúng dịp kỉ niệm 113 năm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

        a) Cho đến nay quảng trường đã hoàn thành được bao nhiêu năm?

        b) Năm nay, thành phố Vinh tổ chức lễ kỉ niệm sinh nhật Bác tại quảng trường. Hỏi buổi lễ kỉ niệm bao nhiêu năm ngày sinh nhật Bác?

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Số năm quảng trường đã hoàn thành = số năm hiện tại – số năm khánh thành

        Bước 2: Buổi lễ kỉ niệm số năm ngày sinh Bác = 113 + số năm hoàn thành

        Lời giải chi tiết:

        a) Cho đến nay là năm 2023, quảng trường đã hoàn thành được là:

        2023 – 2003 = 20 (năm)

        b) Buổi lễ kỉ niệm số năm ngày sinh Bác là:

        113 + 20 = 133 (năm)

        Đáp số: 133 năm

        Lưu ý: Lời giải lấy năm hiện tại là 2023. Em tính tương tự dựa theo năm hiện tại của mình.

        Câu 12

          Tuyến tàu thuỷ cao tốc giữa Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Giờ – Vũng Tàu – Bến Tre được chính thức hoạt động đầu năm 2018. Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Giờ – Vũng Tàu hoạt động từ ngày 10/2 với tổng thời gian hành trình là 120 phút, giá vé 250 000 đồng. Trong 3 ngày đầu khai trương, hành khách sẽ nhận được khuyến mãi đặc biệt, giảm 50% giá vé. Tàu thuỷ C132 chạy trên tuyến này có vận tốc 28 hải lý/giờ.

          a) Biết 1 hải lí tương đương 1,852km. Tàu thuỷ chạy trên tuyến đường biển này có vận tốc bao nhiêu km/giờ?

          b) Tính độ dài tuyến đường biển Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Giờ – Vũng Tàu

          c) Gia đình bác Tứ có ba người đi tàu từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Vũng Tàu trong ba ngày đầu thì cần phải trả tổng số tiền vé là bao nhiêu?

          Phương pháp giải:

          a) vận tốc của tàu= độ dài một hải lí x vận tốc tàu theo đơn vị hải lý/giờ

          b) Độ dài tuyến đường = vận tốc tàu x thời gian

          c) Tổng tiền mua vé = giá một vé x 3 x 50%

          Lời giải chi tiết:

          a) Tàu biển này chạy với vận tốc là:

          1,852 x 28 =51,856 (km/giờ)

          Đổi 120 phút = 2 giờ

          b) Độ dài của tuyến tàu là:

          51,856 x 2 = 103,712 (km)

          Tổng số tiền mua vé là:

          250 000 x 3 x 50% = 375 000 (đồng)

          Đáp số: a) 51,856 km/ giờ

          b) 103,712 km

          c) 375 000 đồng

          Câu 13

            Mật độ dân số là số người sinh sống trên cùng một đơn vị diện tích. Để tính mật độ dân số, lấy số dân chia cho diện tích đất.

            a) Tính và điền mật độ dân số (lấy kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất) của một số thành phố sau và điền vào bảng:

            Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 70 - Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2 4 1

            b) Thành phố nào trong các thành phố trên có mật độ dân số cao nhất, thấp nhất?

            Phương pháp giải:

            a) Mật độ dân số = số dân trung bình : diện tích

            b) Dựa vào kết quả vừa tìm được ở câu a) rồi so sánh để tìm mật độ dân số cao nhất và mật độ dân số thấp nhất

            Lời giải chi tiết:

            a) Mật độ dân số của Hà Nội là: 6936,9 x 1000 : 3324,3 = 2086,7 người/km2

            Mật độ dân số của Thành phố Hồ Chí Minh là: 7818,2 x 1000 : 2095,6 = 3730,8 người/km2

            Mật độ dân số của Đà Nẵng là: 992,8 x 1000 : 1285,4 = 772,4 người/km2

            Vậy ta có kết quả sau:

            Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 70 - Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2 4 2

            a) Thành phố có mật độ dân số cao nhất là Thành Phố Hồ Chí Minh

            Thành phó có mật độ dân số thấp nhất là Thành Phố Đà Nẵng

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 9
            • Câu 10
            • Câu 11
            • Câu 12
            • Câu 13

            Một người có 100 000 000 đồng, gửi tiết kiệm ba năm ở ngân hàng với lãi suất gửi là 6,4% /năm. Hỏi sau hai năm, người đó có được bao nhiêu tiền (kể cả gốc và lãi)?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tỉ số % số tiền nhận được sau 1 năm = 100% + lãi suất gửi tiết kiệm ba năm

            Bước 2: Sau một năm, người đó nhận về số tiền = số tiền gửi tiết kiệm : 100 x số % số tiền nhận được sau 1 năm

            Bước 3: Sau hai năm, người đó nhận về số tiền = số tiền sau một năm người đó nhận về : 100 x số % số tiền nhận được sau 1 năm

