Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân môn Toán lớp 6, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về các phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, có đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra trên lớp.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

    - Chất béo: 0,3 g

    - Kali: 0,42 g.

    Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là

    g

    Câu 6 :

    Tính một cách hợp lí: \(89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\) ta được kết quả bằng

    • A.

      \(80\)

    • B.

      \(-80\)

    • C.

      \(100\)

    • D.

      \(-100\)

    Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.

    Câu 7

    Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

    • A.

      Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất

    • B.

      Bạn Linh cao nhất, bạn Loan thấp nhất

    • C.

      Bạn Nam cao nhất, bạn Linh thấp nhất

    • D.

      Bạn Loan cao nhất, bạn Nam thấp nhất

    Câu 8

    Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

    • A.

      \(0,18\,m\)

    • B.

      \(0,08\,m\)

    • C.

      \(0,04\,m\)

    • D.

      \(0,14\,m\)

    Câu 9 :

    Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

    • A.

      \(1,95\,m\)

    • B.

      \(3,8\,m\)

    • C.

      \(2,45\,m\)

    • D.

      \(2,38\,m\)

    Câu 10 :

     Tính chu vi của hình tam giác sau:

    Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 6

    • A.

      \(8,75\)(cm)

    • B.

      \(9,75(cm^2)\)

    • C.

      \(7,55(cm^2)\)

    • D.

      \(9,75\)(cm)

    Câu 11 :

    Thực hiện phép tính: \(\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)\) ta được kết quả là:

    • A.

      \(0\)

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(3\)

    Câu 12 :

    Thực hiện các phép tính sau: \(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).{\rm{ }}0,4\) ta được kết quả là:

    • A.

      \(18,2\)

    • B.

      \( - 18,2\)

    • C.

      \( - 182\)

    • D.

      \( - 1,82\)

    Câu 13 :

    Thực hiện các phép tính sau: \( - 0,18.\left( { - 1,5} \right)\) ta được kết quả là:

    • A.

      \( - 0,27\)

    • B.

      \( - 2,7\)

    • C.

      \(0,27\)

    • D.

      \(2,7\)

    Câu 14 :

    Giá trị của \(N = - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\) là

    • A.

      $ - \dfrac{5}{6}$

    • B.

      \(0\)

    • C.

      \( - \dfrac{6}{5}\)

    • D.

      \(1\)

    Câu 15 :

    Thực hiện các phép tính sau: \(0,15.4,4\) ta được kết quả là:

    • A.

      \(6,6\)

    • B.

      \(0,66\)

    • C.

      \(6,60\)

    • D.

      \(0,066\)

    Câu 16 :

    Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính \(R = 10{\rm{ }}cm\) theo công thức \(S = \pi {R^2}\) với \(\pi = 3,14\)

    • A.

      \(31,4\,\,c{m^2}\)

    • B.

      \(314\,c{m^2}\)

    • C.

      \(64,8\,c{m^2}\)

    • D.

      \(314\,c{m^3}\)

    Câu 17 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 7

    Điền số thích hợp vào chỗ trống

    Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là

    Câu 18 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 8

    Điền vào chỗ trống

    Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là

    \(cm^2\)

    Câu 19 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 9

     Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?

    • A.

      2 lần

    • B.

      3 lần

    • C.

      4 lần

    • D.

      5 lần

    Câu 20 :

    Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = \(2\pi R\) với \(\pi \) = 3,142.

    • A.

      7,855 m

    • B.

      7,855 m2

    • C.

      7,585 m

    • D.

      7,558 m

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là

    Đáp án

    Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là

    17,97
    Lời giải chi tiết :

    \(12,3 + 5,67 = 17,97 \)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là

    Đáp án

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là

    -17,97
    Lời giải chi tiết :

    \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right) = - 17,97\;\;\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:

    Đáp án

    Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:

    85,17
    Lời giải chi tiết :

    \( - 5,5 + 90,67 = 90,67-5,5 = 85,17\;{\rm{ }}\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:

    Đáp án

    Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:

    -3,9919
    Lời giải chi tiết :

    \(0,008 - 3,9999 = 0,008 + \left( { - 3,9999} \right) = - \left( {3,9999-0,008} \right) = - 3,9919\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

    - Chất béo: 0,3 g

    - Kali: 0,42 g.

    Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là

    g

    Đáp án

    Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

    - Chất béo: 0,3 g

    - Kali: 0,42 g.

    Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là

    0,12

    g

    Phương pháp giải :

    Tính hiệu của khối lượng kali và khối lượng chất béo.

    Lời giải chi tiết :

    Khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là: \(0,42 - 0,3 = 0,12\)(g)

    Câu 6 :

    Tính một cách hợp lí: \(89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\) ta được kết quả bằng

    • A.

      \(80\)

    • B.

      \(-80\)

    • C.

      \(100\)

    • D.

