Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với bài tập trắc nghiệm về phép cộng và phép trừ hai số nguyên dành cho học sinh lớp 6 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài tập này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp hệ thống bài tập đa dạng, phong phú, bám sát chương trình học, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là

    • A.

      $534$

    • B.

      $524$

    • C.

      $ - 524$

    • D.

      $ - 534$

    Câu 2 :

    Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).

    • A.

      $x = 43$

    • B.

      $x = - 40$

    • C.

      $x = - 46$

    • D.

      $x = 46$

    Câu 3 :

    Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$ chữ số là: 

    • A.

      \( - 1099\)

    • B.

      \(1099\)

    • C.

      \( - 1009\)

    • D.

      \( - 1199\)

    Câu 4 :

    Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

    • A.

      $160$

    • B.

      $180$

    • C.

      $ - 180$

    • D.

      $ - 160$

    Câu 5 : So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
    • A.
      \(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
    • B.
      \( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
    • C.
      \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
    • D.
      \(( - 32) + ( - 14) = - 45\)
    Câu 6 :

    Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính \(52 + \left( { - 122} \right)?\)

    • A.

      $ - 70$

    • B.

      $70$

    • C.

      $60$

    • D.

      $ - 60$

    Câu 7 :

    Tính \(\left( { - 909} \right) + 909.\)

    • A.

      $1818$

    • B.

      $1$

    • C.

      $0$

    • D.

      $ - 1818$

    Câu 8 :

    Tổng của số \( - 19091\) và số \(999\) là

    • A.

      \( - 19082\)

    • B.

      \(18092\)

    • C.

      \( - 18092\)

    • D.

      \( - 18093\)

    Câu 9 :

    Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(x - 589 = \left( { - 335} \right)?\)

    • A.

      $x = - 452$

    • B.

      $x = - 254$

    • C.

      $x = 542$

    • D.

      $x = 254$

    Câu 10 :

    Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.

    • A.

      Bạn An đúng, bạn Hòa sai

    • B.

      Bạn An sai, bạn Hòa đúng

    • C.

      Bạn An và bạn Hòa đều đúng

    • D.

      Bạn An và bạn Hòa đều sai

    Câu 11 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\) là

    • A.

      $117$

    • B.

      $ - 77$

    • C.

      $177$

    • D.

      $ - 177$

    Câu 12 :

    Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 876 = \left( { - 1576} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 983 = \left( { - 163} \right)\). Tính tổng \({x_1} + {x_2}.\)

    • A.

      $120$

    • B.

      $1500$

    • C.

      $ - 100$

    • D.

      $ - 800$

    Câu 13 :

    Tổng của $( - 555)$ và số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là

    • A.

      $335$

    • B.

      $455$

    • C.

      $444$

    • D.

      $ - 655$

    Câu 14 :

    Tìm \(x\) thỏa mãn \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\).

    • A.

      $440$

    • B.

      $405$

    • C.

      $ - 404$

    • D.

      $404$

    Câu 15 :

    Tính \(\left( { - 978} \right) + 978.\)

    • A.

      $0$

    • B.

      $978$

    • C.

      $1956$

    • D.

      $980$

    Câu 16 :

    Chọn đáp án đúng nhất.

    • A.

      $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$

    • B.

      $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right)$

    • C.

      $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)$

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng

    Câu 17 :

    Kết quả của phép tính \(23 - 17\) là

    • A.

      $ - 40$

    • B.

      $ - 6$

    • C.

      $40$

    • D.

      $6$

    Câu 18 :

    Chọn câu đúng

    • A.

      $170 - 228 = 58$

    • B.

      $228 - 892 < 0$

    • C.

      $782 - 783 > 0$

    • D.

      $675 - 908 > - 3$

    Câu 19 :

    Kết quả của phép tính \(898 - 1008\) là

    • A.

      Số nguyên âm

    • B.

      Số nguyên dương

    • C.

      Số lớn hơn \(3\)

    • D.

      Số \(0\)

    Câu 20 :

    Giá trị của \(x\) thỏa mãn \( - 15 + x = - 20\)

    • A.

