Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài giải chi tiết Giải phần B. Kết nối trang 8 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải dễ hiểu, chính xác nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Bài tập này thuộc chương trình học Toán 5 Kết Nối, tập trung vào việc rèn luyện các kỹ năng giải toán thực tế và phát triển tư duy logic.
Một mảnh vườn dành 1/2 diện tích trồng hoa hồng đỏ, 1/6 diện tích trồng hoa hồng vàng ...
Một mảnh vườn dành \(\frac{1}{2}\) diện tích trồng hoa hồng đỏ, \(\frac{1}{6}\) diện tích trồng hoa hồng vàng, còn lại là diện tích trồng hoa hồng trắng. Tìm phân số chỉ phần diện tích trồng hoa hồng trắng.
Phương pháp giải:
Số phần chỉ diện tích trồng hoa hồng trắng = 1 – (số phần diện tích trồng hoa hồng đỏ + số phần diện tích trồng hoa hồng vàng)
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Hoa hồng đỏ: \(\frac{1}{2}\) diện tích
Hoa hồng vàng: \(\frac{1}{6}\) diện tích
Hoa hồng trắng: ? diện tích vườn
Bài giải
Phần diện tích trồng hoa hồng đỏ và hoa hồng vàng là
$\frac{1}{2} + \frac{1}{6} = \frac{2}{3}$ (diện tích)
Phần diện tích trồng hoa hồng trắng là
\(1 - \frac{2}{3} = \frac{1}{3}\) (diện tích)
Đáp số: \(\frac{1}{3}\) diện tích
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(23\frac{2}{5}\) m, chiều rộng \(12\frac{9}{{13}}\) m. Người ta chia mảnh đất đó thành ba lô đất bằng nhau. Tính diện tích của mỗi lô đất.
Phương pháp giải:
Bước 1: Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng
Bước 2: Diện tích mỗi lô đất = diện tích mảnh đất : số lô đất
Lời giải chi tiết:
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
\[23\frac{2}{5} \times 12\frac{9}{{13}} = 297{\text{ }}({{\text{m}}^{\text{2}}}{\text{)}}\]
Diện tích mỗi lô đất là:
297 : 3 = 99 (m2)
Đáp số: 99 m2
Tính bằng cách thuận tiện:
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân, … để tính giá trị của biểu thức một cách thuận tiện.
Lời giải chi tiết:
Tìm x, biết:
Phương pháp giải:
- Thực hiện tính vế phải
- Tìm x theo quy tắc:
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Lời giải chi tiết:
Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi tính:
Phương pháp giải:
Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính phân số như thông thường.
Lời giải chi tiết:
Tính bằng cách thuận tiện:
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân, … để tính giá trị của biểu thức một cách thuận tiện.
Lời giải chi tiết:
Một mảnh vườn dành \(\frac{1}{2}\) diện tích trồng hoa hồng đỏ, \(\frac{1}{6}\) diện tích trồng hoa hồng vàng, còn lại là diện tích trồng hoa hồng trắng. Tìm phân số chỉ phần diện tích trồng hoa hồng trắng.
Phương pháp giải:
Số phần chỉ diện tích trồng hoa hồng trắng = 1 – (số phần diện tích trồng hoa hồng đỏ + số phần diện tích trồng hoa hồng vàng)
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Hoa hồng đỏ: \(\frac{1}{2}\) diện tích
Hoa hồng vàng: \(\frac{1}{6}\) diện tích
Hoa hồng trắng: ? diện tích vườn
Bài giải
Phần diện tích trồng hoa hồng đỏ và hoa hồng vàng là
$\frac{1}{2} + \frac{1}{6} = \frac{2}{3}$ (diện tích)
Phần diện tích trồng hoa hồng trắng là
\(1 - \frac{2}{3} = \frac{1}{3}\) (diện tích)
Đáp số: \(\frac{1}{3}\) diện tích
Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi tính:
Phương pháp giải:
Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính phân số như thông thường.
Lời giải chi tiết:
Tìm x, biết:
Phương pháp giải:
- Thực hiện tính vế phải
- Tìm x theo quy tắc:
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Lời giải chi tiết:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(23\frac{2}{5}\) m, chiều rộng \(12\frac{9}{{13}}\) m. Người ta chia mảnh đất đó thành ba lô đất bằng nhau. Tính diện tích của mỗi lô đất.
Phương pháp giải:
Bước 1: Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng
Bước 2: Diện tích mỗi lô đất = diện tích mảnh đất : số lô đất
Lời giải chi tiết:
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
\[23\frac{2}{5} \times 12\frac{9}{{13}} = 297{\text{ }}({{\text{m}}^{\text{2}}}{\text{)}}\]
Diện tích mỗi lô đất là:
297 : 3 = 99 (m2)
Đáp số: 99 m2
Bài tập phần B trang 8 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Kết nối tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Các bài tập được thiết kế để học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về ứng dụng của số thập phân trong cuộc sống.
Phần B trang 8 bao gồm các bài tập với nhiều dạng khác nhau, yêu cầu học sinh:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong phần B trang 8:
a) 3,45 + 2,17 = 5,62
b) 7,89 - 4,56 = 3,33
c) 2,3 x 1,5 = 3,45
d) 6,4 : 0,8 = 8
Một cửa hàng có 12,5 kg gạo tẻ và 8,75 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải:
Tổng số gạo cửa hàng có là: 12,5 + 8,75 = 21,25 (kg)
Đáp số: 21,25 kg
a) 2,345 và 2,354
Ta thấy 2,345 < 2,354
b) 5,678 và 5,67
Ta thấy 5,678 > 5,67
Để giải nhanh các bài tập về số thập phân, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Môn Toán 5 đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức cho các em học sinh. Việc học tốt môn Toán 5 sẽ giúp các em:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 5 sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập phần B trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Kết nối. Chúc các em học tập tốt!