Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 5 Kết nối. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Tính diện tích và chu vi của mảnh bìa có hình dạng và kích thước như hình bên. Hình ảnh nào sau đây có chứa dạng hình hộp chữ nhật?
Tính diện tích và chu vi của mảnh bìa có hình dạng và kích thước như hình bên.
Phương pháp giải:
Chia hình đã cho thành cách hình chữ nhật nhỏ. Tính diện tích mỗi hình, từ đó tìm được diện tích mảnh đất ban đầu bằng cách tìm tổng diện tích các hình chữ nhật nhỏ.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là
10 x 5 = 50 (cm2)
Độ dài cạnh PQ là
10 – 3 – 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là
4 x 2 = 8 (cm2)
Diện tích mảnh bìa là
50 – 8 = 42 (cm2)
Chu vi của mảnh bìa là
3 + 5 + 10 + 5 + 3 + 2 + 4 + 2 = 34 (cm)
Đáp số: Chu vi: 34cm
Diện tích: 42 cm2
Hình ảnh nào sau đây có chứa dạng hình lập phương?
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Hình ảnh có chứa dạng hình lập phương là hình 1, hình 2, hình 3.
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Phương pháp giải:
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của từng hình rồi so sánh kết quả với nhau. - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Lời giải chi tiết:
Hình hộp chữ nhật bên trái:
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
(5 + 8,2) x 2 x 6,5 = 171,6 (cm2)
Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:
5 x 8,2 = 41 (cm2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
171,6 + 41 x 2 = 253,6 (cm2)
Hình hộp chữ nhật bên phải:
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
(7 + 5,3 ) x 2 x 9,5 = 233,7 (cm2)
Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:
7 x 5,3 = 37,1 (cm2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
233,7 + 37,1 x 2 = 307,9 (cm2)
Ta có: 171,6 cm2 < 233,7 cm2, suy ra diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau
253,6 < 307,9, suy ra diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau
Vậy ta có kết quả như sau:
a) Đ b) S
c) Đ d) S
Hình ảnh nào sau đây có chứa dạng hình hộp chữ nhật?
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Hình ảnh có chứa dạng hình chữ nhật là: hình 2, hình 3, hình 4, hình 5.
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
Diện tích hình (A) là ........................................
Diện tích hình (B) là ........................................
Diện tích hình (C) là ........................................
Phương pháp giải:
Chia các hình đã cho cho thành các hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác rồi thực hiện tính.
Lời giải chi tiết:
Hình (A)
Chia hình (A) thành các hình chữ nhật và hình vuông như hình vẽ.
Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 14m, chiều rộng 11m là:
14 x 11 = 154 (m2)
Diện tích hình vuông có cạnh 7m là:
7 x 7 = 49 (m2)
Diện tích hình (A) là:
154 – 49 = 105 (m2)
Hình (B)
Chia hình (B) thành hình chữ nhật và nửa hình tròn như hình vẽ:
Đường kính của hình tròn là:
4 x 2 = 8 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
8 x 11 = 88 (cm2)
Diện tích nửa hình tròn là:
(4 x 4 x 3,14) : 2 = 25,12 (cm2)
Diện tích hình (B) là:
88 – 25,12 = 62,88 (cm2)
Hình (C)
Chia hình (C) thành các hình vuông và hình tam giác.
Chia hình (C) thành các hình vuông và hình tam giác.
Diện tích hình vuông là:
12 x 12 = 144 (m2)
Diện tích hình tam giác là:
$\frac{6\times 12}{2}=36$ (m2)
Diện tích hình (C) là:
144 + 36 = 180 (m2)
Ta điền như sau:
Diện tích hình (A) là 105 m2
Diện tích hình (B) là 62,88 cm2
Diện tích hình (C) là 180 m2
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của các hình sau:
Phương pháp giải:
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Lời giải chi tiết:
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
Diện tích hình (A) là ........................................
Diện tích hình (B) là ........................................
Diện tích hình (C) là ........................................
Phương pháp giải:
Chia các hình đã cho cho thành các hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác rồi thực hiện tính.
Lời giải chi tiết:
Hình (A)
Chia hình (A) thành các hình chữ nhật và hình vuông như hình vẽ.
Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 14m, chiều rộng 11m là:
14 x 11 = 154 (m2)
Diện tích hình vuông có cạnh 7m là:
7 x 7 = 49 (m2)
Diện tích hình (A) là:
154 – 49 = 105 (m2)
Hình (B)
Chia hình (B) thành hình chữ nhật và nửa hình tròn như hình vẽ:
Đường kính của hình tròn là:
4 x 2 = 8 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
8 x 11 = 88 (cm2)
Diện tích nửa hình tròn là:
(4 x 4 x 3,14) : 2 = 25,12 (cm2)
Diện tích hình (B) là:
88 – 25,12 = 62,88 (cm2)
Hình (C)
Chia hình (C) thành các hình vuông và hình tam giác.
Chia hình (C) thành các hình vuông và hình tam giác.
Diện tích hình vuông là:
12 x 12 = 144 (m2)
Diện tích hình tam giác là:
$\frac{6\times 12}{2}=36$ (m2)
Diện tích hình (C) là:
144 + 36 = 180 (m2)
Ta điền như sau:
Diện tích hình (A) là 105 m2
Diện tích hình (B) là 62,88 cm2
Diện tích hình (C) là 180 m2
Tính diện tích và chu vi của mảnh bìa có hình dạng và kích thước như hình bên.
Phương pháp giải:
Chia hình đã cho thành cách hình chữ nhật nhỏ. Tính diện tích mỗi hình, từ đó tìm được diện tích mảnh đất ban đầu bằng cách tìm tổng diện tích các hình chữ nhật nhỏ.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là
10 x 5 = 50 (cm2)
Độ dài cạnh PQ là
10 – 3 – 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là
4 x 2 = 8 (cm2)
Diện tích mảnh bìa là
50 – 8 = 42 (cm2)
Chu vi của mảnh bìa là
3 + 5 + 10 + 5 + 3 + 2 + 4 + 2 = 34 (cm)
Đáp số: Chu vi: 34cm
Diện tích: 42 cm2
Hình ảnh nào sau đây có chứa dạng hình hộp chữ nhật?
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Hình ảnh có chứa dạng hình chữ nhật là: hình 2, hình 3, hình 4, hình 5.
Hình ảnh nào sau đây có chứa dạng hình lập phương?
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Hình ảnh có chứa dạng hình lập phương là hình 1, hình 2, hình 3.
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Phương pháp giải:
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của từng hình rồi so sánh kết quả với nhau. - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Lời giải chi tiết:
Hình hộp chữ nhật bên trái:
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
(5 + 8,2) x 2 x 6,5 = 171,6 (cm2)
Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:
5 x 8,2 = 41 (cm2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
171,6 + 41 x 2 = 253,6 (cm2)
Hình hộp chữ nhật bên phải:
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
(7 + 5,3 ) x 2 x 9,5 = 233,7 (cm2)
Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:
7 x 5,3 = 37,1 (cm2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
233,7 + 37,1 x 2 = 307,9 (cm2)
Ta có: 171,6 cm2 < 233,7 cm2, suy ra diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau
253,6 < 307,9, suy ra diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau
Vậy ta có kết quả như sau:
a) Đ b) S
c) Đ d) S
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của các hình sau:
Phương pháp giải:
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Lời giải chi tiết:
Phần B. Kết nối trang 10 trong sách Toán 5 tập 2 Kết nối với cuộc sống là một phần quan trọng trong việc rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế cho học sinh. Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề liên quan đến các tình huống trong cuộc sống hàng ngày. Việc nắm vững phương pháp giải các bài tập này không chỉ giúp học sinh đạt điểm cao trong môn Toán mà còn phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Phần B. Kết nối trang 10 bao gồm các bài tập sau:
Để giải bài tập về phép cộng, trừ các số thập phân, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:
Ví dụ: Tính 12,34 + 5,67
Giải:
1 | 2 | , | 3 | 4 | |
---|---|---|---|---|---|
+ | 5 | , | 6 | 7 | |
1 | 8 | , | 0 | 1 |
Vậy, 12,34 + 5,67 = 18,01
Để giải bài tập về phép nhân, chia các số thập phân, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:
Ví dụ: Tính 2,5 x 3,2
Giải:
2,5 x 3,2 = 25 x 32 / 100 = 800 / 100 = 8
Công thức tính diện tích hình chữ nhật: S = chiều dài x chiều rộng
Công thức tính chu vi hình chữ nhật: P = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Công thức tính diện tích hình vuông: S = cạnh x cạnh
Công thức tính chu vi hình vuông: P = cạnh x 4
Bài toán tổng hợp thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức của nhiều phép tính và hình học để giải quyết. Để giải bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các dữ kiện và yêu cầu, sau đó lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Chúc các em học tập tốt!