Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 4 (tiếp) Phép chia hết, bội và ước của một số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 4 (tiếp) Phép chia hết, bội và ước của một số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 4 (tiếp) Phép chia hết, bội và ước của một số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 6 Bài 4 (tiếp) thuộc chương trình Chân trời sáng tạo.

Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức về phép chia hết, bội và ước của một số nguyên, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.

Hãy tự tin làm bài và kiểm tra kết quả để đánh giá mức độ hiểu bài của mình nhé!

Đề bài

    Câu 1 :

    Các bội của $6$ là:

    • A.

      \( - 6;\,\;6;\;\,0;\,\;23;\, - 23\)

    • B.

      \(132;\, - 132;\;\,16\)

    • C.

      \( - 1;\,\;1;\,\;6;\, - 6\)

    • D.

      \(0;\;\,6;\, - 6;\;\,12;\, - 12;\,...\)

    Câu 2 :

    Tập hợp tất cả các bội của $7$ có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn $50$ là:

    • A.

      \(\left\{ {0; \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 28; \pm 35; \pm 42; \pm 49} \right\}\)

    • B.

      \(\left\{ { \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 28; \pm 35; \pm 42; \pm 49} \right\}\)

    • C.

      \(\left\{ {0;7;14;21;28;35;42;49} \right\}\)

    • D.

      \(\left\{ {0;7;14;21;28;35;42;49; - 7; - 14; - 21; - 28; - 35; - 42; - 49; - 56;...} \right\}\)

    Câu 3 :

    Cho $a,b \in Z$ và $b \ne 0.$ Nếu có số nguyên $q$ sao cho $a = bq$ thì

    • A.

      \(a\) là ước của \(b\)

    • B.

      \(b\) là ước của \(a\)

    • C.

      \(a\) là bội của \(b\)

    • D.

      Cả B, C đều đúng.

    Câu 4 :

    Tìm $x,$ biết: $12\; \vdots \;x$ và $x < - 2$

    • A.

      \(\left\{ { - 1} \right\}\)

    • B.

      \(\left\{ { - 3; - 4; - 6; - 12} \right\}\)

    • C.

      \(\left\{ { - 2; - 1} \right\}\)

    • D.

      \(\left\{ { - 2; - 1;1;2;3;4;6;12} \right\}\)

    Câu 5 :

    Tìm $x$ biết: \(25.x = - 225\)

    • A.

      \(x = - 25\)

    • B.

      \(x = 5\)

    • C.

      \(x = - 9\)

    • D.

      \(x = 9\)

    Câu 6 :

    Tìm số nguyên \(x\) thỏa mãn \({\left( { - 9} \right)^2}.x = 150 + 12.13x\)

    • A.

      \(x = 2\)

    • B.

      \(x = - 2\)

    • C.

      \(x = 75\)

    • D.

      \(x = - 75\)

    Câu 7 :

    Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( - 25^\circ C\). Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là \( - 39^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

    • A.
      giảm \({2^o}C\)
    • B.
      tăng \({2^o}C\)
    • C.
      giảm \({14^o}C\)
    • D.

      tăng \({14^o}C\)

    Câu 8 :

    Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

    • A.
      \( - 24\) chia hết cho \(5\)
    • B.
      \(36\) không chia hết cho \( - 12\)
    • C.
      \( - 18\) chia hết cho \( - 6\)
    • D.
      \( - 26\) không chia hết cho \( - 13\)
    Câu 9 :

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    • A.

      Ước của một số nguyên âm là các số nguyên âm

    • B.

      Ước của một số nguyên dương là một số nguyên dương.

    • C.

      Nếu \(a\) là bội của \(b\) thì \( - a\) cũng là bội của \(b\).

    • D.

      Nếu \(b\) là ước của \(a\) thì \( - b\) là bội của \(a\).

