Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Ôn luyện Toán 6 với Trắc nghiệm Số nguyên âm và Tập hợp số

Bạn đang tìm kiếm một phương pháp hiệu quả để ôn tập và củng cố kiến thức về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo? Giaitoan.edu.vn mang đến bộ trắc nghiệm được thiết kế chuyên biệt, giúp bạn tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra.

Với giao diện thân thiện và nội dung bám sát sách giáo khoa, các bài trắc nghiệm này sẽ là công cụ hỗ trợ đắc lực cho quá trình học tập của bạn.

Đề bài

    Câu 1 :

    Chọn câu đúng

    • A.

      $ - 6 \in N$

    • B.

      $9 \notin Z$

    • C.

      $ - 9 \in N$

    • D.

      $ - 10 \in Z$

    Câu 2 :

    Điểm cách \( - 1\) ba đơn vị theo chiều âm là

    • A.

      $3$

    • B.

      $ - 3$

    • C.

      $ - 4$

    • D.

      $4$

    Câu 3 :

    Cho tập hợp \(A = \left\{ { - 3;2;0; - 1;5;7} \right\}\). Viết tập hợp \(B\) gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp \(A.\)

    • A.

      $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

    • B.

      $B = \left\{ {3; - 2;0; - 5; - 7} \right\}$

    • C.

      $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5;7} \right\}$

    • D.

      $B = \left\{ { - 3;2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

    Câu 4 :

    Điểm \(6\) cách điểm \(2\) bao nhiêu đơn vị?

    • A.

      $3$

    • B.

      $5$

    • C.

      $2$

    • D.

      $4$

    Câu 5 :

    Cho \(C = \left\{ { - 3; - 2;0;1;6;10} \right\}\). Viết tập hợp \(D\) gồm các phần tử thuộc \(C\) và là số nguyên âm.

    • A.

      \(D = \left\{ { - 3; - 2;0} \right\}.\)

    • B.

      \(D = \left\{ { - 3; - 2} \right\}.\)

    • C.

      \(D = \left\{ {0;1;6;10} \right\}.\)

    • D.

      \(D = \left\{ { - 3; - 2;6;10;1} \right\}.\)

    Câu 6 :

    Những điểm cách điểm \(0\) ba đơn vị là

    • A.

      $3$ và \( - 3\)

    • B.

      $2$ và \( - 2\)

    • C.

      $2$ và \( - 3\)

    • D.

      $3$ và \( - 2\)

    Câu 7 :

    Những điểm cách điểm 3 năm đơn vị là:

    • A.

      $7$ và \( - 1\)

    • B.

      $6$ và \( - 2\)

    • C.

      $2$ và \( - 2\)

    • D.

      $8$ và \( - 2\)

    Câu 8 :

    Nếu $ - 30m$ biểu diễn độ sâu là $30m$ dưới mực nước biển thì $ + 20m$ biểu diễn độ cao là:

    • A.

      $ - 20m$ dưới mực nước biển

    • B.

      $20m$ dưới mực nước biển

    • C.

      $ - 20m$ trên mực nước biển

    • D.

      $20m$ trên mực nước biển

    Câu 9 :

    Điểm $ - 2$ cách điểm $3$ bao nhiêu đơn vị?

    • A.

      $5$

    • B.

      $2$

    • C.

      $1$

    • D.

      $8$

    Câu 10 :

    Các số nguyên âm nằm giữa \( - 3\) và \(2\) là:

    • A.

      \( - 2; - 1\)

    • B.

      \( - 2; - 1;0;1\)

    • C.

      \( - 3; - 2; - 1;0;1;2\)

    • D.

      $0;1$

    Câu 11 :

    Có bao nhiêu số nguyên nằm giữa \( - 3\) và \(4\) là:

    • A.

      $3$

    • B.

      $5$

    • C.

      $6$

    • D.

      $7$

    Câu 12 :

    Trên trục số điểm A cách gốc $4$ đơn vị về phía bên trái, điểm B cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu đơn vị?

    • A.

      $3$

    • B.

      $5$

    • C.

      $2$

    • D.

      $4$

    Câu 13 :

    Số cách số \( - 2\) sáu đơn vị theo chiều dương là?

    • A.

      $6$

    • B.

      $ - 8$

    • C.

      $4$

    • D.

      $5$

    Câu 14 :

    Số nguyên âm biểu thị ông Hai nợ ngân hàng \(5\,000\,\,000\) đồng là:

    • A.
      \(5\,000\,000\) đồng
    • B.
      \(5\,\,000\,\,000\,\, - \) đồng
    • C.
      \( - \,5\,\,000\,\,000\) đồng
    • D.
      \( + \,5\,000\,\,000\) đồng
    Câu 15 :

    Số nguyên âm biểu thị năm sự kiện: Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm \(776\) trước công nguyên là:

    • A.
      \(776\)
    • B.
      \( - 776\)
    • C.
      \( + 776\)
    • D.
      \( - 767\)
    Câu 16 :

    Trong các số: \( - 2;\, - \dfrac{4}{3};\,4;\,0,5;\, - 100;\,1\dfrac{2}{7}\) có bao nhiêu số là số nguyên.