      $ - 5$

    • B.

      $5$

    • C.

      $ - 35$

    • D.

      $15$

    Câu 21 :

    Giá trị của \(x\) biết \( - 20 - x = 96\) là:

    • A.

      $116$

    • B.

      $ - 76$

    • C.

      $ - 116$

    • D.

      $76$

    Câu 22 :

    Cho \(A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\) và \(B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\). Chọn câu đúng.

    • A.

      $A > B$

    • B.

      $A < B$

    • C.

      $A = B$

    • D.

      $A = - B$

    Câu 23 :

    Tìm $x,$ biết $100 - x$ là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số.

    • A.

      $90$

    • B.

      $199$

    • C.

      $110$

    • D.

      $ - 10$

    Câu 24 :

    Cho $25 - \left( {x + 15} \right) = - 415 - \left( { - 215 - 415} \right)$ thì \(x\) bằng

    • A.

      \( - 205\)

    • B.

      \(175\)

    • C.

      \( - 175\)

    • D.

      \(205\)

    Câu 25 :

    Tính \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\)

    • A.

      $ - 1400$

    • B.

      $ - 1450$

    • C.

      $ - 1000$

    • D.

      $ - 1500$

    Câu 26 :

    Tính nhanh \(171 + \left[ {\left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)} \right].\)

    • A.

      $ - 149$

    • B.

      $ - 43$

    • C.

      $149$

    • D.

      $43$

    Câu 27 :

    Cho \( - 76 + x + 146 = x + ...\) Số cần điền vào chỗ trống là

    • A.

      $76$

    • B.

      $ - 70$

    • C.

      $70$

    • D.

      $ - 76$

    Câu 28 : Kết quả của phép tính: \(\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239\) là:
    • A.
      \(2021\)
    • B.
      \( - 2021\)
    • C.
      \( - 239\)
    • D.
      \(239\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là

    • A.

      $534$

    • B.

      $524$

    • C.

      $ - 524$

    • D.

      $ - 534$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Đưa về cộng hai số nguyên âm:

    Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left( - \right)$ trước kết quả

    Lời giải chi tiết :

    Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là \(\left( { - 313} \right) + \left( { - 211} \right) = - \left( {313 + 211} \right) = - 524.\)

    Câu 2 :

    Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).

    • A.

      $x = 43$

    • B.

      $x = - 40$

    • C.

      $x = - 46$

    • D.

      $x = 46$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    +) Xác định rằng:

    $x$ ở vị trí là số bị trừ$\left( { - 43} \right)$ ở vị trí là số trừ$\left( { - 3} \right)$ ở vị trí là hiệuSố bị trừ = Hiệu + Số trừ

    +) Đưa về cộng hai số nguyên âm để tìm \(x.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có

    \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\)

    \(x = \left( { - 3} \right) + \left( { - 43} \right)\)

    \(x = - \left( {3 + 43} \right)\)

    \(x = - 46.\)

    Vậy \(x = - 46.\)

    Câu 3 :

    Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$ chữ số là: 

    • A.

      \( - 1099\)

    • B.

      \(1099\)

    • C.

      \( - 1009\)

    • D.

      \( - 1199\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Tìm các số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số và số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ sốBước 2: Tính tổng các số vừa tìm được ở bước 1

    Lời giải chi tiết :

    Ta có số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số là \( - 100.\)

    Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là \( - 999.\)

    Nên tổng cần tìm là \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 999} \right) = - \left( {100 + 999} \right) = - 1099.\)

    Câu 4 :

    Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

    • A.

      $160$

    • B.

      $180$

    • C.

      $ - 180$

    • D.

      $ - 160$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Tính vế phải

    + Tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu + số trừ để đưa về phép cộng hai số nguyên âm

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

    \(x - \left( { - 34} \right) = - \left( {99 + 47} \right)\)

    \(x - \left( { - 34} \right) = - 146\)

    \(x = \left( { - 146} \right) + \left( { - 34} \right)\)

    \(x = - \left( {146 + 34} \right)\)

    \(x = - 180.\)

    Vậy \(x = -180.\)

    Câu 5 : So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
    • A.
      \(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
    • B.
      \( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
    • C.
      \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
    • D.
      \(( - 32) + ( - 14) = - 45\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép cộng.

