Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài giải chi tiết phần A. Tái hiện, củng cố trang 6 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu, cùng với các bài tập tương tự để các em luyện tập và nâng cao kiến thức.
Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 10... Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp... Viết các hỗn số sau thành phân số:
Mẹ mua một chiếc bánh pizza cho hai anh em. Minh đi học về trước ăn hết \(\frac{1}{4}\) chiếc bánh rồi đi chơi. Hà đi học về sau ăn hết \(\frac{1}{8}\) chiếc bánh. Hỏi chiếc bánh còn lại mấy phần?
Phương pháp giải:
- Tìm số phần bánh hai bạn đã ăn.
- Số phần còn lại = 1 – số phần hai bạn đã ăn.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Minh:\(\frac{1}{4}\) chiếc bánh
Hà: \(\frac{1}{8}\) chiếc bánh
Còn lại: ? phần
Bài giải
Minh và Hà đã ăn số phần bánh là
\(\frac{1}{4}\) + $\frac{1}{8}$ = $\frac{3}{8}$ (chiếc bánh)
Chiếc bánh còn lại số phần là:
\(1 - \frac{3}{8} = \frac{5}{8}\) (chiếc bánh)
Đáp số: \(\frac{5}{8}\) chiếc bánh
Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 10:
Phương pháp giải:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu số là 10.
Lời giải chi tiết:
Viết các hỗn số sau thành phân số:
Phương pháp giải:
Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào phân số thập phân:
Phương pháp giải:
Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, ... là các phân số thập phân.
Lời giải chi tiết:
Tính:
Phương pháp giải:
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Nếu nhân hoặc chia cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp:
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ để viết hỗn số thích hợp với mỗi hình.
- Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào phân số thập phân:
Phương pháp giải:
Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, ... là các phân số thập phân.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Nếu nhân hoặc chia cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 10:
Phương pháp giải:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu số là 10.
Lời giải chi tiết:
Tính:
Phương pháp giải:
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp:
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ để viết hỗn số thích hợp với mỗi hình.
- Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.
Lời giải chi tiết:
Viết các hỗn số sau thành phân số:
Phương pháp giải:
Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số
Lời giải chi tiết:
Mẹ mua một chiếc bánh pizza cho hai anh em. Minh đi học về trước ăn hết \(\frac{1}{4}\) chiếc bánh rồi đi chơi. Hà đi học về sau ăn hết \(\frac{1}{8}\) chiếc bánh. Hỏi chiếc bánh còn lại mấy phần?
Phương pháp giải:
- Tìm số phần bánh hai bạn đã ăn.
- Số phần còn lại = 1 – số phần hai bạn đã ăn.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Minh:\(\frac{1}{4}\) chiếc bánh
Hà: \(\frac{1}{8}\) chiếc bánh
Còn lại: ? phần
Bài giải
Minh và Hà đã ăn số phần bánh là
\(\frac{1}{4}\) + $\frac{1}{8}$ = $\frac{3}{8}$ (chiếc bánh)
Chiếc bánh còn lại số phần là:
\(1 - \frac{3}{8} = \frac{5}{8}\) (chiếc bánh)
Đáp số: \(\frac{5}{8}\) chiếc bánh
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 6 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập trung vào việc ôn lại các kiến thức cơ bản đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán thông qua các bài tập thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững kiến thức nền tảng và chuẩn bị tốt cho các bài học tiếp theo.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số thập phân, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về vị trí của dấu phẩy và cách thực hiện các phép tính một cách chính xác.
Bài 2 thường là các bài toán thực tế liên quan đến số thập phân, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các dữ kiện và yêu cầu, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính cần thiết.
Ví dụ 2: Một cửa hàng bán được 2,5 kg gạo tẻ và 1,8 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng đã bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải: Tổng số gạo cửa hàng đã bán được là: 2,5 + 1,8 = 4,3 (kg). Đáp án: 4,3 kg
Bài 3 tập trung vào việc ôn tập các kiến thức về phân số, bao gồm các khái niệm cơ bản, các phép tính với phân số, và cách so sánh phân số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về mẫu số chung, cách rút gọn phân số, và cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
Bài 4 là các bài toán thực tế yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phân số để giải quyết vấn đề. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các dữ kiện và yêu cầu, sau đó sử dụng kiến thức về phân số để lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính cần thiết.
Ví dụ 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 5/3 m và chiều rộng 2/3 m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Giải: Diện tích hình chữ nhật là: (5/3) * (2/3) = 10/9 (m2). Đáp án: 10/9 m2
Việc giải bài tập phần A. Tái hiện, củng cố trang 6 Toán 5 Bài tập phát triển năng lực là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn học.