Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 20 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải phần B. Kết nối trang 20 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải phần B. Kết nối trang 20 Toán 5: Hướng dẫn chi tiết

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong phần B, trang 20 sách Toán 5 Kết nối tri thức với thực tiễn. Chúng tôi giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải Toán 5 Kết nối, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 415m = …………hm………...m Trên tuyến đường sắt Thống Nhất, quãng đường Hà Nội – Vinh dài 319km...

Câu 8

    Trên tuyến đường sắt Thống Nhất, quãng đường Hà Nội – Vinh dài 319km, Vinh – Nha Trang dài 996km, Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh dài 411km.

    a) Quãng đường sắt Hà Nội – Nha Trang dài bao nhiêu ki-lô-mét?

    b) Quãng đường sắt Vinh – Thành Phố Hồ Chí Minh dài bao nhiêu ki-lô-mét?

    Phương pháp giải:

    a) Quãng đường sắt Hà Nội – Nha Trang = quãng đường Hà Nội – Vinh + quãng đường Vinh – Nha Trang

    b) Quãng đường sắt Vinh – Thành Phố Hồ Chí Minh = quãng đường Vinh – Nha Trang + quãng đường Nha Trang – Thành Phố Hồ Chí Minh

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt:

    Hà Nội – Vinh : 319km

    Vinh – Nha Trang : 996km

    Nha Trang – Tp Hồ Chí Minh : 411km

    a) Hà Nội – Nha Trang : ……km?

    b) Vinh – Tp Hồ Chí Minh :…….km?

    Bài giải

    a) Quãng đường sắt từ Hà Nội – Nha Trang dài:

    319 + 996 = 1315 (km)

    b) Quãng đường sắt từ Vinh – Thành Phố Hồ Chí Minh dài:

    996 + 411 = 1407 (km)

    Đáp số: a) Hà Nội – Nha Trang: 1315km

    b) Vinh – Tp Hồ Chí Minh: 1407km

    Câu 10

      Một kho vật liệu xây dựng nhận hàng để giao cho các địa lí. Lần thứ nhất nhận về 35 tấn 28 yến hàng, lần thứ hai nhận về 32 tấn 220kg hàng. Sau đó người ta dùng xe ô tô tải để chuyển hết số hàng đó, biết rằng cứ 4 xe thì chở được 100 tạ. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu xe? (Biết các xe chở được số hàng như nhau)

      Phương pháp giải:

      - Đổi đơn vị sang kg

      - Tìm tổng hàng mà đại lí nhận về sau 2 lần

      - Tìm 1 xe chở được số tạ hàng = Số tạ 4 xe chở được : 4

      - Số xe cần dùng = Tổng số tấn hàng mà đại lí nhận về : số kg hàng 1 xe chở

      Lời giải chi tiết:

      35 tấn 28 yến = 35 280 kg

      32 tấn 220 kg = 32 220 kg

      Tổng số tấn hàng mà đại lí nhận về sau 2 lần là:

      35 280 + 32 220 = 67500 (kg)

      1 xe chở được số ki-lô-gam là

      100 : 4 = 25 (tạ) = 2500 kg

      Số chiếc xe cần dùng là:

      67500 : 2500 = 27 (xe)

      Đáp số: 27 xe

      Câu 11

        Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 120kg gạo, ngày thứ bán được số ki-lô-gam gạo gấp đôi ngày thứ nhất ngày thứ ba bán được số ki-lô-gam gạo bằng trung bình cộng của ngày thứ nhất và ngày thứ hai. Hỏi cửa hàng đó đã bán được tất cả bao nhiêu yến gạo?