    So sánh kết quả với số \( - 45\).

    Lời giải chi tiết :
    Do \(( - 32) + ( - 14) = - \left( {32 + 14} \right) = - 46\) nên: \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\).
    Câu 6 :

    Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính \(52 + \left( { - 122} \right)?\)

    • A.

      $ - 70$

    • B.

      $70$

    • C.

      $60$

    • D.

      $ - 60$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(52 + \left( { - 122} \right) = - \left( {122 - 52} \right) = - 70.\)

    Câu 7 :

    Tính \(\left( { - 909} \right) + 909.\)

    • A.

      $1818$

    • B.

      $1$

    • C.

      $0$

    • D.

      $ - 1818$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Hai số đối nhau có tổng bằng \(0.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy \(909\) và \(\left( { - 909} \right)\) là hai số đối nhau.

    Ta có \(\left( { - 909} \right) + 909 = 0.\)

    Câu 8 :

    Tổng của số \( - 19091\) và số \(999\) là

    • A.

      \( - 19082\)

    • B.

      \(18092\)

    • C.

      \( - 18092\)

    • D.

      \( - 18093\)

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( { - 19091} \right) + 999 = - \left( {19091 - 999} \right) = - 18092\)

    Câu 9 :

    Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(x - 589 = \left( { - 335} \right)?\)

    • A.

      $x = - 452$

    • B.

      $x = - 254$

    • C.

      $x = 542$

    • D.

      $x = 254$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Ta xác định:

    $x$ ở vị trí là số bị trừ$589$ ở vị trí là số trừ$\left( { - 335} \right)$ ở vị trí là hiệuSố bị trừ = Hiệu + Số trừ 

    + Đưa về cộng hai số nguyên trái dấu để tìm \(x.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(x - 589 = \left( { - 335} \right)\)

    \(x = \left( { - 335} \right) + 589\)

    \(x = + \left( {589 - 335} \right)\)

    \(x = 254.\)

    Câu 10 :

    Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.

    • A.

      Bạn An đúng, bạn Hòa sai

    • B.

      Bạn An sai, bạn Hòa đúng

    • C.

      Bạn An và bạn Hòa đều đúng

    • D.

      Bạn An và bạn Hòa đều sai

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Thực hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu.

    + Từ đó xác định xem hai bạn nói đúng hay sai.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( { - 35} \right) + 53 = + \left( {53 - 35} \right) = 18 > 0\) nên bạn An nói sai.

    Lại có \(676 + \left( { - 891} \right) = - \left( {891 - 676} \right) = - 215 < 0\) nên bạn Hòa nói sai.

    Vậy cả An và Hòa đều tính sai.

    Câu 11 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\) là

    • A.

      $117$

    • B.

      $ - 77$

    • C.

      $177$

    • D.

      $ - 177$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dãy tính chỉ có phép tính cộng nên ta thực hiên tính lần lượt từ trái qua phảiLưu ý: + Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn+ Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\)\( = \left[ { - \left( {234 - 123} \right)} \right] + \left( { - 66} \right)\)

    \( = \left( { - 111} \right) + \left( { - 66} \right) = - \left( {111 + 66} \right) = - 177.\)

    Câu 12 :

    Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 876 = \left( { - 1576} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 983 = \left( { - 163} \right)\). Tính tổng \({x_1} + {x_2}.\)

    • A.

      $120$

    • B.

      $1500$

    • C.

      $ - 100$

    • D.

      $ - 800$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Ta xác định: Số bị trừ, số trừ và hiệu. Sau đó áp dụng Số bị trừ = Hiệu + Số trừ để tìm \({x_1};{x_2}\).