    • A.
      \(1\)
    • B.
      \(2\)
    • C.
      \(3\)
    • D.
      \(4\)
    Câu 17 :

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      Số \(0\) vừa là số nguyên dương vừa là số nguyên âm.
    • B.
      Số \(0\) là số nguyên dương.
    • C.
      Số \(0\) là số nguyên âm.
    • D.
      Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.
    Câu 18 : Điểm \(x\) trong hình sau đây biểu diễn số nguyên nào?

    Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.
      \( - 2\)
    • B.
      \(4\)
    • C.
      \(3\)
    • D.
      \( - 3\)
    Câu 19 : Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là:
    • A.
      \(3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\)
    • B.
      \( - 3;\,\, - 12;\, - 82;\, - \,29\)
    • C.
      \(3;\,\,\,\,\,82;\,\,\, - 12;\,\,\, - 29\)
    • D.
      \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Chọn câu đúng

    • A.

      $ - 6 \in N$

    • B.

      $9 \notin Z$

    • C.

      $ - 9 \in N$

    • D.

      $ - 10 \in Z$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số $0$ và số nguyên dương.Tập hợp số nguyên kí hiệu là: $Z$ Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là: $N$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \( - 10 \in Z\) vì \( - 10\) là số nguyên âm nên D đúng.

    Câu 2 :

    Điểm cách \( - 1\) ba đơn vị theo chiều âm là

    • A.

      $3$

    • B.

      $ - 3$

    • C.

      $ - 4$

    • D.

      $4$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Sử dụng trục số để tìm đáp án

    + Trên trục số: Điểm \(0\) được gọi là điểm gốc của trục số. Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường được đánh dấu bằng mũi tên), chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.

    Lời giải chi tiết :

    Điểm cách $ - 1$ ba đơn vị theo chiều âm là điểm nằm phía bên trái điểm $ - 1$ và cách điểm $ - 1$ ba đơn vị.

    Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 2

    Điểm nằm bên trái điểm $ - 1$ và cách điểm $ - 1$ ba đơn vị là điểm $ - 4$ Nên điểm cách $ - 1$ ba đơn vị theo chiều âm là $ - 4.$

    Câu 3 :

    Cho tập hợp \(A = \left\{ { - 3;2;0; - 1;5;7} \right\}\). Viết tập hợp \(B\) gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp \(A.\)

    • A.

      $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

    • B.

      $B = \left\{ {3; - 2;0; - 5; - 7} \right\}$

    • C.

      $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5;7} \right\}$

    • D.

      $B = \left\{ { - 3;2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Tìm số đối của mỗi phần tử thuộc tập hợp \(A\) bằng cách sử dụng: Số đối của \(a\) là \( - a.\)

    + Từ đó viết tập hợp \(B.\)

    Lời giải chi tiết :

    Số đối của \( - 3\) là \(3\); số đối của \(2\) là \( - 2;\) số đối của \(0\) là \(0;\)số đối của \( - 1\) là 1; số đối của \(5\) là \( - 5;\) số đối của \(7\) là \( - 7.\)

    Nên tập hợp $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

    Câu 4 :

    Điểm \(6\) cách điểm \(2\) bao nhiêu đơn vị?

    • A.

      $3$

    • B.

      $5$

    • C.

      $2$

    • D.

      $4$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Sử dụng kiến thức về trục số để xác định khoảng cách từ điểm \(6\) đến điểm \(2\).

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 3

    Điểm \(6\) cách điểm \(2\) là bốn đơn vị

    Câu 5 :

    Cho \(C = \left\{ { - 3; - 2;0;1;6;10} \right\}\). Viết tập hợp \(D\) gồm các phần tử thuộc \(C\) và là số nguyên âm.

    • A.

      \(D = \left\{ { - 3; - 2;0} \right\}.\)

    • B.

      \(D = \left\{ { - 3; - 2} \right\}.\)

    • C.

      \(D = \left\{ {0;1;6;10} \right\}.\)

    • D.

      \(D = \left\{ { - 3; - 2;6;10;1} \right\}.\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Chọn ra các số nguyên âm trong các phần tử thuộc tập hợp \(C.\)

    - Viết tập hợp \(D\) gồm các phần tử là các số vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(C = \left\{ { - 3; - 2;0;1;6;10} \right\}\) có các số nguyên âm là \( - 3; - 2\). Nên tập hợp \(D = \left\{ { - 3; - 2} \right\}.\)

    Câu 6 :

    Những điểm cách điểm \(0\) ba đơn vị là

    • A.

