Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải Phần B. Kết nối trang 10 Toán 5 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 5 Kết nối. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính diện tích và chu vi của mảnh bìa có hình dạng và kích thước như hình bên. Hình ảnh nào sau đây có chứa dạng hình hộp chữ nhật?

Câu 7

    Tính diện tích và chu vi của mảnh bìa có hình dạng và kích thước như hình bên.

    Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1 1

    Phương pháp giải:

    Chia hình đã cho thành cách hình chữ nhật nhỏ. Tính diện tích mỗi hình, từ đó tìm được diện tích mảnh đất ban đầu bằng cách tìm tổng diện tích các hình chữ nhật nhỏ. 

    Lời giải chi tiết:

    Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1 2

    Diện tích hình chữ nhật ABCD là

    10 x 5 = 50 (cm2)

    Độ dài cạnh PQ là

    10 – 3 – 3 = 4 (cm)

    Diện tích hình chữ nhật MNPQ là

    4 x 2 = 8 (cm2)

    Diện tích mảnh bìa là

    50 – 8 = 42 (cm2)

    Chu vi của mảnh bìa là

    3 + 5 + 10 + 5 + 3 + 2 + 4 + 2 = 34 (cm)

    Đáp số: Chu vi: 34cm

    Diện tích: 42 cm2

    Câu 9

      Hình ảnh nào sau đây có chứa dạng hình lập phương?

      Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình ảnh để trả lời câu hỏi

      Lời giải chi tiết:

      Hình ảnh có chứa dạng hình lập phương là hình 1, hình 2, hình 3.

      Câu 10

        Đúng ghi Đ, sai ghi S

        Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 4 1

        Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 4 2

        Phương pháp giải:

        Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của từng hình rồi so sánh kết quả với nhau. - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

        - Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

        Lời giải chi tiết:

        Hình hộp chữ nhật bên trái:

        Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

        (5 + 8,2) x 2 x 6,5 = 171,6 (cm2)

        Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:

        5 x 8,2 = 41 (cm2)

        Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:

        171,6 + 41 x 2 = 253,6 (cm2)

        Hình hộp chữ nhật bên phải:

        Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

        (7 + 5,3 ) x 2 x 9,5 = 233,7 (cm2)

        Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:

        7 x 5,3 = 37,1 (cm2)

        Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:

        233,7 + 37,1 x 2 = 307,9 (cm2)

        Ta có: 171,6 cm2 < 233,7 cm2, suy ra diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau

        253,6 < 307,9, suy ra diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau

        Vậy ta có kết quả như sau:

        a) Đ b) S

        c) Đ d) S

        Câu 8

          Hình ảnh nào sau đây có chứa dạng hình hộp chữ nhật?

          Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 2 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình ảnh để trả lời câu hỏi

          Lời giải chi tiết:

          Hình ảnh có chứa dạng hình chữ nhật là: hình 2, hình 3, hình 4, hình 5.

          Câu 6

            Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

            Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 1

            Diện tích hình (A) là ........................................

            Diện tích hình (B) là ........................................

            Diện tích hình (C) là ........................................

            Phương pháp giải:

            Chia các hình đã cho cho thành các hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác rồi thực hiện tính.

            Lời giải chi tiết:

            Hình (A)

            Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 2

            Chia hình (A) thành các hình chữ nhật và hình vuông như hình vẽ.

            Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 14m, chiều rộng 11m là:

            14 x 11 = 154 (m2)

            Diện tích hình vuông có cạnh 7m là:

            7 x 7 = 49 (m2)

            Diện tích hình (A) là:

            154 – 49 = 105 (m2)

            Hình (B)

            Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 3

            Chia hình (B) thành hình chữ nhật và nửa hình tròn như hình vẽ:

            Đường kính của hình tròn là:

            4 x 2 = 8 (cm)

            Diện tích hình chữ nhật là:

            8 x 11 = 88 (cm2)

            Diện tích nửa hình tròn là:

            (4 x 4 x 3,14) : 2 = 25,12 (cm2)

            Diện tích hình (B) là:

            88 – 25,12 = 62,88 (cm2)

            Hình (C)

            Chia hình (C) thành các hình vuông và hình tam giác.

            Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 4

            Chia hình (C) thành các hình vuông và hình tam giác.

