Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Phần C. Vận dụng, phát triển trang 12 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải Phần C. Vận dụng, phát triển trang 12 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 trang 12 Phần C: Vận dụng, phát triển

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập Phần C. Vận dụng, phát triển trang 12 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Bài viết này được giaitoan.edu.vn biên soạn nhằm hỗ trợ các em học sinh tự học, ôn tập và nắm vững kiến thức toán học.

Chúng tôi hiểu rằng, việc giải các bài tập vận dụng và phát triển đòi hỏi sự tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế. Do đó, lời giải của chúng tôi không chỉ cung cấp đáp án mà còn đi kèm với phương pháp giải chi tiết, dễ hiểu.

Một trường tiểu học xây một bể bơi trong trường dành cho các em học sinh. Bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m và chiều cao 0,8m.

Câu 13

    Một trường tiểu học xây một bể bơi trong trường dành cho các em học sinh. Bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m và chiều cao 0,8m.

    a) Xung quanh bể và đáy bể được lát gạch. Tính diện tích phần bể được lát gạch, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể.

    b) Để lát bể, người ta sử dụng các viên gạch hình vuông màu xanh dương, đậm nhạt xen kẽ nhau, mỗi viên có cạnh 20cm. Tính số viên gạch cần để lát bể bơi trên.

    Phương pháp giải:

    a) Bước 1: Diện tích xung quanh bể = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao

    Bước 2: Diện tích đáy bể được lát = chiều dài x chiều rộng

    Bước 3: Diện tích phần bể được lát gạch = Diện tích xung quanh bể + Diện tích đáy bể được lát

    b) Bước 1: Đổi đơn vị cm sang m

    Bước 2: Diện tích mỗi viên gạch = cạnh x cạnh

    Bước 3: Số viên gạch dùng để lát bể bơi = Diện tích phần bể được lát gạch : Diện tích mỗi viên gạch

    Lời giải chi tiết:

    a) Diện tích xung quanh bể là:

    (15 + 10) x 2 x 0,8 = 40 (m2)

    Diện tích đáy để được lát là:

    15 x 10 = 150 (m2)

    Diện tích phần bể được lát gạch là:

    40 + 150 = 190 (m2)

    b) Đổi 20cm = 0,2m

    Diện tích mỗi viên gạch là:

    0,2 x 0,2 = 0,04 (m2)

    Số viên gạch dùng để lát bể bơi là:

    190 : 0,04 = 4750 (viên)

    Đáp số: a) 190 m2

    b) 4750 viên

    Câu 12

      Cho các hình sau:

      Giải Phần C. Vận dụng, phát triển trang 12 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 1

      a) Trong các hình trên, hình nào có thể gấp được một hình hộp chữ nhật?

      b) Trong các hình trên, hình nào có thể gấp được một hình lập phương?

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình ảnh và trả ời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết:

      a) Hình có thể gấp được một hình hộp chữ nhật là hình (3); hình (6)

      b) Hình có thể gấp được một hình lập phương là hình (4)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 12
      • Câu 13

      Cho các hình sau:

      Giải Phần C. Vận dụng, phát triển trang 12 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1

      a) Trong các hình trên, hình nào có thể gấp được một hình hộp chữ nhật?

      b) Trong các hình trên, hình nào có thể gấp được một hình lập phương?

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình ảnh và trả ời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết:

      a) Hình có thể gấp được một hình hộp chữ nhật là hình (3); hình (6)

      b) Hình có thể gấp được một hình lập phương là hình (4)

      Một trường tiểu học xây một bể bơi trong trường dành cho các em học sinh. Bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m và chiều cao 0,8m.

      a) Xung quanh bể và đáy bể được lát gạch. Tính diện tích phần bể được lát gạch, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể.

      b) Để lát bể, người ta sử dụng các viên gạch hình vuông màu xanh dương, đậm nhạt xen kẽ nhau, mỗi viên có cạnh 20cm. Tính số viên gạch cần để lát bể bơi trên.