      \(-100\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng:

    - Tính chất giao hoán: Với mọi a,b thuộc \(\mathbb{Z}\): a + b = b + a.

    - Tính chất kết hợp: Với mọi a,b,c thuộc \(\mathbb{Z}\): (a + b) + c = a + (b + c).

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\\ = 89,45 + 0,55 + \left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)\\ = \left( {89,45 + 0,55} \right) + \left[ {\left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)} \right]\\ = 90 + \left( { - 10} \right)\\ = 90 - 10\\ = 80\end{array}\)

    Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.

    Câu 7

    Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

    • A.

      Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất

    • B.

      Bạn Linh cao nhất, bạn Loan thấp nhất

    • C.

      Bạn Nam cao nhất, bạn Linh thấp nhất

    • D.

      Bạn Loan cao nhất, bạn Nam thấp nhất

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    So sánh các số thập phân rồi suy ra bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy: \(1,57 > 1,53 > 1,49\)

    => Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất.

    Câu 8

    Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

    • A.

      \(0,18\,m\)

    • B.

      \(0,08\,m\)

    • C.

      \(0,04\,m\)

    • D.

      \(0,14\,m\)

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    Tính hiệu chiều cao của bạn cao nhất và thấp nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m)

    Câu 9 :

    Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

    • A.

      \(1,95\,m\)

    • B.

      \(3,8\,m\)

    • C.

      \(2,45\,m\)

    • D.

      \(2,38\,m\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tính chiều dài thanh gỗ thứ hai.

    - Tính tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên.

    => Tính chiều dài thanh gỗ thứ ba

    Lời giải chi tiết :

    Đổi \(10 cm = 0,1 m\)

    Chiều dài thanh gỗ thứ hai là: \(1,85 + 0,1 = 1,95\) (m)

    Tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên là: \(1,85 + 1,95 = 3,8\)(m)

    Chiều dài thanh gỗ thứ ba là: \(3,8 - 1,35 = 2,45\) (m)

    Câu 10 :

     Tính chu vi của hình tam giác sau:

    Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 15

    • A.

      \(8,75\)(cm)

    • B.

      \(9,75(cm^2)\)

    • C.

      \(7,55(cm^2)\)

    • D.

      \(9,75\)(cm)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Chu vi tam giác = Tổng độ dài ba cạnh.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi hình tam giác là: \(2,4 + 3,75 + 3,6 = 9,75\) (cm).

    Câu 11 :

    Thực hiện phép tính: \(\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)\) ta được kết quả là:

    • A.

      \(0\)

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(3\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Nhóm thành các tổng hai số đối nhau.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)}\\{ = \;{\rm{ }}\left[ {\left( { - 4,5} \right){\rm{ }} + 4,5} \right] + \left[ {3,6 + \left( { - 3.6} \right)} \right]\;}\\{ = {\rm{ }}0 + 0 = 0}\end{array}\)

    Câu 12 :

    Thực hiện các phép tính sau: \(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).{\rm{ }}0,4\) ta được kết quả là:

    • A.

      \(18,2\)

    • B.

      \( - 18,2\)

    • C.

      \( - 182\)

    • D.

      \( - 1,82\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tích và thương của hai số thập phân khác dấu luôn là một số âm.

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).0,4{\rm{ }} = \; - \left( {45,5.0,4} \right) = - 18,2\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\)

    Câu 13 :

    Thực hiện các phép tính sau: \( - 0,18.\left( { - 1,5} \right)\) ta được kết quả là:

    • A.

      \( - 0,27\)

    • B.

      \( - 2,7\)

    • C.

      \(0,27\)

    • D.

      \(2,7\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tích của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương

    Lời giải chi tiết :

    \( - 0,18.\left( { - 1,5} \right) = 0,18.1,5 = 0,27\)

    Câu 14 :

    Giá trị của \(N = - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\) là

    • A.

      $ - \dfrac{5}{6}$

    • B.

      \(0\)

    • C.

      \( - \dfrac{6}{5}\)

    • D.

      \(1\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Đổi các hỗn số, số thập phân thành phân số rồi thực hiện phép tính.

    Lưu ý thứ tự thực hiện phép tính nếu có ngoặc thì thực hiện trong ngoặc trước.

    Lời giải chi tiết :

    \(N = - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\)

    \(N = - \dfrac{1}{7}\left( {\dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{875}}{{100}}} \right).\dfrac{7}{2} + \dfrac{{625}}{{1000}}:\dfrac{5}{3}\)

    \(N = - \dfrac{1}{7}\left( {\dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{35}}{4}} \right).\dfrac{7}{2} + \dfrac{5}{8}.\dfrac{3}{5}\)

    \(N = - \dfrac{1}{7}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{7}{2} + \dfrac{3}{8}\)

    \(N = - \dfrac{3}{8} + \dfrac{3}{8} = 0\)

    Câu 15 :

    Thực hiện các phép tính sau: \(0,15.4,4\) ta được kết quả là:

    • A.

