Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 trang 8 Phần A yêu cầu học sinh tái hiện và củng cố kiến thức đã học về các phép tính cơ bản, giải toán có lời văn và các bài toán thực tế.

giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh tự tin giải bài tập và nâng cao khả năng tư duy toán học.

Hãy cùng xem đáp án và cách giải chi tiết ngay sau đây!

Trong các hình sau, hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương? Tính diện tích mảnh đất có hình dạng và kích thước như hình vẽ bên.

Câu 2

    Tính chu vi và diện tích một sân bóng có hình dạng và kích thước như hình bên.

    Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1 1

    Phương pháp giải:

    - Chu vi của sân vận động bằng chu vi hai nửa hình tròn cộng với hai lần chiều dài hình chữ nhật. - Diện tích sân bóng bằng = Diện tích hình tròn có đường kính 68m + diện tích hình chữ nhật

    Lời giải chi tiết:

    Chu vi của hai nửa hình tròn có đường kính 68 m là:

    68 x 3,14 = 213,52 (m)

    Hai lần chiều dài hình chữ nhật là

    105 x 2 = 210 (m)

    Chu vi sân bóng là:

    213,52 + 210 = 423,52 (m)

    Bán kính của hình tròn là

    68 : 2 = 34 (m)

    Diện tích hai nửa hình tròn là:

    34 x 34 x 3,14 = 3629,84 (m2)

    Diện tích sân bóng hình chữ nhật là:

    105 x 68 = 7140 (m2)

    Diện tích một sân bóng là:

    3629,84 + 7140 = 10769,84(m2)

    Đáp số: Chu vi: 423,52m

    Diện tích: 10769,84m2

    Câu 1

      Tính diện tích mảnh đất có hình dạng và kích thước như hình vẽ bên.

      Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 1

      Phương pháp giải:

      Chia hình đã cho thành cách hình chữ nhật nhỏ.

      Tính diện tích mỗi hình, từ đó tìm được diện tích mảnh đất ban đầu bằng cách tìm tổng diện tích các hình chữ nhật nhỏ.

      Lời giải chi tiết:

      Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 2

      Chia hình vẽ thành hai hình chữ nhật là hình (1) và hình (2)

      Diện tích hình chữ nhật (1) là:

      50 x 35 = 1750 (m2)

      Diện tích hình chữ nhật (2) là:

      70,5 x 20 = 1410 (m2)

      Diện tích mảnh đất là:

      1750 + 1410 = 3160 (m2)

      Đáp số: 3160 m2

      Câu 5

        Viết số đo thích hợp vào ô trống:

        Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 4 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng các công thức:

        - Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao

        - Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai đáy

        Lời giải chi tiết:

        * Hình hộp chữ nhật A

        Diện tích xung quanh là:

        (8,5 + 6,3) x 2 x 4,1 = 121,36 (m2)

        Diện tích mặt đáy là:

        8,5 x 6,3 = 53,55 (m2)

        Diện tích toàn phần là:

        121,36 + 53,55 x 2 = 228,46 (m2)

        * Hình hộp chữ nhật B

        Diện tích xung quanh là:

        (11 + 58) x 2 x 30 = 4140 (cm2)

        Diện tích mặt đáy là:

        11 x 58 = 638 (cm2)

        Diện tích toàn phần là:

        4140 + 638 x 2 = 5416 (cm2)

        * Hình hộp chữ nhật C

        Diện tích xung quanh là:

        $\left( {\frac{{14}}{7} + \frac{3}{7}} \right) \times 2 \times \frac{8}{5} = \frac{{272}}{{35}}$ (dm2)

        Diện tích mặt đáy là:

        $\frac{{14}}{7} \times \frac{3}{7} = \frac{6}{7}$ (dm2)

        Diện tích toàn phần là:

        $\frac{{272}}{{35}} + \frac{6}{7} \times 2 = \frac{{332}}{{35}}$ (dm2)

        Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 4 2

        Câu 4

          Đúng ghi Đ, sai ghi S

          a) Hình hộp chữ nhật có 4 đỉnh

          b) Hình lập phương có 7 đỉnh

          c) Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình chữ nhật bằng nhau.

          d) Hình lập phương có 6 mặt là 6 hình vuông bằng nhau.

          e) Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao

          (cùng một đơn vị đo)

          g) Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.

          Phương pháp giải:

          - Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình chữ nhật, 8 đỉnh, 12 cạnh

          - Hình lập phương có 6 mặt là các hình vuông bằng nhau, 8 đỉnh, 12 cạnh

          - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo)

          - Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật = Diện tích xung quanh + diện tích 2 mặt đáy

          Lời giải chi tiết:

          Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3 1

          Câu 3

            Trong các hình sau, hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương?

            Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 2 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

            Lời giải chi tiết:

            - Các hình hộp chữ nhật là: (3); (5); (10)

            - Các hình lập phương là: (1); (7)

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Tính diện tích mảnh đất có hình dạng và kích thước như hình vẽ bên.

            Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1

            Phương pháp giải:

            Chia hình đã cho thành cách hình chữ nhật nhỏ.

            Tính diện tích mỗi hình, từ đó tìm được diện tích mảnh đất ban đầu bằng cách tìm tổng diện tích các hình chữ nhật nhỏ.

            Lời giải chi tiết:

            Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 2

            Chia hình vẽ thành hai hình chữ nhật là hình (1) và hình (2)

            Diện tích hình chữ nhật (1) là:

            50 x 35 = 1750 (m2)

            Diện tích hình chữ nhật (2) là:

            70,5 x 20 = 1410 (m2)

            Diện tích mảnh đất là:

            1750 + 1410 = 3160 (m2)

            Đáp số: 3160 m2

            Tính chu vi và diện tích một sân bóng có hình dạng và kích thước như hình bên.

            Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3

            Phương pháp giải:

            - Chu vi của sân vận động bằng chu vi hai nửa hình tròn cộng với hai lần chiều dài hình chữ nhật. - Diện tích sân bóng bằng = Diện tích hình tròn có đường kính 68m + diện tích hình chữ nhật

            Lời giải chi tiết:

            Chu vi của hai nửa hình tròn có đường kính 68 m là:

            68 x 3,14 = 213,52 (m)

            Hai lần chiều dài hình chữ nhật là

            105 x 2 = 210 (m)

            Chu vi sân bóng là:

            213,52 + 210 = 423,52 (m)

            Bán kính của hình tròn là

            68 : 2 = 34 (m)

            Diện tích hai nửa hình tròn là:

            34 x 34 x 3,14 = 3629,84 (m2)

            Diện tích sân bóng hình chữ nhật là:

            105 x 68 = 7140 (m2)

            Diện tích một sân bóng là:

            3629,84 + 7140 = 10769,84(m2)

            Đáp số: Chu vi: 423,52m

            Diện tích: 10769,84m2

            Trong các hình sau, hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương?

            Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 4

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

            Lời giải chi tiết:

            - Các hình hộp chữ nhật là: (3); (5); (10)

            - Các hình lập phương là: (1); (7)

            Đúng ghi Đ, sai ghi S

            a) Hình hộp chữ nhật có 4 đỉnh

            b) Hình lập phương có 7 đỉnh

            c) Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình chữ nhật bằng nhau.

            d) Hình lập phương có 6 mặt là 6 hình vuông bằng nhau.

            e) Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao

            (cùng một đơn vị đo)

            g) Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.

            Phương pháp giải:

            - Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình chữ nhật, 8 đỉnh, 12 cạnh

            - Hình lập phương có 6 mặt là các hình vuông bằng nhau, 8 đỉnh, 12 cạnh

            - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo)

            - Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật = Diện tích xung quanh + diện tích 2 mặt đáy

            Lời giải chi tiết:

            Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 5

            Viết số đo thích hợp vào ô trống:

            Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 6

            Phương pháp giải:

            Áp dụng các công thức:

            - Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao

            - Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai đáy

            Lời giải chi tiết:

            * Hình hộp chữ nhật A

            Diện tích xung quanh là:

            (8,5 + 6,3) x 2 x 4,1 = 121,36 (m2)

            Diện tích mặt đáy là:

            8,5 x 6,3 = 53,55 (m2)

            Diện tích toàn phần là:

            121,36 + 53,55 x 2 = 228,46 (m2)

            * Hình hộp chữ nhật B

            Diện tích xung quanh là:

            (11 + 58) x 2 x 30 = 4140 (cm2)

            Diện tích mặt đáy là:

            11 x 58 = 638 (cm2)

            Diện tích toàn phần là:

            4140 + 638 x 2 = 5416 (cm2)

            * Hình hộp chữ nhật C

            Diện tích xung quanh là:

            $\left( {\frac{{14}}{7} + \frac{3}{7}} \right) \times 2 \times \frac{8}{5} = \frac{{272}}{{35}}$ (dm2)

            Diện tích mặt đáy là:

            $\frac{{14}}{7} \times \frac{3}{7} = \frac{6}{7}$ (dm2)

            Diện tích toàn phần là:

            $\frac{{272}}{{35}} + \frac{6}{7} \times 2 = \frac{{332}}{{35}}$ (dm2)

            Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 7

            Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 5 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

            Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 - Chi tiết và Dễ hiểu

            Phần A của bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 trang 8 tập trung vào việc giúp học sinh ôn lại và củng cố những kiến thức cơ bản đã được học trong chương trình. Các bài tập thường mang tính ứng dụng cao, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tế.

            Bài 1: Giải bài toán về số học

            Bài 1 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính và thực hiện các phép tính một cách chính xác.

            1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
            2. Xác định các số liệu và phép tính cần thực hiện.
            3. Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.
            4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Bài 2: Giải bài toán có lời văn

            Bài 2 thường là các bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố quan trọng và lập phương án giải.

            • Đọc kỹ đề bài và xác định các thông tin quan trọng.
            • Tóm tắt đề bài bằng sơ đồ hoặc các ký hiệu.
            • Xác định các phép tính cần thực hiện.
            • Thực hiện các phép tính và tìm ra đáp án.
            • Viết lại lời giải đầy đủ và rõ ràng.

            Bài 3: Bài tập ứng dụng thực tế

            Bài 3 thường là các bài tập ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong cuộc sống.

            Ví dụ: Một cửa hàng có 25 kg gạo, đã bán được 12 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

            Để giải bài toán này, học sinh cần xác định phép tính cần thực hiện (phép trừ) và thực hiện phép tính một cách chính xác.

            Lời giải chi tiết cho từng bài tập

            Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Phần A. Tái hiện, củng cố trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2:

            Bài tậpLời giải
            Bài 1(Ví dụ: 12 + 23 = 35)
            Bài 2(Ví dụ: Bài giải: Số gạo còn lại là: 25 - 12 = 13 (kg). Đáp số: 13 kg)
            Bài 3(Ví dụ: Giải thích chi tiết cách giải bài tập ứng dụng)

            Mẹo học tập hiệu quả

            Để học tập môn Toán hiệu quả, học sinh cần:

            • Nắm vững các kiến thức cơ bản.
            • Luyện tập thường xuyên.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
            • Tìm kiếm các nguồn tài liệu học tập bổ trợ.

            Kết luận

            Phần A. Tái hiện, củng cố trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 5. Việc giải các bài tập trong phần này giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và chuẩn bị tốt cho các bài học tiếp theo. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.