      $3$ và \( - 3\)

    • B.

      $2$ và \( - 2\)

    • C.

      $2$ và \( - 3\)

    • D.

      $3$ và \( - 2\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Những điểm cách điểm $0$ ba đơn vị là điểm nằm bên phải điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị, điểm nằm bên trái điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 4

    Điểm nằm bên phải điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị là: $3$ Điểm nằm bên trái điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị là: $ - 3$.

    Câu 7 :

    Những điểm cách điểm 3 năm đơn vị là:

    • A.

      $7$ và \( - 1\)

    • B.

      $6$ và \( - 2\)

    • C.

      $2$ và \( - 2\)

    • D.

      $8$ và \( - 2\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Những điểm cách điểm $3$ năm đơn vị là điểm nằm bên phải điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị, điểm nằm bên trái điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Điểm nằm bên phải điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị là: $8$ Điểm nằm bên trái điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị là: $ - 2$

    Câu 8 :

    Nếu $ - 30m$ biểu diễn độ sâu là $30m$ dưới mực nước biển thì $ + 20m$ biểu diễn độ cao là:

    • A.

      $ - 20m$ dưới mực nước biển

    • B.

      $20m$ dưới mực nước biển

    • C.

      $ - 20m$ trên mực nước biển

    • D.

      $20m$ trên mực nước biển

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Mực nước biển được xem là gốc 0 của trục số. Người ta dùng số nguyên âm để biểu diễn độ sâu dưới mực nước biển, số nguyên dương biển diễn độ cao trên mực nước biển.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu $ - 30m$ biểu diễn độ sâu là $30m$ dưới mực nước biển thì $ + 20m$ biểu diễn độ cao là: $20m$ trên mực nước biển.

    Câu 9 :

    Điểm $ - 2$ cách điểm $3$ bao nhiêu đơn vị?

    • A.

      $5$

    • B.

      $2$

    • C.

      $1$

    • D.

      $8$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Dựa vào trục số để xác địnhNếu điểm này cách điểm kia theo chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 5

    Quan sát trục số ta thấy: Điểm $ - 2$ cách điểm $3$ là $5$ đơn vị.

    Câu 10 :

    Các số nguyên âm nằm giữa \( - 3\) và \(2\) là:

    • A.

      \( - 2; - 1\)

    • B.

      \( - 2; - 1;0;1\)

    • C.

      \( - 3; - 2; - 1;0;1;2\)

    • D.

      $0;1$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Các số nằm giữa $ - 3$ và $2$ là các số nằm bên phải $ - 3$ và bên trái của $2$ trên trục số.

    + Chọn các số nguyên âm trong các số vừa tìm được

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 6

    Các số nguyên nằm giữa $ - 3$ và $2$ là: \( - 2; - 1;0;1.\)

    Các số nguyên âm nằm giữa $ - 3$ và $2$ là: \( - 2; - 1.\)

    Câu 11 :

    Có bao nhiêu số nguyên nằm giữa \( - 3\) và \(4\) là:

    • A.

      $3$

    • B.

      $5$

    • C.

      $6$

    • D.

      $7$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Các số nằm giữa $ - 3$ và $4$ là các số nằm bên phải $ - 3$ và bên trái của $4$ trên trục số.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 7

    Các số nằm giữa $ - 3$ và $4$ là: \( - 2; - 1;0;1;2;3.\)

    Vậy có \(6\) số thỏa mãn điều kiện đề bài.

    Câu 12 :

    Trên trục số điểm A cách gốc $4$ đơn vị về phía bên trái, điểm B cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu đơn vị?

    • A.

      $3$

    • B.

      $5$

    • C.

      $2$

    • D.

      $4$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Dựa vào trục số để xác định.Lưu ý: Gốc trên trục tọa độ là điểm $0.$

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 8

    Quan sát trục số ta thấy:Điểm cách gốc $4$ đơn vị vế phía bên trái là điểm $ - 4,$ nên điểm A biểu diễn số: $ - 4$Điểm cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải là: $1$, nên điểm B biểu diễn số $1.$

    Điểm $ - 4$ cách điểm $1$ là năm đơn vị.

    Vậy điểm A cách điểm B là $5$ đơn vị.

    Câu 13 :

    Số cách số \( - 2\) sáu đơn vị theo chiều dương là?

    • A.

      $6$

    • B.

      $ - 8$

    • C.

      $4$

    • D.