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Số gạo bán ngày thứ hai = Số gạo bán ngày thứ nhất x 2

        Bước 2: Số gạo ngày thứ ba = (Số gạo bán ngày thứ nhất + số gạo bán ngày thứ hai) : 2

        Bước 3: Tìm số kg gạo cửa hàng đó bán được trong 3 ngày

        Bước 4: Đổi kg sang yến

        Lời giải chi tiết:

        Ngày thứ hai bán được số kg gạo là:

        120 x 2 = 240 (kg)

        Ngày thứ ba bán được số kg là:

        (120 + 240) : 2 = 180 (kg)

        Của hàng đó bán được tất cả số yến gạo là:

        120 + 240 +180 = 540 (kg)

        Đổi 540kg = 54 yến

        Đáp số: 54 yến gạo

        Câu 13

          Mảnh vườn nhà bác Nam có diện tích là 2hm2 85m2. Mảnh vườn nhà bác Cường lớn hơn mảnh vườn nhà bác Nam 115m2. Tính diện tích mảnh vườn nhà bác Cường theo đơn vị đo đề-ca-mét-vuông.

          Phương pháp giải:

          Đổi 2hm85m= …...m2

          Diện tích mảnh vườn nhà bác Cường = Diện tích vườn nhà bác Nam + 115

          Đổi sang đơn vị đề-ca-mét vuông

          Lời giải chi tiết:

          Đổi 2hm2 85m2 = 20 085 m2

          Diện tích mảnh vườn nhà bác Cường là:

          20085 + 115 = 20200 (m2)

          Đổi 20200m2 = 202dam2

          Đáp số: 202dam2

          Câu 9

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

            Giải phần B. Kết nối trang 20 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng các cách đổi:

            1kg = 1000g 1kg = 10hg

            1kg =100dag 1 tấn = 1000kg

            Lời giải chi tiết:

            6005g = 6kg 5g 142hg = 14kg 2hg

            215dag = 2kg 15dag 3013kg = 3tấn 13kg

            Câu 7

              Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

              Giải phần B. Kết nối trang 20 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 0 1

              Phương pháp giải:

              Áp dụng các cách đổi:

              1hm = 100m 1km = 100dam

              1dam = 10m 1dam = 1000cm

              Lời giải chi tiết:

              415m = 4hm 15m 304dam = 3km 4dam

              75m = 7dam 5m 1023cm = 1dam 23cm

              Câu 12

                Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

                Giải phần B. Kết nối trang 20 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 5 1

                Phương pháp giải:

                Áp dụng các cách đổi:

                1dam2 = 100m2 1hm2 = 100dam2

                1 km2 = 10000dam2 1dm2 = 10000mm2

                Lời giải chi tiết:

                Giải phần B. Kết nối trang 20 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 5 2

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Câu 7
                • Câu 8
                • Câu 9
                • Câu 10
                • Câu 11
                • Câu 12
                • Câu 13

                Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

                Giải phần B. Kết nối trang 20 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1

                Phương pháp giải:

                Áp dụng các cách đổi:

                1hm = 100m 1km = 100dam

                1dam = 10m 1dam = 1000cm

                Lời giải chi tiết:

                415m = 4hm 15m 304dam = 3km 4dam

                75m = 7dam 5m 1023cm = 1dam 23cm

                Trên tuyến đường sắt Thống Nhất, quãng đường Hà Nội – Vinh dài 319km, Vinh – Nha Trang dài 996km, Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh dài 411km.

                a) Quãng đường sắt Hà Nội – Nha Trang dài bao nhiêu ki-lô-mét?

                b) Quãng đường sắt Vinh – Thành Phố Hồ Chí Minh dài bao nhiêu ki-lô-mét?

                Phương pháp giải:

                a) Quãng đường sắt Hà Nội – Nha Trang = quãng đường Hà Nội – Vinh + quãng đường Vinh – Nha Trang

                b) Quãng đường sắt Vinh – Thành Phố Hồ Chí Minh = quãng đường Vinh – Nha Trang + quãng đường Nha Trang – Thành Phố Hồ Chí Minh

                Lời giải chi tiết:

                Tóm tắt:

                Hà Nội – Vinh : 319km

                Vinh – Nha Trang : 996km

                Nha Trang – Tp Hồ Chí Minh : 411km

                a) Hà Nội – Nha Trang : ……km?

                b) Vinh – Tp Hồ Chí Minh :…….km?