    Câu 10 :

    Số các ước nguyên của số nguyên tố \(p\) là:

    • A.
      \(1\)
    • B.
      \(2\)
    • C.
      \(3\)
    • D.
      \(4\)
    Câu 11 :

    Các số nguyên \(x\) thỏa mãn: \( - 8\) chia hết cho \(x\) là:

    • A.

      \( - 1;\, - 2;\, - 4;\, - 8\)

    • B.

      \(1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4\)

    • C.

      \(1;\,2;\,4;\,8\)

    • D.

      \(1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4;\,8;\, - 8\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Các bội của $6$ là:

    • A.

      \( - 6;\,\;6;\;\,0;\,\;23;\, - 23\)

    • B.

      \(132;\, - 132;\;\,16\)

    • C.

      \( - 1;\,\;1;\,\;6;\, - 6\)

    • D.

      \(0;\;\,6;\, - 6;\;\,12;\, - 12;\,...\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên:

    Nếu $a,b,x \in Z$ và $a = b.x$ thì $a \vdots b$ và $a$ là một bội của $b;b$ là một ước của $a$

    Lời giải chi tiết :

    Bội của $6$ là số $0$ và những số nguyên có dạng \(6k\,\left( {k \in {Z^*}} \right)\)

    Các bội của $6$ là: \(0;\;\,6;\, - 6;\;\,12;\, - 12;\,...\)

    Câu 2 :

    Tập hợp tất cả các bội của $7$ có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn $50$ là:

    • A.

      \(\left\{ {0; \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 28; \pm 35; \pm 42; \pm 49} \right\}\)

    • B.

      \(\left\{ { \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 28; \pm 35; \pm 42; \pm 49} \right\}\)

    • C.

      \(\left\{ {0;7;14;21;28;35;42;49} \right\}\)

    • D.

      \(\left\{ {0;7;14;21;28;35;42;49; - 7; - 14; - 21; - 28; - 35; - 42; - 49; - 56;...} \right\}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên để tìm bội của \(7\)

    Nếu $a,b,x \in Z$ và $a = b.x$ thì $a \vdots b$ và $a$ là một bội của $b;b$ là một ước của $a$

    Lời giải chi tiết :

    Bội của \(7\) gồm số \(0\) và các số nguyên có dạng \(7k,k \in {Z^*}\)

    Khi đó các bội nguyên dương của \(7\) mà nhỏ hơn \(50\) là: \(7;14;21;28;35;42;49\)

    Vậy tập hợp các bội của \(7\) có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn \(50\) là:

    \(\left\{ {0; \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 28; \pm 35; \pm 42; \pm 49} \right\}\)

    Câu 3 :

    Cho $a,b \in Z$ và $b \ne 0.$ Nếu có số nguyên $q$ sao cho $a = bq$ thì

    • A.

      \(a\) là ước của \(b\)

    • B.

      \(b\) là ước của \(a\)

    • C.

      \(a\) là bội của \(b\)

    • D.

      Cả B, C đều đúng.

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Với $a,b \in Z$ và $b \ne 0.$ Nếu có số nguyên $q$ sao cho $a = bq$ thì \(a\) là bội của \(b\) và \(b\) là ước của \(a\)

    Câu 4 :

    Tìm $x,$ biết: $12\; \vdots \;x$ và $x < - 2$

    • A.

      \(\left\{ { - 1} \right\}\)

    • B.

      \(\left\{ { - 3; - 4; - 6; - 12} \right\}\)

    • C.

      \(\left\{ { - 2; - 1} \right\}\)

    • D.

      \(\left\{ { - 2; - 1;1;2;3;4;6;12} \right\}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Bước 1: Tìm Ư$\left( {12} \right)$ + Bước 2: Tìm các giá trị là ước của $12$ nhỏ hơn $ - 2$

    Lời giải chi tiết :

    Tập hợp ước của \(12\) là: \(A = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 4; \pm 6; \pm 12} \right\}\)

    Vì \(x < - 2\) nên \(x \in \left\{ { - 3; - 4; - 6; - 12} \right\}\)

    Câu 5 :

    Tìm $x$ biết: \(25.x = - 225\)

    • A.