    + Từ đó tính tổng \({x_1} + {x_2}.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(x - 876 = \left( { - 1576} \right)\)

    \(x = \left( { - 1576} \right) + 876\)

    \(x = - \left( {1576 - 876} \right)\)

    \(x = - 700.\)

    Vậy \({x_1} = - 700.\)

    Xét \(x - 983 = \left( { - 163} \right)\)

    \(x = \left( { - 163} \right) + 983\)

    \(x = + \left( {983 - 163} \right)\)

    \(x = 820.\)

    Vậy \({x_2} = 820.\)

    Từ đó \({x_1} + {x_2} = \left( { - 700} \right) + 820 = + \left( {820 - 700} \right)\)\( = 120.\)

    Câu 13 :

    Tổng của $( - 555)$ và số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là

    • A.

      $335$

    • B.

      $455$

    • C.

      $444$

    • D.

      $ - 655$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Bước 1: Tìm số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số+ Bước 2: Tính tổng của $( - 555)$ và số vừa tìm được ở bước 1Lưu ý: +Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn

    Lời giải chi tiết :

    Số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là: $999$ Tổng của $( - 555)$ và số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là: $\left( { - 555} \right) + 999 = + (999 - 555) = $\(444.\)

    Câu 14 :

    Tìm \(x\) thỏa mãn \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\).

    • A.

      $440$

    • B.

      $405$

    • C.

      $ - 404$

    • D.

      $404$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Tính vế trái bằng cách cộng hai số nguyên trái dấu

    + Xác định số bị trừ, số trừ và hiệu. Sau đó sử dụng số bị trừ = số trừ + hiệu để tìm \(x.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\)

    \(x - 897 = - \left( {1478 - 985} \right)\)

    \(x = \left( { - 493} \right) + 897\)

    \(x = + \left( {897 - 493} \right)\)

    \(x = 404.\)

    Vậy \(x = 404.\)

    Câu 15 :

    Tính \(\left( { - 978} \right) + 978.\)

    • A.

      $0$

    • B.

      $978$

    • C.

      $1956$

    • D.

      $980$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng $0$:$a + \left( { - a} \right) = 0$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(978\) và \(\left( { - 978} \right)\) là hai số đối nhau nên \(\left( { - 978} \right) + 978 = 0.\)

    Câu 16 :

    Chọn đáp án đúng nhất.

    • A.

      $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$

    • B.

      $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right)$

    • C.

      $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)$

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là:$a + b + c = c + b + a = a + c + b$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$\( = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)\) (tính chất giao hoán của phép cộng) nên cả A, B, C đều đúng.

    Câu 17 :

    Kết quả của phép tính \(23 - 17\) là

    • A.

      $ - 40$

    • B.

      $ - 6$

    • C.

      $40$

    • D.

      $6$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b:$ $a - b = a + \left( { - b} \right)$

    Lời giải chi tiết :

    \(23 - 17 = 23 + \left( { - 17} \right) = 6\)

    Câu 18 :

    Chọn câu đúng

    • A.

      $170 - 228 = 58$

    • B.

      $228 - 892 < 0$

    • C.

      $782 - 783 > 0$

    • D.

      $675 - 908 > - 3$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện các phép tính và kết luận đáp án đúng, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên:

    Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b:$ $a - b = a + \left( { - b} \right)$

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A: $170 - 228 = 170 + \left( { - 228} \right)$\( = - \left( {228 - 170} \right) = - 58 \ne 58\) nên A sai.

    Đáp án B: $228 - 892 = 228 + \left( { - 892} \right)$\( = - \left( {892 - 228} \right) = - 664 < 0\) nên B đúng.

    Đáp án C: $782 - 783 = 782 + \left( { - 783} \right)$$ = - \left( {783 - 782} \right) = - 1 < 0$ nên C sai.

    Đáp án D: $675 - 908 = 675 + \left( { - 908} \right)$$ = - \left( {908 - 675} \right) = - 233 < - 3$ nên D sai.

    Câu 19 :

    Kết quả của phép tính \(898 - 1008\) là

    • A.

      Số nguyên âm

    • B.

      Số nguyên dương

    • C.

      Số lớn hơn \(3\)

    • D.

