Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài giải chi tiết bài tập Toán 5 trang 2 phần A: Tái hiện, củng cố trong Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Bài tập này giúp các em ôn lại kiến thức đã học và phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề.
Viết các thương sau dưới dạng phân số: 12 : 35 = .......... Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số 3/ 4 là:
Viết vào ô trống (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Viết phân số: tử số chỉ số phần bằng nhau đã được tô màu và mẫu số chỉ tổng số phần bằng nhau.
- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Viết các thương sau dưới dạng phân số:
12 : 35 = ..........
112 : 63 = ..........
41 : 100 = ..........
217 : 100 = ..........
11 : 45 = ..........
416 : 87 = ..........
Phương pháp giải:
Thương của phép chia số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn 1, phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử sổ của chúng.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phương pháp giải:
a) Trong mỗi phân số, tử số chỉ số phần bằng nhau đã được tô màu và mẫu số chỉ tổng số phần bằng nhau. b) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. c) Quy đồng rồi so sánh các phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Viết vào ô trống (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
Từ đó ta viết được phân số dựa vào cách đọc.
Lời giải chi tiết:
Rút gọn các phân số:
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Tiếp tục làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phương pháp giải:
a) Trong mỗi phân số, tử số chỉ số phần bằng nhau đã được tô màu và mẫu số chỉ tổng số phần bằng nhau. b) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. c) Quy đồng rồi so sánh các phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Viết vào ô trống (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Viết phân số: tử số chỉ số phần bằng nhau đã được tô màu và mẫu số chỉ tổng số phần bằng nhau.
- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Viết các thương sau dưới dạng phân số:
12 : 35 = ..........
112 : 63 = ..........
41 : 100 = ..........
217 : 100 = ..........
11 : 45 = ..........
416 : 87 = ..........
Phương pháp giải:
Thương của phép chia số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:
Rút gọn các phân số:
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Tiếp tục làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn 1, phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử sổ của chúng.
Lời giải chi tiết:
Viết vào ô trống (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
Từ đó ta viết được phân số dựa vào cách đọc.
Lời giải chi tiết:
Phần A của bài tập này tập trung vào việc tái hiện lại các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Đồng thời, nó cũng giúp học sinh củng cố kỹ năng giải toán đơn giản và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Bài 1 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu phát biểu về số tự nhiên và các phép tính. Ví dụ:
Để giải bài này, học sinh cần nắm vững kiến thức về số tự nhiên, thứ tự của các số và các phép tính cơ bản.
Bài 2 yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Ví dụ:
Khi giải bài này, học sinh cần chú ý đặt đúng cột, thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự và kiểm tra lại kết quả.
Bài 3 là một bài toán thực tế yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức đã học để giải quyết. Ví dụ:
Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Để giải bài này, học sinh cần phân tích đề bài, xác định các số liệu và phép tính cần sử dụng, sau đó thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả.
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập:
Để học tốt môn Toán, học sinh cần:
Việc củng cố kiến thức là rất quan trọng để học sinh nắm vững các khái niệm và kỹ năng đã học. Khi kiến thức được củng cố, học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập khó và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Kiến thức về số tự nhiên, các phép tính và các đơn vị đo có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, chúng ta sử dụng các phép tính để tính tiền, đo chiều dài, khối lượng, thời gian và so sánh các giá trị khác nhau.
Hy vọng rằng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh lớp 5 hiểu rõ hơn về bài tập Toán 5 trang 2 phần A: Tái hiện, củng cố và đạt kết quả tốt trong học tập. Chúc các em học tốt!