      \(x = - 25\)

    • B.

      \(x = 5\)

    • C.

      \(x = - 9\)

    • D.

      \(x = 9\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tìm thừa số chưa biết trong một phép nhân: Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}25.x = - 225\\x = - 225:25\\x = - 9\end{array}\)

    Câu 6 :

    Tìm số nguyên \(x\) thỏa mãn \({\left( { - 9} \right)^2}.x = 150 + 12.13x\)

    • A.

      \(x = 2\)

    • B.

      \(x = - 2\)

    • C.

      \(x = 75\)

    • D.

      \(x = - 75\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện các phép tính, thu gọn biểu thức

    - Tìm x

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}{\left( { - 9} \right)^2}.x = 150 + 12.13x\\81x = 150 + 156x\\81x - 156x = 150\\ - 75x = 150\\x = 150:\left( { - 75} \right)\\x = - 2\end{array}\)

    Câu 7 :

    Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( - 25^\circ C\). Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là \( - 39^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

    • A.
      giảm \({2^o}C\)
    • B.
      tăng \({2^o}C\)
    • C.
      giảm \({14^o}C\)
    • D.

      tăng \({14^o}C\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tính nhiệt độ thay đổi sau 7 ngày. Nhiệt độ trung bình thay đổi mỗi ngày bằng nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày chia cho 7.

    Lời giải chi tiết :

    Nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày là \(\left( { - 39} \right) - \left( { - 25} \right) = - 14\).

    Nhiệt độ thay đổi trung bình mỗi ngày là \( - 14:7 = - 2\).

    Vậy trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm \(2^\circ C\).

    Câu 8 :

    Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

    • A.
      \( - 24\) chia hết cho \(5\)
    • B.
      \(36\) không chia hết cho \( - 12\)
    • C.
      \( - 18\) chia hết cho \( - 6\)
    • D.
      \( - 26\) không chia hết cho \( - 13\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Cho \(a,b \in \mathbb{Z}\)\(b \ne 0\). Nếu có số nguyên \(q\) sao cho \(a = bq\) thì:

    Ta nói \(a\) chia hết cho \(b\), kí hiệu là \(a \vdots b\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \( - 18 = \left( { - 6} \right).3\) nên \( - 18\) chia hết cho \( - 6\) => C đúng

    Câu 9 :

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    • A.

      Ước của một số nguyên âm là các số nguyên âm

    • B.

      Ước của một số nguyên dương là một số nguyên dương.

    • C.

      Nếu \(a\) là bội của \(b\) thì \( - a\) cũng là bội của \(b\).

    • D.

      Nếu \(b\) là ước của \(a\) thì \( - b\) là bội của \(a\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Cho \(a,b \in \mathbb{Z}\). Nếu \(a \vdots b\) thì ta nói \(a\)bội của \(b\)\(b\)ước của \(a\).

    Lời giải chi tiết :

    Ước của một số nguyên âm bao gồm cả số nguyên âm và nguyên dương => A, B sai

    Nếu \(b\) là ước của \(a\) thì \( - b\) cũng là ước của \(a\) => D sai

    Nếu \(a\) là bội của \(b\) thì \( - a\) cũng là bội của \(b\) => C đúng

    Câu 10 :

    Số các ước nguyên của số nguyên tố \(p\) là:

    • A.
      \(1\)
    • B.
      \(2\)
    • C.
      \(3\)
    • D.
      \(4\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước tự nhiên là 1 và chính nó.

    Lời giải chi tiết :

    Số nguyên tố \(p\) có các ước là: \( - 1;\,1;\,p;\, - p\)

    Vậy số nguyên tố \(p\)\(4\) ước nguyên.