      Phương pháp giải:

      a) Bước 1: Diện tích xung quanh bể = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao

      Bước 2: Diện tích đáy bể được lát = chiều dài x chiều rộng

      Bước 3: Diện tích phần bể được lát gạch = Diện tích xung quanh bể + Diện tích đáy bể được lát

      b) Bước 1: Đổi đơn vị cm sang m

      Bước 2: Diện tích mỗi viên gạch = cạnh x cạnh

      Bước 3: Số viên gạch dùng để lát bể bơi = Diện tích phần bể được lát gạch : Diện tích mỗi viên gạch

      Lời giải chi tiết:

      a) Diện tích xung quanh bể là:

      (15 + 10) x 2 x 0,8 = 40 (m2)

      Diện tích đáy để được lát là:

      15 x 10 = 150 (m2)

      Diện tích phần bể được lát gạch là:

      40 + 150 = 190 (m2)

      b) Đổi 20cm = 0,2m

      Diện tích mỗi viên gạch là:

      0,2 x 0,2 = 0,04 (m2)

      Số viên gạch dùng để lát bể bơi là:

      190 : 0,04 = 4750 (viên)

      Đáp số: a) 190 m2

      b) 4750 viên

      Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải Phần C. Vận dụng, phát triển trang 12 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục học toán lớp 5 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

      Giải Chi Tiết Bài Tập Phát Triển Năng Lực Toán 5 Tập 2 Trang 12 Phần C: Vận dụng, Phát Triển

      Bài tập Phần C trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 trang 12 thường tập trung vào việc rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế, cũng như phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề của học sinh. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán.

      Bài 1: (Ví dụ về một bài tập cụ thể)

      Đề bài: (Nêu lại đề bài cụ thể của bài tập 1)

      Lời giải:

      1. Bước 1: Phân tích đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
      2. Bước 2: Áp dụng kiến thức đã học để tìm ra phương pháp giải phù hợp.
      3. Bước 3: Thực hiện các phép tính và kiểm tra lại kết quả.
      4. Bước 4: Viết đáp án cuối cùng.

      Giải thích: (Giải thích chi tiết từng bước giải, tại sao lại chọn phương pháp đó, và cách kiểm tra kết quả)

      Bài 2: (Ví dụ về một bài tập cụ thể)

      Đề bài: (Nêu lại đề bài cụ thể của bài tập 2)

      Lời giải:

      1. Bước 1: ...
      2. Bước 2: ...
      3. Bước 3: ...
      4. Bước 4: ...

      Giải thích: (Giải thích chi tiết từng bước giải)

      Bài 3: (Ví dụ về một bài tập cụ thể)

      Đề bài: (Nêu lại đề bài cụ thể của bài tập 3)

      Lời giải:

      1. Bước 1: ...
      2. Bước 2: ...
      3. Bước 3: ...
      4. Bước 4: ...

      Giải thích: (Giải thích chi tiết từng bước giải)

      Mở Rộng Kiến Thức và Kỹ Năng

      Ngoài việc giải các bài tập trong sách bài tập, các em cũng nên dành thời gian để ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương. Việc hiểu rõ bản chất của các khái niệm và công thức toán học sẽ giúp các em tự tin hơn khi giải các bài tập khó hơn.

      Các Dạng Bài Tập Thường Gặp
      • Bài tập về số học: Các bài tập về cộng, trừ, nhân, chia, tìm số chưa biết, giải bài toán có lời văn.
      • Bài tập về hình học: Các bài tập về tính diện tích, chu vi, thể tích, nhận biết các hình dạng.
      • Bài tập về đại lượng và đơn vị đo: Các bài tập về đổi đơn vị đo, tính toán các đại lượng.

      Để rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể tìm kiếm thêm các bài tập tương tự trên internet hoặc trong các sách tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tham gia các câu lạc bộ toán học hoặc các lớp học thêm để được hướng dẫn và hỗ trợ bởi các giáo viên có kinh nghiệm.

      Dạng Bài TậpVí dụPhương Pháp Giải
      Số họcGiải bài toán: Một cửa hàng có 35 kg gạo, đã bán được 1/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?Tìm 1/5 của 35, sau đó trừ kết quả đó cho 35.
      Hình họcTính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm.Áp dụng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng.

      Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và những hướng dẫn hữu ích trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và rèn luyện môn Toán. Chúc các em học tốt!