Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết Giải phần B. Kết nối trang 3 Toán 5. Bài viết này thuộc bộ tài liệu giải Toán 5 Kết nối, được cung cấp bởi giaitoan.edu.vn. Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu nhất để giúp các em học tập tốt hơn.

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số 3/4 là: Viết các phân số sau thành phân số thập phân: 7/2 ...

Câu 13

    Lớp 5A có 45 học sinh. Trong đợt kiểm tra sức khỏe đầu năm có \(\frac{1}{3}\) số học sinh có cân nặng dưới 35 kg, \(\frac{2}{5}\) số học sinh có cân nặng từ 35 kg đến 40 kg. Còn lại là học sinh có cân nặng trên 40 kg. Hỏi:

    a) Lớp 5A có bao nhiêu học sinh có cân nặng dưới 35 kg? Bao nhiêu học sinh có cân nặng từ 35 kg đến 40 kg?

    b) Lớp 5A có bao nhiêu học sinh có cân nặng trên 40 kg?

    Phương pháp giải:

    a) Số học sinh nặng dưới 35 kg = số học sinh cả lớp nhân với \(\frac{1}{3}\)

    Số học sinh nặng từ 35 kg đến 40 kg = số học sinh cả lớp nhân với \(\frac{2}{5}\)

    b) Số học sinh nặng trên 40 kg = số học sinh cả lớp – (số học sinh nặng dưới 35 kg + số học sinh nặng từ 35 kg đến 40 kg)

    Lời giải chi tiết:

    a) Số học sinh nặng dưới 35 kg là:

    \(45 \times \frac{1}{3} = 15\) (học sinh)

    Số học sinh nặng từ 35 kg đến 40 kg là:

    \(45 \times \frac{2}{5} = 18\) (học sinh)

    b) Số học sinh nặng trên 40 kg là:

    45 – (15 + 18) = 12 (học sinh)

    Đáp số: a) 15 học sinh; 18 học sinh

    b) 12 học sinh

    Câu 12

      Viết các phân số sau thành phân số thập phân:

      Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 5 1

      Phương pháp giải:

      Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu là 10; 100; 1000; ....

      Lời giải chi tiết:

      Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 5 2

      Câu 10

        Tìm các số tự nhiên x khác 0 thỏa mãn:

        Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 3 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào cách so sánh hai phân số để tìm ra số tự nhiên x thỏa mãn.

        Lời giải chi tiết:

        Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 3 2

        Câu 11

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

          Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 4 1

          Phương pháp giải:

          Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 4 2

          Câu 8

            Quy đồng mẫu số các phân số:

            Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1 1

            Phương pháp giải:

            - Chọn mẫu số chung nhỏ nhất.

            - Lấy mẫu số chung nhỏ nhất chia cho mẫu số của phân số cần quy đồng.

            - Nhân cả tử và mẫu của phân số với số vừa tìm được.

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1 2

            Câu 7

              Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

              Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 0 1

              Phương pháp giải:

              a) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. b) Quy đồng rồi so sánh các phân số đã cho để tìm phân số bé nhất.

              c) Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

              Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

              Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 0 2

              Câu 9

                Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

                Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2 1

                Phương pháp giải:

                Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.

                Lời giải chi tiết:

                Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2 2

                Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2 3

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Câu 7
                • Câu 8
                • Câu 9
                • Câu 10
                • Câu 11
                • Câu 12
                • Câu 13

                Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

                Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1

                Phương pháp giải:

                a) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. b) Quy đồng rồi so sánh các phân số đã cho để tìm phân số bé nhất.

                c) Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

                Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

                Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

                Lời giải chi tiết:

                Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2

                Quy đồng mẫu số các phân số:

                Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 3

                Phương pháp giải:

                - Chọn mẫu số chung nhỏ nhất.

                - Lấy mẫu số chung nhỏ nhất chia cho mẫu số của phân số cần quy đồng.

                - Nhân cả tử và mẫu của phân số với số vừa tìm được.

                Lời giải chi tiết:

                Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 4

                Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

                Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 5

                Phương pháp giải:

                Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.

                Lời giải chi tiết:

                Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 6

                Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 7

                Tìm các số tự nhiên x khác 0 thỏa mãn:

                Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 8

                Phương pháp giải:

                Dựa vào cách so sánh hai phân số để tìm ra số tự nhiên x thỏa mãn.

                Lời giải chi tiết:

                Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 9

                Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

                Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 10

                Phương pháp giải:

                Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...

                Lời giải chi tiết:

                Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 11

                Viết các phân số sau thành phân số thập phân:

                Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 12

                Phương pháp giải:

                Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu là 10; 100; 1000; ....