    Câu 11 :

    Các số nguyên \(x\) thỏa mãn: \( - 8\) chia hết cho \(x\) là:

    • A.

      \( - 1;\, - 2;\, - 4;\, - 8\)

    • B.

      \(1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4\)

    • C.

      \(1;\,2;\,4;\,8\)

    • D.

      \(1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4;\,8;\, - 8\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    \( - 8\) chia hết cho \(x\) => \(x\) là các ước của \( - 8\)

    Lời giải chi tiết :

    \( - 8\) chia hết cho \(x\) => \(x\) là các ước của \( - 8\).

    Suy ra \(x \in \left\{ {1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4;\,8;\, - 8} \right\}\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Các bội của $6$ là:

      • A.

        \( - 6;\,\;6;\;\,0;\,\;23;\, - 23\)

      • B.

        \(132;\, - 132;\;\,16\)

      • C.

        \( - 1;\,\;1;\,\;6;\, - 6\)

      • D.

        \(0;\;\,6;\, - 6;\;\,12;\, - 12;\,...\)

      Câu 2 :

      Tập hợp tất cả các bội của $7$ có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn $50$ là:

      • A.

        \(\left\{ {0; \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 28; \pm 35; \pm 42; \pm 49} \right\}\)

      • B.

        \(\left\{ { \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 28; \pm 35; \pm 42; \pm 49} \right\}\)

      • C.

        \(\left\{ {0;7;14;21;28;35;42;49} \right\}\)

      • D.

        \(\left\{ {0;7;14;21;28;35;42;49; - 7; - 14; - 21; - 28; - 35; - 42; - 49; - 56;...} \right\}\)

      Câu 3 :

      Cho $a,b \in Z$ và $b \ne 0.$ Nếu có số nguyên $q$ sao cho $a = bq$ thì

      • A.

        \(a\) là ước của \(b\)

      • B.

        \(b\) là ước của \(a\)

      • C.

        \(a\) là bội của \(b\)

      • D.

        Cả B, C đều đúng.

      Câu 4 :

      Tìm $x,$ biết: $12\; \vdots \;x$ và $x < - 2$

      • A.

        \(\left\{ { - 1} \right\}\)

      • B.

        \(\left\{ { - 3; - 4; - 6; - 12} \right\}\)

      • C.

        \(\left\{ { - 2; - 1} \right\}\)

      • D.

        \(\left\{ { - 2; - 1;1;2;3;4;6;12} \right\}\)

      Câu 5 :

      Tìm $x$ biết: \(25.x = - 225\)

      • A.

        \(x = - 25\)

      • B.

        \(x = 5\)

      • C.

        \(x = - 9\)

      • D.

        \(x = 9\)

      Câu 6 :

      Tìm số nguyên \(x\) thỏa mãn \({\left( { - 9} \right)^2}.x = 150 + 12.13x\)

      • A.

        \(x = 2\)

      • B.

        \(x = - 2\)

      • C.

        \(x = 75\)

      • D.

        \(x = - 75\)

      Câu 7 :

      Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( - 25^\circ C\). Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là \( - 39^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

      • A.
        giảm \({2^o}C\)
      • B.
        tăng \({2^o}C\)
      • C.
        giảm \({14^o}C\)
      • D.

        tăng \({14^o}C\)

      Câu 8 :

      Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

      • A.
        \( - 24\) chia hết cho \(5\)
      • B.
        \(36\) không chia hết cho \( - 12\)
      • C.
        \( - 18\) chia hết cho \( - 6\)
      • D.
        \( - 26\) không chia hết cho \( - 13\)
      Câu 9 :

      Phát biểu nào sau đây đúng?

      • A.

        Ước của một số nguyên âm là các số nguyên âm

      • B.

        Ước của một số nguyên dương là một số nguyên dương.

      • C.

        Nếu \(a\) là bội của \(b\) thì \( - a\) cũng là bội của \(b\).

      • D.