                Bài giải

                a) Quãng đường sắt từ Hà Nội – Nha Trang dài:

                319 + 996 = 1315 (km)

                b) Quãng đường sắt từ Vinh – Thành Phố Hồ Chí Minh dài:

                996 + 411 = 1407 (km)

                Đáp số: a) Hà Nội – Nha Trang: 1315km

                b) Vinh – Tp Hồ Chí Minh: 1407km

                Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

                Giải phần B. Kết nối trang 20 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2

                Phương pháp giải:

                Áp dụng các cách đổi:

                1kg = 1000g 1kg = 10hg

                1kg =100dag 1 tấn = 1000kg

                Lời giải chi tiết:

                6005g = 6kg 5g 142hg = 14kg 2hg

                215dag = 2kg 15dag 3013kg = 3tấn 13kg

                Một kho vật liệu xây dựng nhận hàng để giao cho các địa lí. Lần thứ nhất nhận về 35 tấn 28 yến hàng, lần thứ hai nhận về 32 tấn 220kg hàng. Sau đó người ta dùng xe ô tô tải để chuyển hết số hàng đó, biết rằng cứ 4 xe thì chở được 100 tạ. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu xe? (Biết các xe chở được số hàng như nhau)

                Phương pháp giải:

                - Đổi đơn vị sang kg

                - Tìm tổng hàng mà đại lí nhận về sau 2 lần

                - Tìm 1 xe chở được số tạ hàng = Số tạ 4 xe chở được : 4

                - Số xe cần dùng = Tổng số tấn hàng mà đại lí nhận về : số kg hàng 1 xe chở

                Lời giải chi tiết:

                35 tấn 28 yến = 35 280 kg

                32 tấn 220 kg = 32 220 kg

                Tổng số tấn hàng mà đại lí nhận về sau 2 lần là:

                35 280 + 32 220 = 67500 (kg)

                1 xe chở được số ki-lô-gam là

                100 : 4 = 25 (tạ) = 2500 kg

                Số chiếc xe cần dùng là:

                67500 : 2500 = 27 (xe)

                Đáp số: 27 xe

                Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 120kg gạo, ngày thứ bán được số ki-lô-gam gạo gấp đôi ngày thứ nhất ngày thứ ba bán được số ki-lô-gam gạo bằng trung bình cộng của ngày thứ nhất và ngày thứ hai. Hỏi cửa hàng đó đã bán được tất cả bao nhiêu yến gạo?

                Phương pháp giải:

                Bước 1: Số gạo bán ngày thứ hai = Số gạo bán ngày thứ nhất x 2

                Bước 2: Số gạo ngày thứ ba = (Số gạo bán ngày thứ nhất + số gạo bán ngày thứ hai) : 2

                Bước 3: Tìm số kg gạo cửa hàng đó bán được trong 3 ngày

                Bước 4: Đổi kg sang yến

                Lời giải chi tiết:

                Ngày thứ hai bán được số kg gạo là:

                120 x 2 = 240 (kg)

                Ngày thứ ba bán được số kg là:

                (120 + 240) : 2 = 180 (kg)

                Của hàng đó bán được tất cả số yến gạo là:

                120 + 240 +180 = 540 (kg)

                Đổi 540kg = 54 yến

                Đáp số: 54 yến gạo

                Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

                Giải phần B. Kết nối trang 20 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 3

                Phương pháp giải:

                Áp dụng các cách đổi:

                1dam2 = 100m2 1hm2 = 100dam2

                1 km2 = 10000dam2 1dm2 = 10000mm2

                Lời giải chi tiết:

                Giải phần B. Kết nối trang 20 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 4

                Mảnh vườn nhà bác Nam có diện tích là 2hm2 85m2. Mảnh vườn nhà bác Cường lớn hơn mảnh vườn nhà bác Nam 115m2. Tính diện tích mảnh vườn nhà bác Cường theo đơn vị đo đề-ca-mét-vuông.

