Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 70 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 70 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 70 Toán 5 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần B, trang 70 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Chúng tôi giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 5.

Biết 64% của một số là 1280, vậy 1/4 của số đó là ... Một hội từ thiện mở quán cơm giúp đỡ người nghèo. Mỗi suất cơm chỉ bán với giá 2000 đồng

Câu 6

    Tìm x:

    19,49 x $x$+ 50,51 x $x$ = 210

    199,83 x $x$ - 166,33 x $x$= 536

    $x$ x 28,36 + 19,24 x $x$= 238

    $x$x 652,36 + 298 x $x$- 945,24 x $x$= 128

    Phương pháp giải:

    Áp dụng công thức:

    a x b + a x c = a x (b + c)

    a x b – a x c = a x (b – c)

    Lời giải chi tiết:

    19,49 x $x$+ 50,51 x $x$ = 210

    $x$x (19,49 + 50,51) = 210

    $x$x 70 = 210

    $x$ = 210 : 70

    $x$ = 3

    199,83 x $x$ - 166,33 x $x$= 536

    $x$x (199,83 – 166,33) = 536

    $x$x 33,5 = 536

    $x$ = 536 : 33,5

    $x$ = 16

    $x$ x 28,36 + 19,24 x $x$= 238

    $x$x (28,36 + 19,24) = 238

    $x$x 47,6 = 238

    $x$ = 238 : 47,6

    $x$ = 5

    $x$x 652,36 + 298 x $x$- 945,24 x $x$= 128

    $x$x (652,36 + 298 – 945,24) = 128

    $x$x 5,12 = 128

    $x$ = 128 : 5,12

    $x$ = 25

    Câu 8

      Một hội từ thiện mở quán cơm giúp đỡ người nghèo. Mỗi suất cơm chỉ bán với giá 2000 đồng. Hai ngày đầu tiên, quán cơm đã phục vụ được tổng cộng 553 suất cơm, số suất cơm của ngày đầu tiên bằng 58% ngày thứ hai. Tính số suất ăn quán cơm đã phục vụ được ở ngày đầu tiên và ngày thứ hai.

      Phương pháp giải:

      Bước 1: 58% = $\frac{{58}}{{100}} = \frac{{29}}{{50}}$

      Bước 2: Số suất cơm quán đã phục vụ vào ngày thứ nhất = tổng số suất cơm : tổng số phần x 29

      Bước 3: Số suất cơm quán đã phục vụ vào ngày thứ hai = tổng số suất cơm - Số suất cơm quán đã phục vụ vào ngày thứ nhất

      Lời giải chi tiết:

      Đổi 58% = $\frac{{58}}{{100}} = \frac{{29}}{{50}}$

      Số suất cơm quán đã phục vụ vào ngày thứ nhất là:

      553 : (29 + 50) x 29 = 203 (suất)

      Số suất cơm quán đã phục vụ vào ngày thứ hai là:

      553 – 203 = 350 (suất)

      Đáp số: ngày đầu tiên: 203 suất

      ngày thứ hai: 350 suất

      Câu 7

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

        Biết 64% của một số là 1280, vậy $\frac{1}{4}$của số đó là

        A. 320

        B. 16

        C. 500

        D. 2000

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Tìm số đó ta lấy 1280 chia cho 64 rồi nhân với 100 hoặc lấy 1280 nhân với 100 rồi chia cho 64.

        Bước 2: Tìm $\frac{1}{4}$ của số đó ta lấy số đó nhân với $\frac{1}{4}$

        Lời giải chi tiết:

        Số đó là:

        1280 : 64 x 100 = 2000

        $\frac{1}{4}$ của số đó là:

        2000 x $\frac{1}{4}$ = 500

        Vậy đáp án đúng là đáp án C

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 6
        • Câu 7
        • Câu 8

        Tìm x:

        19,49 x $x$+ 50,51 x $x$ = 210

        199,83 x $x$ - 166,33 x $x$= 536

        $x$ x 28,36 + 19,24 x $x$= 238

        $x$x 652,36 + 298 x $x$- 945,24 x $x$= 128

        Phương pháp giải:

        Áp dụng công thức:

        a x b + a x c = a x (b + c)

        a x b – a x c = a x (b – c)

        Lời giải chi tiết:

        19,49 x $x$+ 50,51 x $x$ = 210

        $x$x (19,49 + 50,51) = 210

        $x$x 70 = 210

        $x$ = 210 : 70

        $x$ = 3

        199,83 x $x$ - 166,33 x $x$= 536

        $x$x (199,83 – 166,33) = 536

        $x$x 33,5 = 536

        $x$ = 536 : 33,5

        $x$ = 16

        $x$ x 28,36 + 19,24 x $x$= 238

        $x$x (28,36 + 19,24) = 238

        $x$x 47,6 = 238

        $x$ = 238 : 47,6

        $x$ = 5

        $x$x 652,36 + 298 x $x$- 945,24 x $x$= 128

        $x$x (652,36 + 298 – 945,24) = 128

        $x$x 5,12 = 128

        $x$ = 128 : 5,12

        $x$ = 25

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

        Biết 64% của một số là 1280, vậy $\frac{1}{4}$của số đó là

        A. 320

        B. 16

        C. 500

        D. 2000

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Tìm số đó ta lấy 1280 chia cho 64 rồi nhân với 100 hoặc lấy 1280 nhân với 100 rồi chia cho 64.

        Bước 2: Tìm $\frac{1}{4}$ của số đó ta lấy số đó nhân với $\frac{1}{4}$

        Lời giải chi tiết:

        Số đó là:

        1280 : 64 x 100 = 2000

        $\frac{1}{4}$ của số đó là:

        2000 x $\frac{1}{4}$ = 500

        Vậy đáp án đúng là đáp án C

        Một hội từ thiện mở quán cơm giúp đỡ người nghèo. Mỗi suất cơm chỉ bán với giá 2000 đồng. Hai ngày đầu tiên, quán cơm đã phục vụ được tổng cộng 553 suất cơm, số suất cơm của ngày đầu tiên bằng 58% ngày thứ hai. Tính số suất ăn quán cơm đã phục vụ được ở ngày đầu tiên và ngày thứ hai.

        Phương pháp giải:

        Bước 1: 58% = $\frac{{58}}{{100}} = \frac{{29}}{{50}}$

        Bước 2: Số suất cơm quán đã phục vụ vào ngày thứ nhất = tổng số suất cơm : tổng số phần x 29

        Bước 3: Số suất cơm quán đã phục vụ vào ngày thứ hai = tổng số suất cơm - Số suất cơm quán đã phục vụ vào ngày thứ nhất

        Lời giải chi tiết:

        Đổi 58% = $\frac{{58}}{{100}} = \frac{{29}}{{50}}$

        Số suất cơm quán đã phục vụ vào ngày thứ nhất là:

        553 : (29 + 50) x 29 = 203 (suất)

        Số suất cơm quán đã phục vụ vào ngày thứ hai là:

        553 – 203 = 350 (suất)

        Đáp số: ngày đầu tiên: 203 suất

        ngày thứ hai: 350 suất

        Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải phần B. Kết nối trang 70 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

        Giải phần B. Kết nối trang 70 Toán 5 tập 2: Tổng quan

        Phần B của bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2, trang 70, thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài toán này có thể liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, các bài toán về hình học, hoặc các bài toán có tính ứng dụng cao.

        Nội dung chi tiết bài tập

        Để giải quyết hiệu quả phần B trang 70, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

        • Phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên: Đây là nền tảng cơ bản để giải quyết hầu hết các bài toán.
        • Các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian: Hiểu rõ các đơn vị đo và cách chuyển đổi giữa chúng.
        • Bài toán về hình học: Tính chu vi, diện tích các hình đơn giản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
        • Bài toán có lời văn: Phân tích đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp.

        Hướng dẫn giải chi tiết từng bài

        Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong phần B, trang 70:

        Bài 1: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài thật)

        Đề bài: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg, buổi chiều bán được 85 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

        Giải:

        1. Tìm tổng số gạo đã bán: 120 kg + 85 kg = 205 kg
        2. Tìm số gạo còn lại: 350 kg - 205 kg = 145 kg
        3. Đáp số: Cửa hàng còn lại 145 kg gạo.

        Bài 2: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài thật)

        Đề bài: Một hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 8 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

        Giải:

        1. Tính chu vi: (15 cm + 8 cm) x 2 = 46 cm
        2. Tính diện tích: 15 cm x 8 cm = 120 cm2
        3. Đáp số: Chu vi hình chữ nhật là 46 cm, diện tích là 120 cm2.

        Mẹo giải toán hiệu quả

        Để giải toán nhanh và chính xác, học sinh nên:

        • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
        • Vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt bài toán nếu cần thiết.
        • Lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các nguồn tài liệu khác. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập đa dạng và phong phú, giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải toán.

        Tầm quan trọng của việc giải bài tập phát triển năng lực

        Việc giải các bài tập phát triển năng lực Toán 5 không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn rèn luyện tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. Đây là những kỹ năng quan trọng không chỉ trong học tập mà còn trong cuộc sống.

        Kết luận

        Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết phần B, trang 70 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!