        Nếu \(b\) là ước của \(a\) thì \( - b\) là bội của \(a\).

      Câu 10 :

      Số các ước nguyên của số nguyên tố \(p\) là:

      • A.
        \(1\)
      • B.
        \(2\)
      • C.
        \(3\)
      • D.
        \(4\)
      Câu 11 :

      Các số nguyên \(x\) thỏa mãn: \( - 8\) chia hết cho \(x\) là:

      • A.

        \( - 1;\, - 2;\, - 4;\, - 8\)

      • B.

        \(1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4\)

      • C.

        \(1;\,2;\,4;\,8\)

      • D.

        \(1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4;\,8;\, - 8\)

      Câu 1 :

      Các bội của $6$ là:

      • A.

        \( - 6;\,\;6;\;\,0;\,\;23;\, - 23\)

      • B.

        \(132;\, - 132;\;\,16\)

      • C.

        \( - 1;\,\;1;\,\;6;\, - 6\)

      • D.

        \(0;\;\,6;\, - 6;\;\,12;\, - 12;\,...\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên:

      Nếu $a,b,x \in Z$ và $a = b.x$ thì $a \vdots b$ và $a$ là một bội của $b;b$ là một ước của $a$

      Lời giải chi tiết :

      Bội của $6$ là số $0$ và những số nguyên có dạng \(6k\,\left( {k \in {Z^*}} \right)\)

      Các bội của $6$ là: \(0;\;\,6;\, - 6;\;\,12;\, - 12;\,...\)

      Câu 2 :

      Tập hợp tất cả các bội của $7$ có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn $50$ là:

      • A.

        \(\left\{ {0; \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 28; \pm 35; \pm 42; \pm 49} \right\}\)

      • B.

        \(\left\{ { \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 28; \pm 35; \pm 42; \pm 49} \right\}\)

      • C.

        \(\left\{ {0;7;14;21;28;35;42;49} \right\}\)

      • D.

        \(\left\{ {0;7;14;21;28;35;42;49; - 7; - 14; - 21; - 28; - 35; - 42; - 49; - 56;...} \right\}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên để tìm bội của \(7\)

      Nếu $a,b,x \in Z$ và $a = b.x$ thì $a \vdots b$ và $a$ là một bội của $b;b$ là một ước của $a$

      Lời giải chi tiết :

      Bội của \(7\) gồm số \(0\) và các số nguyên có dạng \(7k,k \in {Z^*}\)

      Khi đó các bội nguyên dương của \(7\) mà nhỏ hơn \(50\) là: \(7;14;21;28;35;42;49\)

      Vậy tập hợp các bội của \(7\) có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn \(50\) là:

      \(\left\{ {0; \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 28; \pm 35; \pm 42; \pm 49} \right\}\)

      Câu 3 :

      Cho $a,b \in Z$ và $b \ne 0.$ Nếu có số nguyên $q$ sao cho $a = bq$ thì

      • A.

        \(a\) là ước của \(b\)

      • B.

        \(b\) là ước của \(a\)

      • C.

        \(a\) là bội của \(b\)

      • D.

        Cả B, C đều đúng.

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      Với $a,b \in Z$ và $b \ne 0.$ Nếu có số nguyên $q$ sao cho $a = bq$ thì \(a\) là bội của \(b\) và \(b\) là ước của \(a\)

      Câu 4 :

      Tìm $x,$ biết: $12\; \vdots \;x$ và $x < - 2$

      • A.

        \(\left\{ { - 1} \right\}\)

      • B.

        \(\left\{ { - 3; - 4; - 6; - 12} \right\}\)

      • C.

        \(\left\{ { - 2; - 1} \right\}\)

      • D.