      $5$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Điểm nằm cách điểm A theo chiều dương tức là điểm đó nằm bên tay phải điểm AĐiểm nằm cách điểm A theo chiều âm tức là điểm đó nằm bên trái điểm A

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 9

    Ta đếm về bên phải số $ - 2$ sáu đơn vị được số $4$ ( hay $ + 4$ )Vậy số cách số $ - 2$ sáu đơn vị theo chiều dương là: $4$ ( hay $ + 4$)

    Câu 14 :

    Số nguyên âm biểu thị ông Hai nợ ngân hàng \(5\,000\,\,000\) đồng là:

    • A.
      \(5\,000\,000\) đồng
    • B.
      \(5\,\,000\,\,000\,\, - \) đồng
    • C.
      \( - \,5\,\,000\,\,000\) đồng
    • D.
      \( + \,5\,000\,\,000\) đồng

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Số nguyên âm biểu thị số tiền nợ (lỗ) \(a\,\,\)đồng là: \( - a\,\,\) đồng.

    Lời giải chi tiết :

    Do ông Hai nợ ngân hàng \(5\,000\,\,000\) đồng nên ta có thể nói ông Hai có \( - \,5\,\,000\,\,000\) đồng.

    Câu 15 :

    Số nguyên âm biểu thị năm sự kiện: Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm \(776\) trước công nguyên là:

    • A.
      \(776\)
    • B.
      \( - 776\)
    • C.
      \( + 776\)
    • D.
      \( - 767\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Số nguyên âm biểu thị năm \(a\) trước công nguyên là: \( - a\).

    Lời giải chi tiết :

    Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm \(776\) trước công nguyên tức là nó diễn ra vào năm \( - 776\)

    Câu 16 :

    Trong các số: \( - 2;\, - \dfrac{4}{3};\,4;\,0,5;\, - 100;\,1\dfrac{2}{7}\) có bao nhiêu số là số nguyên.

    • A.
      \(1\)
    • B.
      \(2\)
    • C.
      \(3\)
    • D.
      \(4\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tập hợp số gồm các số nguyên âm, số \(0\) và các số nguyên dương được gọi là tập hợp số nguyên.

    Lời giải chi tiết :

    Các số \(- \dfrac{4}{3};\,0,5;\,1\dfrac{2}{7}\) không phải là số nguyên.

    Các số là số nguyên là: \( - 2;\,\,4;\, - 100\).

    Vậy có \(3\) số là số nguyên.

    Câu 17 :

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      Số \(0\) vừa là số nguyên dương vừa là số nguyên âm.
    • B.
      Số \(0\) là số nguyên dương.
    • C.
      Số \(0\) là số nguyên âm.
    • D.
      Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Tập hợp số gồm các số nguyên âm, số \(0\) và các số nguyên dương được gọi là tập hợp số nguyên.

    Lời giải chi tiết :

    Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.

    \( \Rightarrow A,\,B,\,C\) sai.

    Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.

    Câu 18 : Điểm \(x\) trong hình sau đây biểu diễn số nguyên nào?

    Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 10

    • A.
      \( - 2\)
    • B.
      \(4\)
    • C.
      \(3\)
    • D.
      \( - 3\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Đếm khoảng cách từ điểm \(x\) đến điểm \(0\), thêm dấu “-” vào số vừa tìm được.
    Lời giải chi tiết :
    Điểm \(x\) trong hình biểu diễn số \( - 3\).
    Câu 19 : Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là:
    • A.
      \(3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\)
    • B.
      \( - 3;\,\, - 12;\, - 82;\, - \,29\)
    • C.
      \(3;\,\,\,\,\,82;\,\,\, - 12;\,\,\, - 29\)
    • D.
      \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Số đối của số \(a\) là \( - a\).

    Số đối của số \( - a\) là \(a\).

    Lời giải chi tiết :
    Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là: \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Chọn câu đúng

      • A.

        $ - 6 \in N$

      • B.

        $9 \notin Z$

      • C.

        $ - 9 \in N$

      • D.

        $ - 10 \in Z$

      Câu 2 :

      Điểm cách \( - 1\) ba đơn vị theo chiều âm là

      • A.

        $3$

      • B.

        $ - 3$

      • C.

        $ - 4$

      • D.

        $4$

      Câu 3 :

      Cho tập hợp \(A = \left\{ { - 3;2;0; - 1;5;7} \right\}\). Viết tập hợp \(B\) gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp \(A.\)

      • A.

        $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

      • B.

        $B = \left\{ {3; - 2;0; - 5; - 7} \right\}$

      • C.

        $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5;7} \right\}$

      • D.

        $B = \left\{ { - 3;2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

      Câu 4 :

      Điểm \(6\) cách điểm \(2\) bao nhiêu đơn vị?

      • A.

        $3$

      • B.

        $5$

      • C.

        $2$

      • D.

