Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 - Phần A: Tái hiện, củng cố trang 13

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Bài viết này được giaitoan.edu.vn biên soạn nhằm hỗ trợ các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng, việc tự giải bài tập đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp đáp án chính xác, kèm theo phương pháp giải rõ ràng, giúp các em hiểu sâu sắc từng bước làm bài.

Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của các hình sau ... Hình A có .... hình lập phương nhỏ

Câu 2

    Viết số đo thích hợp vào ô trống:

    Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1 1

    Phương pháp giải:

     Áp dụng các công thức:

    - Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 4

    - Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 6

    Lời giải chi tiết:

    Hình A

    Diện tích xung quanh của hình lập phương A là 13 x 13 x 4 = 676 (cm2)

    Diện tích toàn phần của hình lập phương A là là 13 x 13 x 6 = 1014 (cm2)

    Hình B

    Diện tích xung quanh của hình lập phương B là 7,3 x 7,3 x 4 = 213,16 (dm2)

    Diện tích toàn phần của hình lập phương B là là 7,3 x 7,3 x 6 = 319,74 (dm2)

    Hình C

    Diện tích xung quanh của hình lập phương C là $\frac{3}{5} \times \frac{3}{5} \times 4 = \frac{{36}}{{25}} = 1,44$ (m2)

    Diện tích toàn phần của hình lập phương C là $\frac{3}{5} \times \frac{3}{5} \times 6 = \frac{{54}}{{25}} = 2,16$ (m2)

    Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1 2

    Câu 1

      Viết số đo thích hợp vào ô trống:

      Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 1

      Phương pháp giải:

      Áp dụng các công thức:

      - Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao

      - Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai mặt đáy

      Lời giải chi tiết:

      Hình hộp chữ nhật A:

      Diện tích xung quanh là (5,2 + 3,2) x 2 x 2,3 = 38,64 (m2)

      Diện tích mặt đáy là 5,2 x 3,2 = 16,64 (m2)

      Diện tích toàn phần là 38,64 + 16,64 x 2 = 71,92 (m2)

      Hình hộp chữ nhật B:

      Diện tích xung quanh là (20 + 7) x 2 x 18 = 972 (dm2)

      Diện tích mặt đáy là 20 x 7 = 140 (dm2)

      Diện tích toàn phần là 972 + 140 x 2 = 1252 (dm2)

      Hình hộp chữ nhật C:

      Diện tích xung quanh là $\left( {\frac{4}{5} + \frac{1}{2}} \right) \times 2 \times \frac{3}{5} = \frac{{39}}{{25}} = 1,56$ (cm2)

      Diện tích mặt đáy là $\frac{4}{5} \times \frac{1}{2} = \frac{2}{5} = 0,4$(cm2)

      Diện tích toàn phần là 1,56 + 0,4 x 2 = 2,36 (cm2)

      Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 2

      Câu 4

        Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:

        Hình A có .......... hình lập phương nhỏ.

        Hình B có .......... hình lập phương nhỏ.

        Hình................... có thể tích lớn hơn thể tích hình........................

        Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3 1

        Phương pháp giải:

        Đếm số hình lập phương nhỏ của mỗi hình.

        Hình nào có nhiều hình lập phương nhỏ hơn thì có thể tích lớn hơn.

        Lời giải chi tiết:

        Hình A có 6 hình lập phương nhỏ.

        Hình B có 5 hình lập phương nhỏ.

        Hình A có thể tích lớn hơn thể tích hình B

        Câu 3

          Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:

          Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của các hình sau:

          Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 2 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng các công thức:

          - Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 4

          - Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 6

          - Diện tích một mặt bằng cạnh nhân cạnh

          Lời giải chi tiết:

          Hình lập phương có cạnh 4 cm:

          Diện tích xung quanh là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm2)

          Diện tích toàn phần là: 4 x 4 x 6 = 96 (cm2)

          Hình lập phương có cạnh 13 cm:

          Diện tích xung quang là: 13 x 13 x 4 = 676 (cm2)

          Diện tích toàn phần là: 13 x 13 x 6 = 1014 (cm2)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Viết số đo thích hợp vào ô trống:

          Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng các công thức:

          - Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao

          - Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai mặt đáy

          Lời giải chi tiết:

          Hình hộp chữ nhật A:

          Diện tích xung quanh là (5,2 + 3,2) x 2 x 2,3 = 38,64 (m2)

          Diện tích mặt đáy là 5,2 x 3,2 = 16,64 (m2)

          Diện tích toàn phần là 38,64 + 16,64 x 2 = 71,92 (m2)

          Hình hộp chữ nhật B:

          Diện tích xung quanh là (20 + 7) x 2 x 18 = 972 (dm2)

          Diện tích mặt đáy là 20 x 7 = 140 (dm2)

          Diện tích toàn phần là 972 + 140 x 2 = 1252 (dm2)

          Hình hộp chữ nhật C:

          Diện tích xung quanh là $\left( {\frac{4}{5} + \frac{1}{2}} \right) \times 2 \times \frac{3}{5} = \frac{{39}}{{25}} = 1,56$ (cm2)