            Lời giải chi tiết:

            Tỉ số % số tiền nhận được sau 1 năm là:

            100% + 6,4% = 106,4%

            Sau một năm, người đó nhận về số tiền là:

            100 000 000 : 100 x 106,4 = 106 400 000 (đồng)

            Sau hai năm, người đó nhận về số tiền là:

            106 400 000 : 100 x 106,4 = 113 209 600 (đồng)

            Đáp số: 113 209 600 đồng

            Công trình Quảng trường và Tượng đài Hồ Chí Minh ở thành phố Vinh được khởi công xây dựng vào năm 2000, khánh thành vào ngày 19 tháng 5 năm 2003, đúng dịp kỉ niệm 113 năm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

            a) Cho đến nay quảng trường đã hoàn thành được bao nhiêu năm?

            b) Năm nay, thành phố Vinh tổ chức lễ kỉ niệm sinh nhật Bác tại quảng trường. Hỏi buổi lễ kỉ niệm bao nhiêu năm ngày sinh nhật Bác?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Số năm quảng trường đã hoàn thành = số năm hiện tại – số năm khánh thành

            Bước 2: Buổi lễ kỉ niệm số năm ngày sinh Bác = 113 + số năm hoàn thành

            Lời giải chi tiết:

            a) Cho đến nay là năm 2023, quảng trường đã hoàn thành được là:

            2023 – 2003 = 20 (năm)

            b) Buổi lễ kỉ niệm số năm ngày sinh Bác là:

            113 + 20 = 133 (năm)

            Đáp số: 133 năm

            Lưu ý: Lời giải lấy năm hiện tại là 2023. Em tính tương tự dựa theo năm hiện tại của mình.

            Bác Dũng nuôi cá cảnh trong những chiếc bể hình hộp chữ nhật có kích thước dài 17cm, rộng 12cm, cao 20cm. Bác có 7 bể cá như vậy, mực nước trong mỗi bể hơn thành bể 4cm, các loại cây, đá, vật trang trí chiếm $\frac{1}{{10}}$thể tích bể. Hằng tuần bác đều thay nước cho cá; mỗi lần thay, bác giữ lại khoảng 30% nước cũ trong bể để cá có thể dễ dàng thích nghi với nước mới.

            a) Tính thể tích nước trong mỗi bể cá.

            b) Mỗi lần thay nước bác thường chuẩn bị sẵn nước mới trong một xô 10 lít rồi chia vào các bể. Một xô nước đó có đủ nước để thay cho 7 bể cá của bác không?

            Phương pháp giải:

            a)

            - Chiều cao mực nước trong bể = chiều cao hình hộp chữ nhật – 4 cm

            - Thể tích bể = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

            - Thể tích các loại vật trang trí = Thể tích của bể x $\frac{1}{{10}}$

            - Thể tích nước trong mỗi bể = Thể tích bể - Thể tích các loại vật trang trí

            b) Số phần trăm lượng nước mới = 100% - 30% = 70%

            Thể tích nước cần thêm ở 1 bể = Thể tích nước trong mỗi bể : 100 x 70

            Thể tích nước cần thêm vào 7 bể = Thể tích nước cần thêm ở 1 bể x 7

            Đổi cm3 sang lít rồi so sánh

            Lời giải chi tiết:

            a) Chiều cao mực nước trong bể là:

            20 – 4 = 16 (cm)

            Thể tích phần nước cả các loại vật trang trí là:

            17 x 12 x 16 = 3264 (cm3)

            Thể tích các loại vật trang trí là:

            3264 x $\frac{1}{{10}}$= 326,4 (cm2)

            Thể tích nước trong mỗi bể là:

            3264 – 326,4 = 2937,6 (cm3)

            b) Số phần trăm lượng nước mới là:

            100% - 30% = 70%

            Thể tích nước cần thêm ở mỗi bể là:

            2937,6 : 100 x 70 = 2056,32 (cm3)

            Thể tích nước cần thêm ở 7 bể là:

            2056,32 x 7 = 14394,24 (cm3)

            Đổi 14394,24 cm3 = 14,39424 dm3 = 14,39424 lít

            Vì 10 lít < 14,39424 lít nên 1 xô 10 lít không đủ nước để thay cho 7 bể

            Đáp số: a) 2937,6 cm3

            b) Không đủ thay cho 7 bể

            Tuyến tàu thuỷ cao tốc giữa Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Giờ – Vũng Tàu – Bến Tre được chính thức hoạt động đầu năm 2018. Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Giờ – Vũng Tàu hoạt động từ ngày 10/2 với tổng thời gian hành trình là 120 phút, giá vé 250 000 đồng. Trong 3 ngày đầu khai trương, hành khách sẽ nhận được khuyến mãi đặc biệt, giảm 50% giá vé. Tàu thuỷ C132 chạy trên tuyến này có vận tốc 28 hải lý/giờ.

            a) Biết 1 hải lí tương đương 1,852km. Tàu thuỷ chạy trên tuyến đường biển này có vận tốc bao nhiêu km/giờ?

            b) Tính độ dài tuyến đường biển Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Giờ – Vũng Tàu

            c) Gia đình bác Tứ có ba người đi tàu từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Vũng Tàu trong ba ngày đầu thì cần phải trả tổng số tiền vé là bao nhiêu?