      Số \(0\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép tính và nhận xét kết quả tìm được, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên:

    Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b:$ $a - b = a + \left( { - b} \right)$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(898 - 1008 = 898 + \left( { - 1008} \right)\)\( = - \left( {1008 - 898} \right) = - 110\)

    Số \( - 110\) là một số nguyên âm nên đáp án A đúng.

    Câu 20 :

    Giá trị của \(x\) thỏa mãn \( - 15 + x = - 20\)

    • A.

      $ - 5$

    • B.

      $5$

    • C.

      $ - 35$

    • D.

      $15$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện:Số hạng chưa biết $ = $ Tổng $ - $ Số hạng đã biết

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l} - 15 + x = - 20\\x = - 20 - \left( { - 15} \right)\\x = - 20 + 15\\x = - 5\end{array}\)

    Câu 21 :

    Giá trị của \(x\) biết \( - 20 - x = 96\) là:

    • A.

      $116$

    • B.

      $ - 76$

    • C.

      $ - 116$

    • D.

      $76$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tìm thành phần chưa biết trong phép tính: muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l} - 20 - x = 96\\x = - 20 - 96\\x = \left( { - 20} \right) + \left( { - 96} \right)\\x = - 116\end{array}\)

    Câu 22 :

    Cho \(A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\) và \(B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\). Chọn câu đúng.

    • A.

      $A > B$

    • B.

      $A < B$

    • C.

      $A = B$

    • D.

      $A = - B$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị hai biểu thức \(A,B\)

    - So sánh các giá trị tìm được và kết luận đáp án đúng.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\\ = 1993 + 354 + \left( { - 987} \right)\\ = 2347 + \left( { - 987} \right)\\ = 1360\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\\ = 89 + 1030 + \left( { - 989} \right)\\ = \left[ {89 + \left( { - 989} \right)} \right] + 1030\\ = \left( { - 900} \right) + 1030\\ = 130\end{array}\)

    Vậy \(A > B\)

    Câu 23 :

    Tìm $x,$ biết $100 - x$ là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số.

    • A.

      $90$

    • B.

      $199$

    • C.

      $110$

    • D.

      $ - 10$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Tìm số nguyên âm lớn nhất có hai chữ sốBước 2: Tìm $x.$

    Lời giải chi tiết :

    + Số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số là \( - 10\)

    + Ta có:

    \(\begin{array}{l}100 - x = - 10\\x = 100 - \left( { - 10} \right)\\x = 110\end{array}\)

    Câu 24 :

    Cho $25 - \left( {x + 15} \right) = - 415 - \left( { - 215 - 415} \right)$ thì \(x\) bằng

    • A.

      \( - 205\)

    • B.

      \(175\)

    • C.

      \( - 175\)

    • D.

      \(205\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Tính vế phảiBước 2: Tìm $x + 15$ Bước 3: Tìm $x$

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}25 - \left( {x + 15} \right) = - 415 - \left( { - 215 - 415} \right)\\25 - \left( {x + 15} \right) = 215\\x + 15 = 25 - 215\\x + 15 = - 190\\x = - 190 - 15\\x = - 205\end{array}$

    Câu 25 :

    Tính \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\)

    • A.

      $ - 1400$

    • B.

      $ - 1450$

    • C.

      $ - 1000$

    • D.

      $ - 1500$

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\) \( = - \left( {551 + 400 + 449} \right)\)\( = - 1400.\)

    Câu 26 :

    Tính nhanh \(171 + \left[ {\left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)} \right].\)

    • A.

      $ - 149$

    • B.

      $ - 43$

    • C.

      $149$

    • D.

      $43$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}171 + \left[ {\left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)} \right]\\ = 171 + \left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)\\ = \left[ {171 + \left( { - 171} \right)} \right] + \left( { - 53} \right) + 96\\ = 0 + \left( { - 53} \right) + 96\\ = \left( { - 53} \right) + 96\\ = 43\end{array}\)

    Câu 27 :

    Cho \( - 76 + x + 146 = x + ...\) Số cần điền vào chỗ trống là

    • A.

      $76$

    • B.

      $ - 70$

    • C.

      $70$

    • D.