        $4$

      Câu 5 :

      Cho \(C = \left\{ { - 3; - 2;0;1;6;10} \right\}\). Viết tập hợp \(D\) gồm các phần tử thuộc \(C\) và là số nguyên âm.

      • A.

        \(D = \left\{ { - 3; - 2;0} \right\}.\)

      • B.

        \(D = \left\{ { - 3; - 2} \right\}.\)

      • C.

        \(D = \left\{ {0;1;6;10} \right\}.\)

      • D.

        \(D = \left\{ { - 3; - 2;6;10;1} \right\}.\)

      Câu 6 :

      Những điểm cách điểm \(0\) ba đơn vị là

      • A.

        $3$ và \( - 3\)

      • B.

        $2$ và \( - 2\)

      • C.

        $2$ và \( - 3\)

      • D.

        $3$ và \( - 2\)

      Câu 7 :

      Những điểm cách điểm 3 năm đơn vị là:

      • A.

        $7$ và \( - 1\)

      • B.

        $6$ và \( - 2\)

      • C.

        $2$ và \( - 2\)

      • D.

        $8$ và \( - 2\)

      Câu 8 :

      Nếu $ - 30m$ biểu diễn độ sâu là $30m$ dưới mực nước biển thì $ + 20m$ biểu diễn độ cao là:

      • A.

        $ - 20m$ dưới mực nước biển

      • B.

        $20m$ dưới mực nước biển

      • C.

        $ - 20m$ trên mực nước biển

      • D.

        $20m$ trên mực nước biển

      Câu 9 :

      Điểm $ - 2$ cách điểm $3$ bao nhiêu đơn vị?

      • A.

        $5$

      • B.

        $2$

      • C.

        $1$

      • D.

        $8$

      Câu 10 :

      Các số nguyên âm nằm giữa \( - 3\) và \(2\) là:

      • A.

        \( - 2; - 1\)

      • B.

        \( - 2; - 1;0;1\)

      • C.

        \( - 3; - 2; - 1;0;1;2\)

      • D.

        $0;1$

      Câu 11 :

      Có bao nhiêu số nguyên nằm giữa \( - 3\) và \(4\) là:

      • A.

        $3$

      • B.

        $5$

      • C.

        $6$

      • D.

        $7$

      Câu 12 :

      Trên trục số điểm A cách gốc $4$ đơn vị về phía bên trái, điểm B cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu đơn vị?

      • A.

        $3$

      • B.

        $5$

      • C.

        $2$

      • D.

        $4$

      Câu 13 :

      Số cách số \( - 2\) sáu đơn vị theo chiều dương là?

      • A.

        $6$

      • B.

        $ - 8$

      • C.

        $4$

      • D.

        $5$

      Câu 14 :

      Số nguyên âm biểu thị ông Hai nợ ngân hàng \(5\,000\,\,000\) đồng là:

      • A.
        \(5\,000\,000\) đồng
      • B.
        \(5\,\,000\,\,000\,\, - \) đồng
      • C.
        \( - \,5\,\,000\,\,000\) đồng
      • D.
        \( + \,5\,000\,\,000\) đồng
      Câu 15 :

      Số nguyên âm biểu thị năm sự kiện: Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm \(776\) trước công nguyên là:

      • A.
        \(776\)
      • B.
        \( - 776\)
      • C.
        \( + 776\)
      • D.
        \( - 767\)
      Câu 16 :

      Trong các số: \( - 2;\, - \dfrac{4}{3};\,4;\,0,5;\, - 100;\,1\dfrac{2}{7}\) có bao nhiêu số là số nguyên.

      • A.
        \(1\)
      • B.
        \(2\)
      • C.
        \(3\)
      • D.
        \(4\)
      Câu 17 :

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        Số \(0\) vừa là số nguyên dương vừa là số nguyên âm.
      • B.
        Số \(0\) là số nguyên dương.
      • C.
        Số \(0\) là số nguyên âm.
      • D.
        Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.
      Câu 18 : Điểm \(x\) trong hình sau đây biểu diễn số nguyên nào?

      Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1

      • A.
        \( - 2\)
      • B.
        \(4\)
      • C.
        \(3\)
      • D.
        \( - 3\)
      Câu 19 : Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là:
      • A.
        \(3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\)
      • B.
        \( - 3;\,\, - 12;\, - 82;\, - \,29\)
      • C.
        \(3;\,\,\,\,\,82;\,\,\, - 12;\,\,\, - 29\)
      • D.
        \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\)
      Câu 1 :

      Chọn câu đúng

      • A.

        $ - 6 \in N$

      • B.

        $9 \notin Z$

      • C.

        $ - 9 \in N$

      • D.

