Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài giải chi tiết phần A. Tái hiện, củng cố trang 56 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu, cùng với các bài tập tương tự để các em luyện tập và nâng cao kiến thức.
Đặt tính rồi tính 85 : 25 Một hình vuông có chu vi là 302m. Tính độ dài cạnh của hình vuông đó...
Viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị chia | 52 | 32 | 816 | 400 |
Số chia | 8 | 5 | 96 | 32 |
Thương |
Phương pháp giải:
- Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:
+ Viết dấu phẩy vào bên phải số thương
+ Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp
+ Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể làm như thế mãi.
Lời giải chi tiết:
Số bị chia | 52 | 32 | 816 | 400 |
Số chia | 8 | 5 | 96 | 32 |
Thương | 6,5 | 6,4 | 8,5 | 12,5 |
Một hình vuông có chu vi là 302m. Tính độ dài cạnh của hình vuông đó.
Phương pháp giải:
Độ dài cạnh hình vuông = chu vi hình vuông : 4
Lời giải chi tiết:
Độ dài cạnh của hình vuông đó là:
302 : 4 = 75,5 (m)
Đáp số: 75,5m
Viết số thích hợp vào ô trống:
Thừa số | 5,6 | 4,85 | ||
Thừa số | 9,8 | 3,65 | ||
Tích | 34,3 | 119,84 | 153,3 | 116,4 |
Phương pháp giải:
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số
+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Thừa số | 3,5 | 5,6 | 42 | 4,85 |
Thừa số | 9,8 | 21,4 | 3,65 | 24 |
Tích | 34,3 | 119,84 | 153,3 | 116,4 |
Đặt tính rồi tính:
85 : 25
134 : 16
259 : 14
1268 : 32
Phương pháp giải:
- Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:
+ Viết dấu phẩy vào bên phải số thương
+ Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.
+ Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể làm như thế mãi.
Lời giải chi tiết:
Nối phép tính với kết quả đúng:
Phương pháp giải:
- Thực hiện tính các kết quả của phép tính rồi nối với kết quả tương ứng.
- Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:
+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0
+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính:
387 : 4,5
420 : 16,8
666 : 18,5
1098 : 24,4
Phương pháp giải:
- Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:
+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0
+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị chia | 52 | 32 | 816 | 400 |
Số chia | 8 | 5 | 96 | 32 |
Thương |
Phương pháp giải:
- Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:
+ Viết dấu phẩy vào bên phải số thương
+ Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp
+ Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể làm như thế mãi.
Lời giải chi tiết:
Số bị chia | 52 | 32 | 816 | 400 |
Số chia | 8 | 5 | 96 | 32 |
Thương | 6,5 | 6,4 | 8,5 | 12,5 |
Đặt tính rồi tính:
85 : 25
134 : 16
259 : 14
1268 : 32
Phương pháp giải:
- Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:
+ Viết dấu phẩy vào bên phải số thương
+ Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.
+ Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể làm như thế mãi.
Lời giải chi tiết:
Một hình vuông có chu vi là 302m. Tính độ dài cạnh của hình vuông đó.
Phương pháp giải:
Độ dài cạnh hình vuông = chu vi hình vuông : 4
Lời giải chi tiết:
Độ dài cạnh của hình vuông đó là:
302 : 4 = 75,5 (m)
Đáp số: 75,5m
Nối phép tính với kết quả đúng:
Phương pháp giải:
- Thực hiện tính các kết quả của phép tính rồi nối với kết quả tương ứng.
- Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:
+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0
+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính:
387 : 4,5
420 : 16,8
666 : 18,5
1098 : 24,4
Phương pháp giải:
- Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:
+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0
+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào ô trống:
Thừa số | 5,6 | 4,85 | ||
Thừa số | 9,8 | 3,65 | ||
Tích | 34,3 | 119,84 | 153,3 | 116,4 |
Phương pháp giải:
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số
+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Thừa số | 3,5 | 5,6 | 42 | 4,85 |
Thừa số | 9,8 | 21,4 | 3,65 | 24 |
Tích | 34,3 | 119,84 | 153,3 | 116,4 |
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 56 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập trung vào việc ôn lại các kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là phép nhân và phép chia số thập phân. Mục tiêu của phần này là giúp học sinh củng cố kỹ năng tính toán và áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Phần A bao gồm các bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính nhân và chia số thập phân với các số tự nhiên và số thập phân khác. Các bài tập được thiết kế với mức độ khó tăng dần, từ các bài tập cơ bản đến các bài tập phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong phần A, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng bài tập:
Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính nhân và chia số thập phân đơn giản. Ví dụ:
Để tính nhẩm, học sinh có thể sử dụng các kỹ năng đã học về phép nhân và phép chia số tự nhiên, đồng thời chú ý đến vị trí của dấu phẩy.
Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính nhân và chia số thập phân với các số tự nhiên và số thập phân khác. Ví dụ:
Để thực hiện các phép tính này, học sinh cần thực hiện các bước sau:
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến các phép tính nhân và chia số thập phân. Ví dụ:
Một cửa hàng bán được 2,5 kg gạo với giá 15 000 đồng/kg. Hỏi cửa hàng thu được bao nhiêu tiền?
Để giải bài toán này, học sinh cần thực hiện các bước sau:
Khi giải các bài tập về phép nhân và phép chia số thập phân, học sinh cần lưu ý một số điều sau:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng đã học, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:
Bài tập | Nội dung |
---|---|
Bài 1 | Tính: 4,5 x 3,2 |
Bài 2 | Tính: 25,6 : 4 |
Bài 3 | Giải bài toán: Một người mua 3,5 kg cam với giá 20 000 đồng/kg. Hỏi người đó phải trả bao nhiêu tiền? |
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 56 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 5 là một phần quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng về các phép tính với số thập phân. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập toán.