            Diện tích hình vuông là:

            12 x 12 = 144 (m2)

            Diện tích hình tam giác là:

            $\frac{6\times 12}{2}=36$ (m2)

            Diện tích hình (C) là:

            144 + 36 = 180 (m2)

            Ta điền như sau:

            Diện tích hình (A) là 105 m2

            Diện tích hình (B) là 62,88 cm2

            Diện tích hình (C) là 180 m2

            Câu 11

              Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của các hình sau:

              Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 5 1

              Phương pháp giải:

              - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

              - Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

              Lời giải chi tiết:

              Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 5 2

              Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 5 3

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 6
              • Câu 7
              • Câu 8
              • Câu 9
              • Câu 10
              • Câu 11

              Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

              Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1

              Diện tích hình (A) là ........................................

              Diện tích hình (B) là ........................................

              Diện tích hình (C) là ........................................

              Phương pháp giải:

              Chia các hình đã cho cho thành các hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác rồi thực hiện tính.

              Lời giải chi tiết:

              Hình (A)

              Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 2

              Chia hình (A) thành các hình chữ nhật và hình vuông như hình vẽ.

              Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 14m, chiều rộng 11m là:

              14 x 11 = 154 (m2)

              Diện tích hình vuông có cạnh 7m là:

              7 x 7 = 49 (m2)

              Diện tích hình (A) là:

              154 – 49 = 105 (m2)

              Hình (B)

              Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3

              Chia hình (B) thành hình chữ nhật và nửa hình tròn như hình vẽ:

              Đường kính của hình tròn là:

              4 x 2 = 8 (cm)

              Diện tích hình chữ nhật là:

              8 x 11 = 88 (cm2)

              Diện tích nửa hình tròn là:

              (4 x 4 x 3,14) : 2 = 25,12 (cm2)

              Diện tích hình (B) là:

              88 – 25,12 = 62,88 (cm2)

              Hình (C)

              Chia hình (C) thành các hình vuông và hình tam giác.

              Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 4

              Chia hình (C) thành các hình vuông và hình tam giác.

              Diện tích hình vuông là:

              12 x 12 = 144 (m2)

              Diện tích hình tam giác là:

              $\frac{6\times 12}{2}=36$ (m2)

              Diện tích hình (C) là:

              144 + 36 = 180 (m2)

              Ta điền như sau:

              Diện tích hình (A) là 105 m2

              Diện tích hình (B) là 62,88 cm2

              Diện tích hình (C) là 180 m2

              Tính diện tích và chu vi của mảnh bìa có hình dạng và kích thước như hình bên.

              Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 5

              Phương pháp giải:

              Chia hình đã cho thành cách hình chữ nhật nhỏ. Tính diện tích mỗi hình, từ đó tìm được diện tích mảnh đất ban đầu bằng cách tìm tổng diện tích các hình chữ nhật nhỏ. 

              Lời giải chi tiết:

              Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 6

              Diện tích hình chữ nhật ABCD là

              10 x 5 = 50 (cm2)

              Độ dài cạnh PQ là

              10 – 3 – 3 = 4 (cm)

              Diện tích hình chữ nhật MNPQ là

              4 x 2 = 8 (cm2)

              Diện tích mảnh bìa là

              50 – 8 = 42 (cm2)

              Chu vi của mảnh bìa là

              3 + 5 + 10 + 5 + 3 + 2 + 4 + 2 = 34 (cm)

              Đáp số: Chu vi: 34cm

              Diện tích: 42 cm2

              Hình ảnh nào sau đây có chứa dạng hình hộp chữ nhật?

              Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 7

              Phương pháp giải:

              Quan sát hình ảnh để trả lời câu hỏi

              Lời giải chi tiết:

              Hình ảnh có chứa dạng hình chữ nhật là: hình 2, hình 3, hình 4, hình 5.

              Hình ảnh nào sau đây có chứa dạng hình lập phương?

              Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 8

              Phương pháp giải:

              Quan sát hình ảnh để trả lời câu hỏi

              Lời giải chi tiết:

              Hình ảnh có chứa dạng hình lập phương là hình 1, hình 2, hình 3.