        $ - 10 \in Z$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số $0$ và số nguyên dương.Tập hợp số nguyên kí hiệu là: $Z$ Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là: $N$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \( - 10 \in Z\) vì \( - 10\) là số nguyên âm nên D đúng.

      Câu 2 :

      Điểm cách \( - 1\) ba đơn vị theo chiều âm là

      • A.

        $3$

      • B.

        $ - 3$

      • C.

        $ - 4$

      • D.

        $4$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Sử dụng trục số để tìm đáp án

      + Trên trục số: Điểm \(0\) được gọi là điểm gốc của trục số. Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường được đánh dấu bằng mũi tên), chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.

      Lời giải chi tiết :

      Điểm cách $ - 1$ ba đơn vị theo chiều âm là điểm nằm phía bên trái điểm $ - 1$ và cách điểm $ - 1$ ba đơn vị.

      Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 2

      Điểm nằm bên trái điểm $ - 1$ và cách điểm $ - 1$ ba đơn vị là điểm $ - 4$ Nên điểm cách $ - 1$ ba đơn vị theo chiều âm là $ - 4.$

      Câu 3 :

      Cho tập hợp \(A = \left\{ { - 3;2;0; - 1;5;7} \right\}\). Viết tập hợp \(B\) gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp \(A.\)

      • A.

        $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

      • B.

        $B = \left\{ {3; - 2;0; - 5; - 7} \right\}$

      • C.

        $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5;7} \right\}$

      • D.

        $B = \left\{ { - 3;2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Tìm số đối của mỗi phần tử thuộc tập hợp \(A\) bằng cách sử dụng: Số đối của \(a\) là \( - a.\)

      + Từ đó viết tập hợp \(B.\)

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của \( - 3\) là \(3\); số đối của \(2\) là \( - 2;\) số đối của \(0\) là \(0;\)số đối của \( - 1\) là 1; số đối của \(5\) là \( - 5;\) số đối của \(7\) là \( - 7.\)

      Nên tập hợp $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

      Câu 4 :

      Điểm \(6\) cách điểm \(2\) bao nhiêu đơn vị?

      • A.

        $3$

      • B.

        $5$

      • C.

        $2$

      • D.

        $4$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Sử dụng kiến thức về trục số để xác định khoảng cách từ điểm \(6\) đến điểm \(2\).

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 3

      Điểm \(6\) cách điểm \(2\) là bốn đơn vị

      Câu 5 :

      Cho \(C = \left\{ { - 3; - 2;0;1;6;10} \right\}\). Viết tập hợp \(D\) gồm các phần tử thuộc \(C\) và là số nguyên âm.

      • A.

        \(D = \left\{ { - 3; - 2;0} \right\}.\)

      • B.

        \(D = \left\{ { - 3; - 2} \right\}.\)

      • C.

        \(D = \left\{ {0;1;6;10} \right\}.\)

      • D.

        \(D = \left\{ { - 3; - 2;6;10;1} \right\}.\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Chọn ra các số nguyên âm trong các phần tử thuộc tập hợp \(C.\)

      - Viết tập hợp \(D\) gồm các phần tử là các số vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(C = \left\{ { - 3; - 2;0;1;6;10} \right\}\) có các số nguyên âm là \( - 3; - 2\). Nên tập hợp \(D = \left\{ { - 3; - 2} \right\}.\)

      Câu 6 :

      Những điểm cách điểm \(0\) ba đơn vị là

      • A.

        $3$ và \( - 3\)

      • B.

        $2$ và \( - 2\)

      • C.

        $2$ và \( - 3\)

      • D.

        $3$ và \( - 2\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Những điểm cách điểm $0$ ba đơn vị là điểm nằm bên phải điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị, điểm nằm bên trái điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 4

      Điểm nằm bên phải điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị là: $3$ Điểm nằm bên trái điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị là: $ - 3$.

      Câu 7 :

      Những điểm cách điểm 3 năm đơn vị là:

      • A.

        $7$ và \( - 1\)

      • B.

        $6$ và \( - 2\)

      • C.

        $2$ và \( - 2\)

      • D.

        $8$ và \( - 2\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Những điểm cách điểm $3$ năm đơn vị là điểm nằm bên phải điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị, điểm nằm bên trái điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Điểm nằm bên phải điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị là: $8$ Điểm nằm bên trái điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị là: $ - 2$

      Câu 8 :

      Nếu $ - 30m$ biểu diễn độ sâu là $30m$ dưới mực nước biển thì $ + 20m$ biểu diễn độ cao là:

      • A.

        $ - 20m$ dưới mực nước biển

      • B.

        $20m$ dưới mực nước biển

      • C.

        $ - 20m$ trên mực nước biển

      • D.