        \(\left\{ { - 2; - 1;1;2;3;4;6;12} \right\}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Bước 1: Tìm Ư$\left( {12} \right)$ + Bước 2: Tìm các giá trị là ước của $12$ nhỏ hơn $ - 2$

      Lời giải chi tiết :

      Tập hợp ước của \(12\) là: \(A = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 4; \pm 6; \pm 12} \right\}\)

      Vì \(x < - 2\) nên \(x \in \left\{ { - 3; - 4; - 6; - 12} \right\}\)

      Câu 5 :

      Tìm $x$ biết: \(25.x = - 225\)

      • A.

        \(x = - 25\)

      • B.

        \(x = 5\)

      • C.

        \(x = - 9\)

      • D.

        \(x = 9\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tìm thừa số chưa biết trong một phép nhân: Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}25.x = - 225\\x = - 225:25\\x = - 9\end{array}\)

      Câu 6 :

      Tìm số nguyên \(x\) thỏa mãn \({\left( { - 9} \right)^2}.x = 150 + 12.13x\)

      • A.

        \(x = 2\)

      • B.

        \(x = - 2\)

      • C.

        \(x = 75\)

      • D.

        \(x = - 75\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện các phép tính, thu gọn biểu thức

      - Tìm x

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}{\left( { - 9} \right)^2}.x = 150 + 12.13x\\81x = 150 + 156x\\81x - 156x = 150\\ - 75x = 150\\x = 150:\left( { - 75} \right)\\x = - 2\end{array}\)

      Câu 7 :

      Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( - 25^\circ C\). Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là \( - 39^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

      • A.
        giảm \({2^o}C\)
      • B.
        tăng \({2^o}C\)
      • C.
        giảm \({14^o}C\)
      • D.

        tăng \({14^o}C\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tính nhiệt độ thay đổi sau 7 ngày. Nhiệt độ trung bình thay đổi mỗi ngày bằng nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày chia cho 7.

      Lời giải chi tiết :

      Nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày là \(\left( { - 39} \right) - \left( { - 25} \right) = - 14\).

      Nhiệt độ thay đổi trung bình mỗi ngày là \( - 14:7 = - 2\).

      Vậy trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm \(2^\circ C\).

      Câu 8 :

      Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

      • A.
        \( - 24\) chia hết cho \(5\)
      • B.
        \(36\) không chia hết cho \( - 12\)
      • C.
        \( - 18\) chia hết cho \( - 6\)
      • D.
        \( - 26\) không chia hết cho \( - 13\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Cho \(a,b \in \mathbb{Z}\)\(b \ne 0\). Nếu có số nguyên \(q\) sao cho \(a = bq\) thì:

      Ta nói \(a\) chia hết cho \(b\), kí hiệu là \(a \vdots b\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \( - 18 = \left( { - 6} \right).3\) nên \( - 18\) chia hết cho \( - 6\) => C đúng

      Câu 9 :

      Phát biểu nào sau đây đúng?

      • A.

        Ước của một số nguyên âm là các số nguyên âm

      • B.

        Ước của một số nguyên dương là một số nguyên dương.

      • C.

        Nếu \(a\) là bội của \(b\) thì \( - a\) cũng là bội của \(b\).

      • D.

        Nếu \(b\) là ước của \(a\) thì \( - b\) là bội của \(a\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Cho \(a,b \in \mathbb{Z}\). Nếu \(a \vdots b\) thì ta nói \(a\)bội của \(b\)\(b\)ước của \(a\).

      Lời giải chi tiết :

      Ước của một số nguyên âm bao gồm cả số nguyên âm và nguyên dương => A, B sai

      Nếu \(b\) là ước của \(a\) thì \( - b\) cũng là ước của \(a\) => D sai

      Nếu \(a\) là bội của \(b\) thì \( - a\) cũng là bội của \(b\) => C đúng

      Câu 10 :

      Số các ước nguyên của số nguyên tố \(p\) là:

      • A.
        \(1\)
      • B.
        \(2\)
      • C.
        \(3\)
      • D.
        \(4\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước tự nhiên là 1 và chính nó.