      \(6,6\)

    • B.

      \(0,66\)

    • C.

      \(6,60\)

    • D.

      \(0,066\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tích của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương

    Lời giải chi tiết :

    \(0,15.4,4 = 0,66\)

    Câu 16 :

    Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính \(R = 10{\rm{ }}cm\) theo công thức \(S = \pi {R^2}\) với \(\pi = 3,14\)

    • A.

      \(31,4\,\,c{m^2}\)

    • B.

      \(314\,c{m^2}\)

    • C.

      \(64,8\,c{m^2}\)

    • D.

      \(314\,c{m^3}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Thay \(R,\,\,\pi \) vào công thức \(S = \pi {R^2}\), sau đó thực hiện phép tính.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích hình tròn là: \(S = 3,{14.10^2} = 314\,c{m^2}\)

    Câu 17 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 16

    Điền số thích hợp vào chỗ trống

    Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là

    Đáp án

    Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là

    -0,108
    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện phép trừ.

    Lời giải chi tiết :

    \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right) = 3,176 - 3,284 = - 0,108\)

    Câu 18 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 17

    Điền vào chỗ trống

    Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là

    \(cm^2\)

    Đáp án

    Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là

    702,8492

    \(cm^2\)

    Phương pháp giải :

    Diện tích của hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích của hình chữ nhật đó là:

    \(31,21.22,52 = 702,8492\)(cm2)

    Câu 19 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 18

     Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?

    • A.

      2 lần

    • B.

      3 lần

    • C.

      4 lần

    • D.

      5 lần

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Lấy khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông chia cho khối lượng lượng vitamin C trong quả cam.

    Lời giải chi tiết :

    Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp số lần trong quả cam là:

    0,135 : 0,045 =3 ( lần)

    Đáp số: 3 lần.

    Câu 20 :

    Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = \(2\pi R\) với \(\pi \) = 3,142.

    • A.

      7,855 m

    • B.

      7,855 m2

    • C.

      7,585 m

    • D.

      7,558 m

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức C = \(2\pi R\).

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của hình tròn đó là:

    \(C = 2πR = 2.3,142.1,25 = 7,855\) (m)

    Đáp số: 7,855 m

    Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

    Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

    Bài 2 trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính cơ bản (cộng, trừ, nhân, chia) với số thập phân. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo và các ứng dụng thực tế.

    Các kiến thức trọng tâm trong bài

    • Phép cộng và phép trừ số thập phân: Quy tắc cộng, trừ số thập phân dựa trên việc đặt các hàng thẳng hàng (hàng đơn vị, hàng phần thập, hàng phần trăm,...).
    • Phép nhân số thập phân: Nhân hai số thập phân như nhân hai số tự nhiên, sau đó xác định vị trí dấu phẩy trong kết quả.
    • Phép chia số thập phân: Chia hai số thập phân, có thể chuyển số chia thành số tự nhiên bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với một lũy thừa của 10.
    • Tính chất của các phép tính: Giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.

    Các dạng bài tập thường gặp

    1. Tính giá trị biểu thức: Yêu cầu tính giá trị của các biểu thức chứa các phép tính với số thập phân.
    2. Tìm x: Giải các phương trình đơn giản với số thập phân.
    3. Bài toán thực tế: Ứng dụng các phép tính với số thập phân vào giải quyết các bài toán liên quan đến đời sống.
    4. So sánh: So sánh các số thập phân, các biểu thức chứa số thập phân.

    Hướng dẫn giải bài tập

    Để giải các bài tập về phép tính với số thập phân, các em cần:

    • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán.
    • Xác định các phép tính cần thực hiện: Xác định thứ tự thực hiện các phép tính.
    • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận: Chú ý đến việc đặt các hàng thẳng hàng và xác định vị trí dấu phẩy.
    • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán là chính xác.

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Tính 3,5 + 2,7

    Giải:

    3,5 + 2,7 = 6,2

    Ví dụ 2: Tính 4,8 x 2,5

    Giải:

    4,8 x 2,5 = 12

    Luyện tập với trắc nghiệm

    Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em hãy tham gia vào bộ trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo trên giaitoan.edu.vn. Các bài tập được thiết kế đa dạng, có đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra trên lớp.

    Mẹo học tập hiệu quả

    • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức.
    • Học lý thuyết đi đôi với thực hành: Hiểu rõ các quy tắc và áp dụng vào giải bài tập.
    • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán,...
    • Hỏi thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại trao đổi và học hỏi từ những người xung quanh.

    Kết luận

    Hy vọng rằng, với những kiến thức và bài tập được cung cấp trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán về phép tính với số thập phân. Chúc các em học tập tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6