        $20m$ trên mực nước biển

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Mực nước biển được xem là gốc 0 của trục số. Người ta dùng số nguyên âm để biểu diễn độ sâu dưới mực nước biển, số nguyên dương biển diễn độ cao trên mực nước biển.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu $ - 30m$ biểu diễn độ sâu là $30m$ dưới mực nước biển thì $ + 20m$ biểu diễn độ cao là: $20m$ trên mực nước biển.

      Câu 9 :

      Điểm $ - 2$ cách điểm $3$ bao nhiêu đơn vị?

      • A.

        $5$

      • B.

        $2$

      • C.

        $1$

      • D.

        $8$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào trục số để xác địnhNếu điểm này cách điểm kia theo chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 5

      Quan sát trục số ta thấy: Điểm $ - 2$ cách điểm $3$ là $5$ đơn vị.

      Câu 10 :

      Các số nguyên âm nằm giữa \( - 3\) và \(2\) là:

      • A.

        \( - 2; - 1\)

      • B.

        \( - 2; - 1;0;1\)

      • C.

        \( - 3; - 2; - 1;0;1;2\)

      • D.

        $0;1$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Các số nằm giữa $ - 3$ và $2$ là các số nằm bên phải $ - 3$ và bên trái của $2$ trên trục số.

      + Chọn các số nguyên âm trong các số vừa tìm được

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 6

      Các số nguyên nằm giữa $ - 3$ và $2$ là: \( - 2; - 1;0;1.\)

      Các số nguyên âm nằm giữa $ - 3$ và $2$ là: \( - 2; - 1.\)

      Câu 11 :

      Có bao nhiêu số nguyên nằm giữa \( - 3\) và \(4\) là:

      • A.

        $3$

      • B.

        $5$

      • C.

        $6$

      • D.

        $7$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Các số nằm giữa $ - 3$ và $4$ là các số nằm bên phải $ - 3$ và bên trái của $4$ trên trục số.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 7

      Các số nằm giữa $ - 3$ và $4$ là: \( - 2; - 1;0;1;2;3.\)

      Vậy có \(6\) số thỏa mãn điều kiện đề bài.

      Câu 12 :

      Trên trục số điểm A cách gốc $4$ đơn vị về phía bên trái, điểm B cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu đơn vị?

      • A.

        $3$

      • B.

        $5$

      • C.

        $2$

      • D.

        $4$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào trục số để xác định.Lưu ý: Gốc trên trục tọa độ là điểm $0.$

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 8

      Quan sát trục số ta thấy:Điểm cách gốc $4$ đơn vị vế phía bên trái là điểm $ - 4,$ nên điểm A biểu diễn số: $ - 4$Điểm cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải là: $1$, nên điểm B biểu diễn số $1.$

      Điểm $ - 4$ cách điểm $1$ là năm đơn vị.

      Vậy điểm A cách điểm B là $5$ đơn vị.

      Câu 13 :

      Số cách số \( - 2\) sáu đơn vị theo chiều dương là?

      • A.

        $6$

      • B.

        $ - 8$

      • C.

        $4$

      • D.

        $5$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Điểm nằm cách điểm A theo chiều dương tức là điểm đó nằm bên tay phải điểm AĐiểm nằm cách điểm A theo chiều âm tức là điểm đó nằm bên trái điểm A

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 9

      Ta đếm về bên phải số $ - 2$ sáu đơn vị được số $4$ ( hay $ + 4$ )Vậy số cách số $ - 2$ sáu đơn vị theo chiều dương là: $4$ ( hay $ + 4$)

      Câu 14 :

      Số nguyên âm biểu thị ông Hai nợ ngân hàng \(5\,000\,\,000\) đồng là:

      • A.
        \(5\,000\,000\) đồng
      • B.
        \(5\,\,000\,\,000\,\, - \) đồng
      • C.
        \( - \,5\,\,000\,\,000\) đồng
      • D.
        \( + \,5\,000\,\,000\) đồng

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số nguyên âm biểu thị số tiền nợ (lỗ) \(a\,\,\)đồng là: \( - a\,\,\) đồng.

      Lời giải chi tiết :

      Do ông Hai nợ ngân hàng \(5\,000\,\,000\) đồng nên ta có thể nói ông Hai có \( - \,5\,\,000\,\,000\) đồng.

      Câu 15 :

      Số nguyên âm biểu thị năm sự kiện: Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm \(776\) trước công nguyên là:

      • A.
        \(776\)
      • B.
        \( - 776\)
      • C.
        \( + 776\)
      • D.
        \( - 767\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số nguyên âm biểu thị năm \(a\) trước công nguyên là: \( - a\).