      $ - 76$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên để tìm số cần điền vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l} - 76 + x + 146\\ = \left( { - 76 + 146} \right) + x\\ = 70 + x\\ = x + 70\end{array}\)

    Do đố số cần điền vào chỗ chấm là \(70\)

    Câu 28 : Kết quả của phép tính: \(\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239\) là:
    • A.
      \(2021\)
    • B.
      \( - 2021\)
    • C.
      \( - 239\)
    • D.
      \(239\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất:

    - Giao hoán: \(a + b = b + a\);

    - Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

    - Cộng với số \(0\): \(a + 0 = 0 + a;\)

    - Cộng với số đối: \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

    Lời giải chi tiết :
    \(\begin{array}{l}\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239 = \left( { - 2021} \right) + \left( { - 239} \right) + 239\\ = \left( { - 2021} \right) + \left[ {\left( { - 239} \right) + 239} \right] = \left( { - 2021} \right) + 0 = - 2021\end{array}\)
    Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

    Phép cộng và phép trừ hai số nguyên là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất trong chương trình Toán 6. Việc nắm vững các quy tắc và kỹ năng thực hiện các phép tính này là nền tảng để học tốt các kiến thức toán học nâng cao hơn. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các dạng toán thường gặp trong phép cộng và phép trừ hai số nguyên, cùng với các ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm để giúp các em học sinh lớp 6 chương trình Chân trời sáng tạo ôn luyện và củng cố kiến thức.

    Các dạng toán thường gặp

    1. Phép cộng hai số nguyên dương

      Đây là dạng toán đơn giản nhất, chỉ cần cộng hai số dương lại với nhau. Ví dụ: 3 + 5 = 8

    2. Phép cộng một số nguyên dương và một số nguyên âm

      Để cộng một số nguyên dương và một số nguyên âm, ta tìm hiệu của hai số đó và giữ dấu của số lớn hơn. Ví dụ: 7 + (-3) = 4

    3. Phép cộng hai số nguyên âm

      Để cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng lại với nhau và giữ dấu âm. Ví dụ: (-2) + (-5) = -7

    4. Phép trừ hai số nguyên dương

      Đây là dạng toán đơn giản, chỉ cần trừ số thứ hai cho số thứ nhất. Ví dụ: 8 - 2 = 6

    5. Phép trừ một số nguyên dương và một số nguyên âm

      Để trừ một số nguyên âm, ta cộng số đó với số đối của nó. Ví dụ: 5 - (-3) = 5 + 3 = 8

    6. Phép trừ một số nguyên âm và một số nguyên dương

      Để trừ một số nguyên dương, ta cộng số âm đó với số đối của nó. Ví dụ: (-4) - 2 = -4 + (-2) = -6

    7. Phép trừ hai số nguyên âm

      Để trừ hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng lại với nhau và giữ dấu âm. Ví dụ: (-6) - (-2) = -6 + 2 = -4

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Tính (-12) + 5

    Giải: (-12) + 5 = -7

    Ví dụ 2: Tính 8 - (-4)

    Giải: 8 - (-4) = 8 + 4 = 12

    Ví dụ 3: Tính (-3) + (-7)

    Giải: (-3) + (-7) = -10

    Bài tập trắc nghiệm

    Hãy chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:

    1. Câu 1: Kết quả của phép tính 5 + (-2) là:
      • A. 7
      • B. -7
      • C. 3
      • D. -3
    2. Câu 2: Kết quả của phép tính (-8) - 3 là:
      • A. 5
      • B. -5
      • C. -11
      • D. 11
    3. Câu 3: Kết quả của phép tính (-4) + (-6) là:
      • A. 10
      • B. -10
      • C. 2
      • D. -2

    Mẹo học tốt

    • Nắm vững quy tắc dấu trong phép cộng và phép trừ số nguyên.
    • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
    • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi hoặc các ứng dụng học toán.
    • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

    Kết luận

    Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh lớp 6 chương trình Chân trời sáng tạo những kiến thức hữu ích về phép cộng và phép trừ hai số nguyên. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6