Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 17 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 17 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 17 Toán 5 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong phần B, trang 17 của sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Chúng tôi giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải Toán 5 tập 2, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh và phụ huynh.

Ghi các đơn vị đo thể tích m3, dm3, cm3 Viết số đo thích hợp vào ô trống:

Câu 7

    Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 11cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 9cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính:

    a) Thể tích hình hộp chữ nhật.

    b) Thể tích hình lập phương.

    Phương pháp giải:

    a) Thể tích hình hộp chữ nhật = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

    b) Cạnh hình lập phương = (chiều dài + chiều rộng + chiều cao) : 3

    Thể tích hình lập phương = cạnh x cạnh x cạnh

    Lời giải chi tiết:

    a) Thể tích hình hộp chữ nhật là:

    11 x 4 x 9 = 396 (cm3)

    b) Cạnh hình lập phương là:

    (11 + 4 + 9) : 3 = 8 (cm)

    Thể tích hình lập phương là:

    8 x 8 x 8 = 512 (cm3)

    Đáp số: a) 396 cm3

    b) 512cm3

    Câu 8

      Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật, có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 9m, chiều rộng 4m, chiều cao 1,5m. Nước đã được đổ tới $\frac{5}{6}$ bể. Hỏi phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước nữa mới đầy bể?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Thể tích của bể nước = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

      Bước 2: Tìm số phần bể nước cần đổ thêm để đầy bể = 1 - $\frac{5}{6}$

      Bước 3: Đổi m3 sang lít

      Lời giải chi tiết:

      Thể tích của bể nước là:

      9 x 4 x 1,5 = 54 (m3)

      Số phần bể nước cần đổ thêm để đầy bể là

      $1 - \frac{5}{6} = \frac{1}{6}$ (bể)

      Số lít nước phải đổ thêm để đầy bể là:

      $54 \times \frac{1}{6} = 9$(m3) = 9000 $\ell $

      Đổi 9m3 = 9000 $\ell $

      Đáp số: 9000 $\ell $

      Câu 6

        Viết số đo thích hợp vào ô trống:

        Giải phần B. Kết nối trang 17 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1 1

        Phương pháp giải:

        - Diện tích một mặt hình lập phương = cạnh x cạnh

        - Diện tích xung quanh = cạnh x cạnh x 4

        - Thể tích = cạnh x cạnh x cạnh

        Lời giải chi tiết:

        * Hình (1):

        Diện tích một mặt là: 2,2 x 2,2 = 4,84 (m2)

        Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 2,2 x 2,2 x 4 = 19,36 (m2)

        Thể tích của hình lập phương là: 2,2 x 2,2 x 2,2 = 10,648 (m3)

        *Hình (2)

        Diện tích một mặt là: $\frac{4}{7}$x $\frac{4}{7}$= $\frac{{16}}{{49}}$(dm2)

        Diện tích xung quanh của hình lập phương là: $\frac{4}{7} \times \frac{4}{7} \times 4 = \frac{{64}}{{49}}$ (dm2)

        Thể tích của hình lập phương là: $\frac{4}{7}$$ \times $$\frac{4}{7}$$ \times \frac{4}{7}$= $\frac{{64}}{{343}}$(dm3)

        * Hình (3)

        Ta có 64 = 8 x 8 => Độ dài cạnh là 8 m

        Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 8 x 8 x 4 = 256 (m2)

        Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (m3)

        * Hình (4)

        Diện tích xung quanh = cạnh x cạnh x 4

        Suy ra: cạnh x cạnh = 576 : 4 = 144

        Mà 144 = 12 x 12 nên độ dài cạnh là 12 m

        Diện tích một mặt là: 12 x 12 = 144 (m2)

        Thể tích của hình lập phương là: 12 x 12 x 12 = 1728 (m3)

        Vậy ta có kết quả sau:

        Giải phần B. Kết nối trang 17 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1 2

        Câu 5

          a) Ghi các đơn vị đo thể tích m3, dm3, cm3 phù hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vật sau:

          Giải phần B. Kết nối trang 17 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 1

          b) Viết vào chỗ chấm thích hợp:

          Em dùng đơn vị đo thể tích nào để đo thể tích của các vật sau?

          Phòng học:.......................... ; Bồn tắm:........................... ; Nồi cơm điện:........................

          Phương pháp giải:

          Quan sát các vật rồi chọn đơn vị đo thể tích thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Giải phần B. Kết nối trang 17 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 2

          b) Phòng học: m3; Bồn tắm: dm3; Nồi cơm điện: dm3

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 5
          • Câu 6
          • Câu 7
          • Câu 8

          a) Ghi các đơn vị đo thể tích m3, dm3, cm3 phù hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vật sau:

          Giải phần B. Kết nối trang 17 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1

          b) Viết vào chỗ chấm thích hợp:

          Em dùng đơn vị đo thể tích nào để đo thể tích của các vật sau?

          Phòng học:.......................... ; Bồn tắm:........................... ; Nồi cơm điện:........................