              Đúng ghi Đ, sai ghi S

              Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 9

              Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 10

              Phương pháp giải:

              Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của từng hình rồi so sánh kết quả với nhau. - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

              - Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

              Lời giải chi tiết:

              Hình hộp chữ nhật bên trái:

              Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

              (5 + 8,2) x 2 x 6,5 = 171,6 (cm2)

              Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:

              5 x 8,2 = 41 (cm2)

              Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:

              171,6 + 41 x 2 = 253,6 (cm2)

              Hình hộp chữ nhật bên phải:

              Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

              (7 + 5,3 ) x 2 x 9,5 = 233,7 (cm2)

              Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:

              7 x 5,3 = 37,1 (cm2)

              Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:

              233,7 + 37,1 x 2 = 307,9 (cm2)

              Ta có: 171,6 cm2 < 233,7 cm2, suy ra diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau

              253,6 < 307,9, suy ra diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau

              Vậy ta có kết quả như sau:

              a) Đ b) S

              c) Đ d) S

              Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của các hình sau:

              Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 11

              Phương pháp giải:

              - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

              - Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

              Lời giải chi tiết:

              Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 12

              Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 13

              Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

              Giải Phần B. Kết nối trang 10 Toán 5 tập 2: Tổng quan

              Phần B. Kết nối trang 10 trong sách Toán 5 tập 2 Kết nối với cuộc sống là một phần quan trọng trong việc rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế cho học sinh. Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề liên quan đến các tình huống trong cuộc sống hàng ngày. Việc nắm vững phương pháp giải các bài tập này không chỉ giúp học sinh đạt điểm cao trong môn Toán mà còn phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

              Nội dung chi tiết Phần B. Kết nối trang 10

              Phần B. Kết nối trang 10 bao gồm các bài tập sau:

              • Bài 1: Giải bài toán về phép cộng, trừ các số thập phân.
              • Bài 2: Giải bài toán về phép nhân, chia các số thập phân.
              • Bài 3: Giải bài toán về diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
              • Bài 4: Giải bài toán về chu vi hình chữ nhật, hình vuông.
              • Bài 5: Giải bài toán tổng hợp về các phép tính với số thập phân và hình học.

              Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

              Bài 1: Giải bài toán về phép cộng, trừ các số thập phân

              Để giải bài tập về phép cộng, trừ các số thập phân, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

              1. Viết các số thập phân sao cho các hàng thẳng hàng.
              2. Thực hiện phép cộng hoặc trừ từng hàng, bắt đầu từ hàng đơn vị.
              3. Nếu cần thiết, thực hiện phép mượn hoặc nhớ.

              Ví dụ: Tính 12,34 + 5,67

              Giải:

              12,34
              +5,67
              18,01

              Vậy, 12,34 + 5,67 = 18,01

              Bài 2: Giải bài toán về phép nhân, chia các số thập phân

              Để giải bài tập về phép nhân, chia các số thập phân, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

              • Khi nhân hai số thập phân, ta bỏ dấu phẩy, nhân như hai số tự nhiên, sau đó đặt dấu phẩy vào tích sao cho số chữ số sau dấu phẩy bằng tổng số chữ số sau dấu phẩy của hai số ban đầu.
              • Khi chia hai số thập phân, ta chuyển dấu phẩy của số chia và số bị chia sao cho số chia trở thành số tự nhiên, sau đó thực hiện phép chia như hai số tự nhiên.

              Ví dụ: Tính 2,5 x 3,2

              Giải:

              2,5 x 3,2 = 25 x 32 / 100 = 800 / 100 = 8

              Bài 3 & 4: Giải bài toán về diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông

              Công thức tính diện tích hình chữ nhật: S = chiều dài x chiều rộng

              Công thức tính chu vi hình chữ nhật: P = (chiều dài + chiều rộng) x 2

              Công thức tính diện tích hình vuông: S = cạnh x cạnh

              Công thức tính chu vi hình vuông: P = cạnh x 4

              Bài 5: Giải bài toán tổng hợp

              Bài toán tổng hợp thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức của nhiều phép tính và hình học để giải quyết. Để giải bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các dữ kiện và yêu cầu, sau đó lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

              Lời khuyên khi giải bài tập

              • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu.
              • Phân tích đề bài và xác định các dữ kiện đã cho.
              • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

              Kết luận

              Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Phần B. Kết nối trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Chúc các em học tập tốt!