            Phương pháp giải:

            a) vận tốc của tàu= độ dài một hải lí x vận tốc tàu theo đơn vị hải lý/giờ

            b) Độ dài tuyến đường = vận tốc tàu x thời gian

            c) Tổng tiền mua vé = giá một vé x 3 x 50%

            Lời giải chi tiết:

            a) Tàu biển này chạy với vận tốc là:

            1,852 x 28 =51,856 (km/giờ)

            Đổi 120 phút = 2 giờ

            b) Độ dài của tuyến tàu là:

            51,856 x 2 = 103,712 (km)

            Tổng số tiền mua vé là:

            250 000 x 3 x 50% = 375 000 (đồng)

            Đáp số: a) 51,856 km/ giờ

            b) 103,712 km

            c) 375 000 đồng

            Mật độ dân số là số người sinh sống trên cùng một đơn vị diện tích. Để tính mật độ dân số, lấy số dân chia cho diện tích đất.

            a) Tính và điền mật độ dân số (lấy kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất) của một số thành phố sau và điền vào bảng:

            Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 70 - Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2 1

            b) Thành phố nào trong các thành phố trên có mật độ dân số cao nhất, thấp nhất?

            Phương pháp giải:

            a) Mật độ dân số = số dân trung bình : diện tích

            b) Dựa vào kết quả vừa tìm được ở câu a) rồi so sánh để tìm mật độ dân số cao nhất và mật độ dân số thấp nhất

            Lời giải chi tiết:

            a) Mật độ dân số của Hà Nội là: 6936,9 x 1000 : 3324,3 = 2086,7 người/km2

            Mật độ dân số của Thành phố Hồ Chí Minh là: 7818,2 x 1000 : 2095,6 = 3730,8 người/km2

            Mật độ dân số của Đà Nẵng là: 992,8 x 1000 : 1285,4 = 772,4 người/km2

            Vậy ta có kết quả sau:

            Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 70 - Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2 2

            a) Thành phố có mật độ dân số cao nhất là Thành Phố Hồ Chí Minh

            Thành phó có mật độ dân số thấp nhất là Thành Phố Đà Nẵng

            Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 70 - Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục soạn toán lớp 5 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

            Giải Chi Tiết Bài Tập Phát Triển Năng Lực Toán 5 Tập 2 - Trang 70

            Bài tập Phần C. Vận dụng, phát triển trang 70 Toán 5 tập 2 là một phần quan trọng trong việc củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán cho học sinh. Dưới đây là lời giải chi tiết từng bài tập, giúp các em hiểu rõ phương pháp và cách tiếp cận từng dạng toán.

            Bài 1: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài tập thực tế)

            Đề bài: (Nêu lại đề bài đầy đủ)

            Lời giải:

            1. Bước 1: Phân tích đề bài và xác định yêu cầu.
            2. Bước 2: Áp dụng kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
            3. Bước 3: Kiểm tra lại kết quả và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.

            Giải thích: (Giải thích chi tiết từng bước giải, tại sao lại làm như vậy, và liên hệ với kiến thức đã học)

            Bài 2: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài tập thực tế)

            Đề bài: (Nêu lại đề bài đầy đủ)

            Lời giải:

            • Cách 1: Giải bằng phương pháp A.
            • Cách 2: Giải bằng phương pháp B.

            So sánh: (So sánh các phương pháp giải, ưu nhược điểm của từng phương pháp)

            Bài 3: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài tập thực tế)

            Đề bài: (Nêu lại đề bài đầy đủ)

            Lời giải:

            STTHành độngKết quả
            1Tính toán A...
            2Tính toán B...

            Mở Rộng Kiến Thức

            Ngoài việc giải các bài tập trong sách giáo khoa, các em có thể tìm hiểu thêm về các dạng toán tương tự và luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán. Việc hiểu rõ bản chất của từng bài toán sẽ giúp các em tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán khó.

            Lưu Ý Khi Giải Toán

            Khi giải toán, các em cần chú ý:

            • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
            • Phân tích đề bài và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
            • Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ hiểu.
            • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Tài Liệu Tham Khảo

            Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học toán hiệu quả hơn:

            • Sách giáo khoa Toán 5 tập 2.
            • Sách bài tập Toán 5 tập 2.
            • Các trang web học toán online uy tín.
            • Các video hướng dẫn giải toán trên YouTube.

            Kết Luận

            Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh lớp 5 sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập Phần C. Vận dụng, phát triển trang 70 Toán 5 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!