          Phương pháp giải:

          Quan sát các vật rồi chọn đơn vị đo thể tích thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Giải phần B. Kết nối trang 17 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 2

          b) Phòng học: m3; Bồn tắm: dm3; Nồi cơm điện: dm3

          Viết số đo thích hợp vào ô trống:

          Giải phần B. Kết nối trang 17 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3

          Phương pháp giải:

          - Diện tích một mặt hình lập phương = cạnh x cạnh

          - Diện tích xung quanh = cạnh x cạnh x 4

          - Thể tích = cạnh x cạnh x cạnh

          Lời giải chi tiết:

          * Hình (1):

          Diện tích một mặt là: 2,2 x 2,2 = 4,84 (m2)

          Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 2,2 x 2,2 x 4 = 19,36 (m2)

          Thể tích của hình lập phương là: 2,2 x 2,2 x 2,2 = 10,648 (m3)

          *Hình (2)

          Diện tích một mặt là: $\frac{4}{7}$x $\frac{4}{7}$= $\frac{{16}}{{49}}$(dm2)

          Diện tích xung quanh của hình lập phương là: $\frac{4}{7} \times \frac{4}{7} \times 4 = \frac{{64}}{{49}}$ (dm2)

          Thể tích của hình lập phương là: $\frac{4}{7}$$ \times $$\frac{4}{7}$$ \times \frac{4}{7}$= $\frac{{64}}{{343}}$(dm3)

          * Hình (3)

          Ta có 64 = 8 x 8 => Độ dài cạnh là 8 m

          Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 8 x 8 x 4 = 256 (m2)

          Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (m3)

          * Hình (4)

          Diện tích xung quanh = cạnh x cạnh x 4

          Suy ra: cạnh x cạnh = 576 : 4 = 144

          Mà 144 = 12 x 12 nên độ dài cạnh là 12 m

          Diện tích một mặt là: 12 x 12 = 144 (m2)

          Thể tích của hình lập phương là: 12 x 12 x 12 = 1728 (m3)

          Vậy ta có kết quả sau:

          Giải phần B. Kết nối trang 17 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 4

          Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 11cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 9cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính:

          a) Thể tích hình hộp chữ nhật.

          b) Thể tích hình lập phương.

          Phương pháp giải:

          a) Thể tích hình hộp chữ nhật = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

          b) Cạnh hình lập phương = (chiều dài + chiều rộng + chiều cao) : 3

          Thể tích hình lập phương = cạnh x cạnh x cạnh

          Lời giải chi tiết:

          a) Thể tích hình hộp chữ nhật là:

          11 x 4 x 9 = 396 (cm3)

          b) Cạnh hình lập phương là:

          (11 + 4 + 9) : 3 = 8 (cm)

          Thể tích hình lập phương là:

          8 x 8 x 8 = 512 (cm3)

          Đáp số: a) 396 cm3

          b) 512cm3

          Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật, có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 9m, chiều rộng 4m, chiều cao 1,5m. Nước đã được đổ tới $\frac{5}{6}$ bể. Hỏi phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước nữa mới đầy bể?

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Thể tích của bể nước = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

          Bước 2: Tìm số phần bể nước cần đổ thêm để đầy bể = 1 - $\frac{5}{6}$

          Bước 3: Đổi m3 sang lít

          Lời giải chi tiết:

          Thể tích của bể nước là:

          9 x 4 x 1,5 = 54 (m3)

          Số phần bể nước cần đổ thêm để đầy bể là

          $1 - \frac{5}{6} = \frac{1}{6}$ (bể)

          Số lít nước phải đổ thêm để đầy bể là:

          $54 \times \frac{1}{6} = 9$(m3) = 9000 $\ell $

          Đổi 9m3 = 9000 $\ell $

          Đáp số: 9000 $\ell $

          Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải phần B. Kết nối trang 17 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

          Giải phần B. Kết nối trang 17 Toán 5 tập 2: Tổng quan

          Phần B của bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2, trang 17, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là phép nhân và phép chia số thập phân. Các bài tập được thiết kế để học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về ứng dụng của số thập phân trong cuộc sống.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Phần này sẽ đi sâu vào giải chi tiết từng bài tập trong phần B, trang 17. Chúng ta sẽ cùng nhau phân tích đề bài, xác định yêu cầu và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

          Bài 1: Tính nhẩm

          Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép nhân và chia số thập phân đơn giản. Để tính nhẩm nhanh, học sinh cần nắm vững bảng nhân và bảng chia, đồng thời chú ý đến vị trí của dấu phẩy.

          • Ví dụ: 2,5 x 2 = ? (Đáp án: 5)
          • Ví dụ: 6,4 : 2 = ? (Đáp án: 3,2)

          Bài 2: Tính

          Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính nhân và chia số thập phân với các số tự nhiên. Để giải bài này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

          1. Đặt tính: Viết các số bị chia, số chia, thương theo đúng thứ tự.
          2. Thực hiện phép tính: Thực hiện các phép tính nhân hoặc chia như với số tự nhiên, sau đó đặt dấu phẩy ở thương sao cho phù hợp.
          3. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán là chính xác.

          Ví dụ: 3,2 x 5 = ?

          3,2x5
          16,0
          Đáp án: 16

          Bài 3: Giải toán có lời văn

          Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính với số thập phân. Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần:

          • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
          • Phân tích đề bài: Xác định các dữ kiện và mối quan hệ giữa chúng.
          • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
          • Thực hiện giải: Thực hiện các phép tính và trình bày lời giải rõ ràng.
          • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán là hợp lý và phù hợp với thực tế.

          Ví dụ: Một cửa hàng có 5,6 kg đường. Người ta đã bán hết 2,8 kg đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường?

          Lời giải:

          Số ki-lô-gam đường còn lại là: 5,6 - 2,8 = 2,8 (kg)

          Đáp số: 2,8 kg

          Mẹo học tốt Toán 5 tập 2

          Để học tốt môn Toán 5 tập 2, học sinh cần:

          • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và quy tắc.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
          • Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo nếu có bất kỳ vấn đề gì chưa hiểu.
          • Tự kiểm tra và đánh giá: Thường xuyên tự kiểm tra kiến thức và kỹ năng để phát hiện những điểm yếu và cải thiện.

          Kết luận

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong phần B, trang 17 của sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Chúc các em học tập tốt!