                Phương pháp giải:

                Đổi 2hm85m= …...m2

                Diện tích mảnh vườn nhà bác Cường = Diện tích vườn nhà bác Nam + 115

                Đổi sang đơn vị đề-ca-mét vuông

                Lời giải chi tiết:

                Đổi 2hm2 85m2 = 20 085 m2

                Diện tích mảnh vườn nhà bác Cường là:

                20085 + 115 = 20200 (m2)

                Đổi 20200m2 = 202dam2

                Đáp số: 202dam2

                Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải phần B. Kết nối trang 20 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

                Giải phần B. Kết nối trang 20 Toán 5: Tổng quan

                Phần B của bài học trang 20 trong sách Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với phân số, đặc biệt là các bài toán liên quan đến so sánh phân số, rút gọn phân số và thực hiện các phép cộng, trừ phân số với các mẫu số khác nhau. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 5.

                Bài 1: So sánh phân số

                Bài 1 yêu cầu học sinh so sánh các phân số khác nhau. Để so sánh phân số, học sinh có thể thực hiện một trong các cách sau:

                • Quy đồng mẫu số: Tìm mẫu số chung nhỏ nhất của các phân số rồi quy đồng các phân số về mẫu số chung đó. Sau đó, so sánh các tử số. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
                • So sánh với 1: Nếu phân số nào lớn hơn 1 thì phân số đó lớn hơn. Nếu phân số nào nhỏ hơn 1 thì phân số đó nhỏ hơn.
                • So sánh chéo: Đối với hai phân số a/b và c/d, ta có thể so sánh a*d và b*c. Nếu a*d > b*c thì a/b > c/d.

                Ví dụ: So sánh 2/3 và 3/4. Quy đồng mẫu số: 2/3 = 8/12 và 3/4 = 9/12. Vì 8/12 < 9/12 nên 2/3 < 3/4.

                Bài 2: Rút gọn phân số

                Rút gọn phân số là việc chia cả tử số và mẫu số của phân số cho ước chung lớn nhất của chúng. Việc rút gọn phân số giúp phân số trở nên đơn giản hơn, dễ hiểu hơn và dễ dàng thực hiện các phép tính sau này.

                Ví dụ: Rút gọn phân số 12/18. Ước chung lớn nhất của 12 và 18 là 6. Chia cả tử số và mẫu số cho 6: 12/6 = 2 và 18/6 = 3. Vậy 12/18 = 2/3.

                Bài 3: Cộng, trừ phân số

                Để cộng hoặc trừ hai phân số, chúng ta cần quy đồng mẫu số của hai phân số đó. Sau khi quy đồng, ta cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.

                Ví dụ: Tính 1/2 + 1/3. Quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/6 và 1/3 = 2/6. Cộng hai phân số: 3/6 + 2/6 = 5/6.

                Lưu ý quan trọng khi giải bài tập

                • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
                • Đảm bảo rằng các phân số đã được rút gọn tối đa.
                • Hiểu rõ các quy tắc và công thức liên quan đến phân số.
                • Thực hành thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

                Ứng dụng của kiến thức

                Kiến thức về phân số được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như khi chia sẻ đồ ăn, đo lường, tính toán tỷ lệ, và nhiều tình huống khác. Việc nắm vững kiến thức này giúp học sinh giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả.

                Giaitoan.edu.vn: Đồng hành cùng học sinh

                Giaitoan.edu.vn cam kết cung cấp các bài giải Toán 5 Kết nối chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Chúng tôi luôn cập nhật các bài giải mới nhất và cung cấp các công cụ hỗ trợ học tập hữu ích. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để học toán online hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất!

                Bảng tóm tắt các bước giải bài tập phân số

                BướcNội dung
                1Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu.
                2Quy đồng mẫu số (nếu cần).
                3Thực hiện phép tính (cộng, trừ, so sánh, rút gọn).
                4Kiểm tra lại kết quả.