          Diện tích mặt đáy là $\frac{4}{5} \times \frac{1}{2} = \frac{2}{5} = 0,4$(cm2)

          Diện tích toàn phần là 1,56 + 0,4 x 2 = 2,36 (cm2)

          Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 2

          Viết số đo thích hợp vào ô trống:

          Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3

          Phương pháp giải:

           Áp dụng các công thức:

          - Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 4

          - Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 6

          Lời giải chi tiết:

          Hình A

          Diện tích xung quanh của hình lập phương A là 13 x 13 x 4 = 676 (cm2)

          Diện tích toàn phần của hình lập phương A là là 13 x 13 x 6 = 1014 (cm2)

          Hình B

          Diện tích xung quanh của hình lập phương B là 7,3 x 7,3 x 4 = 213,16 (dm2)

          Diện tích toàn phần của hình lập phương B là là 7,3 x 7,3 x 6 = 319,74 (dm2)

          Hình C

          Diện tích xung quanh của hình lập phương C là $\frac{3}{5} \times \frac{3}{5} \times 4 = \frac{{36}}{{25}} = 1,44$ (m2)

          Diện tích toàn phần của hình lập phương C là $\frac{3}{5} \times \frac{3}{5} \times 6 = \frac{{54}}{{25}} = 2,16$ (m2)

          Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 4

          Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:

          Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của các hình sau:

          Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 5

          Phương pháp giải:

          Áp dụng các công thức:

          - Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 4

          - Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 6

          - Diện tích một mặt bằng cạnh nhân cạnh

          Lời giải chi tiết:

          Hình lập phương có cạnh 4 cm:

          Diện tích xung quanh là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm2)

          Diện tích toàn phần là: 4 x 4 x 6 = 96 (cm2)

          Hình lập phương có cạnh 13 cm:

          Diện tích xung quang là: 13 x 13 x 4 = 676 (cm2)

          Diện tích toàn phần là: 13 x 13 x 6 = 1014 (cm2)

          Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:

          Hình A có .......... hình lập phương nhỏ.

          Hình B có .......... hình lập phương nhỏ.

          Hình................... có thể tích lớn hơn thể tích hình........................

          Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 6

          Phương pháp giải:

          Đếm số hình lập phương nhỏ của mỗi hình.

          Hình nào có nhiều hình lập phương nhỏ hơn thì có thể tích lớn hơn.

          Lời giải chi tiết:

          Hình A có 6 hình lập phương nhỏ.

          Hình B có 5 hình lập phương nhỏ.

          Hình A có thể tích lớn hơn thể tích hình B

          Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

          Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

          Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 tập trung vào việc giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học và vận dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập trong phần này thường mang tính ứng dụng cao, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ bản chất của vấn đề và có khả năng tư duy logic.

          Nội dung chính của Phần A

          Phần A bao gồm các bài tập liên quan đến các chủ đề sau:

          • Số thập phân: Ôn tập về đọc, viết, so sánh, chuyển đổi số thập phân.
          • Phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân: Luyện tập các phép tính với số thập phân, áp dụng vào giải quyết các bài toán có liên quan đến thực tế.
          • Diện tích hình chữ nhật, hình vuông: Tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông, giải các bài toán liên quan đến diện tích.
          • Thể tích hình hộp chữ nhật: Tính thể tích hình hộp chữ nhật, giải các bài toán liên quan đến thể tích.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Phần A:

          Bài 1: Tính nhẩm

          Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính đơn giản với số thập phân. Để làm bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

          Ví dụ: 2,5 + 3,7 = ?

          Cách giải: Cộng phần nguyên và phần thập phân riêng biệt, sau đó ghép lại. 2 + 3 = 5; 0,5 + 0,7 = 1,2. Vậy 2,5 + 3,7 = 6,2

          Bài 2: Giải bài toán

          Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến thực tế, áp dụng các kiến thức đã học về số thập phân, phép tính, diện tích, thể tích.

          Ví dụ: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12,5m, chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh đất đó.

          Cách giải: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng. Vậy diện tích mảnh đất là: 12,5 x 8 = 100 (m2)

          Mẹo học tập hiệu quả

          Để học tốt môn Toán 5, các em học sinh cần:

          • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, quy tắc.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
          • Hỏi thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn: Không ngại hỏi khi không hiểu bài.
          • Sử dụng các tài liệu học tập hỗ trợ: Sách giáo khoa, sách bài tập, internet,...

          Tầm quan trọng của việc giải bài tập phát triển năng lực

          Việc giải các bài tập phát triển năng lực không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn giúp các em phát triển các kỹ năng quan trọng như:

          • Tư duy logic: Khả năng suy luận, phân tích, giải quyết vấn đề.
          • Khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế: Áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế.
          • Kỹ năng tự học: Khả năng tự tìm tòi, học hỏi kiến thức mới.

          Kết luận

          Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

          Chủ đềMục tiêu
          Số thập phânNắm vững các phép tính và quy tắc chuyển đổi.
          Diện tíchTính toán diện tích các hình cơ bản.
          Thể tíchTính toán thể tích hình hộp chữ nhật.