      Lời giải chi tiết :

      Số nguyên tố \(p\) có các ước là: \( - 1;\,1;\,p;\, - p\)

      Vậy số nguyên tố \(p\)\(4\) ước nguyên.

      Câu 11 :

      Các số nguyên \(x\) thỏa mãn: \( - 8\) chia hết cho \(x\) là:

      • A.

        \( - 1;\, - 2;\, - 4;\, - 8\)

      • B.

        \(1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4\)

      • C.

        \(1;\,2;\,4;\,8\)

      • D.

        \(1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4;\,8;\, - 8\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      \( - 8\) chia hết cho \(x\) => \(x\) là các ước của \( - 8\)

      Lời giải chi tiết :

      \( - 8\) chia hết cho \(x\) => \(x\) là các ước của \( - 8\).

      Suy ra \(x \in \left\{ {1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4;\,8;\, - 8} \right\}\)

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 4 (tiếp) Phép chia hết, bội và ước của một số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Trắc nghiệm Bài 4 (tiếp) Phép chia hết, bội và ước của một số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Bài 4 (tiếp) trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về phép chia hết, bội và ước của một số nguyên. Đây là những khái niệm nền tảng quan trọng trong toán học, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc của số nguyên và các mối quan hệ giữa chúng. Bài học này không chỉ giới thiệu các định nghĩa cơ bản mà còn hướng dẫn học sinh cách áp dụng chúng vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Các khái niệm chính trong bài học

      • Phép chia hết: Một số a chia hết cho số b nếu có một số nguyên q sao cho a = bq.
      • Bội của một số: Một số m được gọi là bội của số n nếu m chia hết cho n.
      • Ước của một số: Một số p được gọi là ước của số q nếu q chia hết cho p.
      • Số nguyên tố và hợp số: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 không phải là số nguyên tố.

      Các dạng bài tập thường gặp

      1. Xác định tính chia hết: Cho hai số, xác định xem số này có chia hết cho số kia hay không.
      2. Tìm bội và ước: Tìm các bội và ước của một số cho trước.
      3. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố: Phân tích một số thành tích của các số nguyên tố.
      4. Ứng dụng vào giải toán: Sử dụng kiến thức về bội và ước để giải các bài toán liên quan đến chia hết, ước chung, bội chung.

      Hướng dẫn giải một số bài tập mẫu

      Ví dụ 1: Kiểm tra tính chia hết

      Cho số 24. Hãy kiểm tra xem 24 có chia hết cho 3 không?

      Giải: Vì 24 = 3 x 8, nên 24 chia hết cho 3.

      Ví dụ 2: Tìm bội và ước

      Tìm 3 bội của 5 và 3 ước của 12.

      Giải:

      • 3 bội của 5 là: 5, 10, 15.
      • 3 ước của 12 là: 1, 2, 3.

      Ví dụ 3: Phân tích ra thừa số nguyên tố

      Phân tích số 36 ra thừa số nguyên tố.

      Giải: 36 = 2 x 2 x 3 x 3 = 22 x 32

      Mẹo làm bài hiệu quả

      • Nắm vững định nghĩa và tính chất của phép chia hết, bội và ước.
      • Luyện tập thường xuyên với các bài tập đa dạng.
      • Sử dụng các phương pháp phân tích và suy luận logic để giải quyết bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Bài tập trắc nghiệm nâng cao

      Để kiểm tra mức độ hiểu bài của mình, các em có thể làm thêm các bài tập trắc nghiệm nâng cao về phép chia hết, bội và ước. Các bài tập này sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán phức tạp hơn và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi sắp tới.

      Kết luận

      Bài 4 (tiếp) Phép chia hết, bội và ước của một số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo là một bài học quan trọng, cung cấp cho học sinh những kiến thức nền tảng về số nguyên và các mối quan hệ giữa chúng. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em học tốt các môn học khác và giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6