                Lời giải chi tiết:

                Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 13

                Lớp 5A có 45 học sinh. Trong đợt kiểm tra sức khỏe đầu năm có \(\frac{1}{3}\) số học sinh có cân nặng dưới 35 kg, \(\frac{2}{5}\) số học sinh có cân nặng từ 35 kg đến 40 kg. Còn lại là học sinh có cân nặng trên 40 kg. Hỏi:

                a) Lớp 5A có bao nhiêu học sinh có cân nặng dưới 35 kg? Bao nhiêu học sinh có cân nặng từ 35 kg đến 40 kg?

                b) Lớp 5A có bao nhiêu học sinh có cân nặng trên 40 kg?

                Phương pháp giải:

                a) Số học sinh nặng dưới 35 kg = số học sinh cả lớp nhân với \(\frac{1}{3}\)

                Số học sinh nặng từ 35 kg đến 40 kg = số học sinh cả lớp nhân với \(\frac{2}{5}\)

                b) Số học sinh nặng trên 40 kg = số học sinh cả lớp – (số học sinh nặng dưới 35 kg + số học sinh nặng từ 35 kg đến 40 kg)

                Lời giải chi tiết:

                a) Số học sinh nặng dưới 35 kg là:

                \(45 \times \frac{1}{3} = 15\) (học sinh)

                Số học sinh nặng từ 35 kg đến 40 kg là:

                \(45 \times \frac{2}{5} = 18\) (học sinh)

                b) Số học sinh nặng trên 40 kg là:

                45 – (15 + 18) = 12 (học sinh)

                Đáp số: a) 15 học sinh; 18 học sinh

                b) 12 học sinh

                Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

                Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5: Tổng quan

                Bài tập phát triển năng lực Toán 5 trang 3 thuộc chương trình Toán 5 Kết nối, tập trung vào việc rèn luyện các kỹ năng giải toán thực tế và nâng cao khả năng tư duy logic cho học sinh. Phần B của bài tập này thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề cụ thể.

                Nội dung chi tiết Giải phần B. Kết nối trang 3

                Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các bài tập trong phần B, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng bài tập một cách chi tiết:

                Bài 1: Tính nhẩm nhanh

                Bài 1 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản trong phạm vi các số tự nhiên. Để giải bài tập này một cách nhanh chóng và chính xác, các em cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán cơ bản.

                • Ví dụ: 12 + 8 = ?; 25 - 10 = ?; 5 x 4 = ?; 36 : 6 = ?
                • Mẹo: Sử dụng các kỹ năng tính nhẩm và ước lượng để tìm ra đáp án nhanh nhất.

                Bài 2: Giải bài toán có lời văn

                Bài 2 thường là các bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết vấn đề. Để giải bài toán có lời văn một cách hiệu quả, các em cần thực hiện các bước sau:

                1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán và các thông tin đã cho.
                2. Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố quan trọng như số lượng, đơn vị đo, mối quan hệ giữa các yếu tố.
                3. Lựa chọn phép tính: Chọn phép tính phù hợp để giải quyết vấn đề (cộng, trừ, nhân, chia).
                4. Thực hiện phép tính: Thực hiện phép tính một cách chính xác.
                5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả phù hợp với yêu cầu của bài toán.

                Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

                Bài 3: Tìm số chưa biết

                Bài 3 thường yêu cầu học sinh tìm số chưa biết trong một biểu thức hoặc phương trình đơn giản. Để giải bài tập này, các em cần sử dụng các quy tắc về phép toán và các phương pháp giải phương trình cơ bản.

                Ví dụ: x + 15 = 28; y - 7 = 12; 3 x z = 21; a : 4 = 5

                Phương pháp giải toán hiệu quả

                Để học tập môn Toán hiệu quả, các em cần:

                • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và quy tắc toán học.
                • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao khả năng tư duy.
                • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc người thân khi gặp khó khăn.
                • Sử dụng các tài liệu học tập: Sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu trực tuyến.

                Lợi ích của việc học Toán online tại giaitoan.edu.vn

                giaitoan.edu.vn cung cấp một nền tảng học tập trực tuyến toàn diện, giúp học sinh:

                • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Học tập mọi lúc, mọi nơi mà không cần đến trung tâm gia sư.
                • Tiếp cận với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm: Được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc bởi các thầy cô giáo giỏi.
                • Học tập theo phương pháp hiện đại: Sử dụng các công cụ và tài liệu học tập trực tuyến tiên tiến.
                • Nâng cao kết quả học tập: Cải thiện điểm số và tự tin hơn trong các kỳ thi.

                Kết luận

                Hy vọng rằng bài giải chi tiết Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các bài tập trong chương trình Toán 5 Kết nối. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!