      Lời giải chi tiết :

      Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm \(776\) trước công nguyên tức là nó diễn ra vào năm \( - 776\)

      Câu 16 :

      Trong các số: \( - 2;\, - \dfrac{4}{3};\,4;\,0,5;\, - 100;\,1\dfrac{2}{7}\) có bao nhiêu số là số nguyên.

      • A.
        \(1\)
      • B.
        \(2\)
      • C.
        \(3\)
      • D.
        \(4\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tập hợp số gồm các số nguyên âm, số \(0\) và các số nguyên dương được gọi là tập hợp số nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      Các số \(- \dfrac{4}{3};\,0,5;\,1\dfrac{2}{7}\) không phải là số nguyên.

      Các số là số nguyên là: \( - 2;\,\,4;\, - 100\).

      Vậy có \(3\) số là số nguyên.

      Câu 17 :

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        Số \(0\) vừa là số nguyên dương vừa là số nguyên âm.
      • B.
        Số \(0\) là số nguyên dương.
      • C.
        Số \(0\) là số nguyên âm.
      • D.
        Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tập hợp số gồm các số nguyên âm, số \(0\) và các số nguyên dương được gọi là tập hợp số nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.

      \( \Rightarrow A,\,B,\,C\) sai.

      Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.

      Câu 18 : Điểm \(x\) trong hình sau đây biểu diễn số nguyên nào?

      Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 10

      • A.
        \( - 2\)
      • B.
        \(4\)
      • C.
        \(3\)
      • D.
        \( - 3\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Đếm khoảng cách từ điểm \(x\) đến điểm \(0\), thêm dấu “-” vào số vừa tìm được.
      Lời giải chi tiết :
      Điểm \(x\) trong hình biểu diễn số \( - 3\).
      Câu 19 : Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là:
      • A.
        \(3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\)
      • B.
        \( - 3;\,\, - 12;\, - 82;\, - \,29\)
      • C.
        \(3;\,\,\,\,\,82;\,\,\, - 12;\,\,\, - 29\)
      • D.
        \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số đối của số \(a\) là \( - a\).

      Số đối của số \( - a\) là \(a\).

      Lời giải chi tiết :
      Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là: \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\).
      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo đặt nền móng cho việc hiểu biết về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên. Đây là một phần quan trọng, không chỉ trong Toán học mà còn trong nhiều lĩnh vực khác của cuộc sống. Việc nắm vững kiến thức này giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả hơn.

      Các dạng toán thường gặp

      1. Nhận biết số nguyên âm, số nguyên dương và số 0: Dạng toán này yêu cầu học sinh phân biệt được các loại số nguyên khác nhau và biểu diễn chúng trên trục số.
      2. So sánh số nguyên: Học sinh cần nắm vững quy tắc so sánh số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.
      3. Thực hiện các phép toán cộng, trừ số nguyên: Đây là dạng toán cơ bản nhưng đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ quy tắc dấu và thực hiện các phép tính một cách chính xác.
      4. Tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên: Học sinh cần hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối và cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
      5. Biểu diễn tập hợp các số nguyên: Học sinh cần biết cách biểu diễn tập hợp các số nguyên bằng ký hiệu và liệt kê các phần tử.
      6. Các bài toán ứng dụng: Các bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên để giải quyết các tình huống thực tế.

      Hướng dẫn giải các dạng toán

      Dạng 1: Nhận biết số nguyên âm, số nguyên dương và số 0

      Để nhận biết các loại số nguyên, học sinh cần nhớ:

      • Số nguyên âm là các số nhỏ hơn 0 (ví dụ: -1, -2, -3,...).
      • Số nguyên dương là các số lớn hơn 0 (ví dụ: 1, 2, 3,...).
      • Số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương.

      Dạng 2: So sánh số nguyên

      Quy tắc so sánh số nguyên:

      • Số nguyên âm có giá trị nhỏ hơn số nguyên dương.
      • Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì nhỏ hơn.
      • Trong hai số nguyên dương, số nào lớn hơn thì lớn hơn.

      Dạng 3: Thực hiện các phép toán cộng, trừ số nguyên

      Quy tắc cộng, trừ số nguyên:

      • Cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu.
      • Cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.
      • Trừ một số nguyên: Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ.

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm là một phương pháp học tập hiệu quả vì:

      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi.
      • Rèn luyện kỹ năng giải nhanh và chính xác.
      • Tự đánh giá được kiến thức và kỹ năng của bản thân.
      • Phát hiện những lỗ hổng kiến thức để khắc phục kịp thời.

      Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Sử dụng các kỹ năng loại trừ để tìm ra đáp án đúng.
      • Kiểm tra lại đáp án sau khi làm xong.
      • Học hỏi từ những sai lầm để cải thiện kết quả.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Hãy tận dụng bộ trắc nghiệm này để đạt kết quả tốt nhất trong học tập!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6