Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với bài trắc nghiệm về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự tin đối mặt với các bài kiểm tra trên lớp.

Đề bài

    Câu 1 :

    Lớp 6A có 45 học sinh, có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau.

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:

    • A.

      9998

    • B.

      9876

    • C.

      1234

    • D.

      1023

    Câu 3 :

    Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 5?

    10005459, 12345, 1254360, 1234544, 155498

    • A.
      2
    • B.
      3
    • C.
      4
    • D.
      5
    Câu 4 :

    Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau.

    • B.

      Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần và không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

    • C.

      Bà Huệ không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

    • D.

      Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau và có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

    Câu 5 :

    Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 5. Số thay thế cho * có thể là

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      5
    Câu 6 :

    Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

    • A.

      550

    • B.

      9724

    • C.

      7905

    • D.

      5628

    Câu 7 :

    Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số \(\overline {212*} \)vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. 

    • A.
      4
    • B.
      5
    • C.
      0
    • D.
      1
    Câu 8 :

    Tìm các số tự nhiên \(x\) vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) và \(1998 < x < 2018.\)

    • A.

      \(x \in \left\{ {2000} \right\}\)

    • B.

      \(x \in \left\{ {2000;2010} \right\}\)

    • C.

      \(x \in \left\{ {2010} \right\}\)

    • D.

      \(x \in \left\{ {1990;2000;2010} \right\}\)

    Câu 9 :

    Cô giáo có một số quyển vở đủ để chia đều cho 5 bạn điểm cao nhất lớp trong kì thi. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở biết rằng cô giáo có số vở nhiều hơn 30 và ít hơn 40 quyển?

    • A.

      30 quyển

    • B.

      34 quyển

    • C.

      35 quyển

    • D.

      36 quyển

    Câu 10 :

    Kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho

    • A.

      \(2\)

    • B.

      \(5\)

    • C.

      Cả \(2\) và \(5.\)

    • D.

      \(3\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Lớp 6A có 45 học sinh, có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau.

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau có nghĩa là tổng số học sinh của lớp phải chia hết cho 2.

    Lời giải chi tiết :

    Để mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau thì 45 phải chia hết cho 2.

    Điều này không xảy ra vì chữ số tận cùng của 45 là 5 nên 45 không chia hết cho 2.

    Câu 2 :

    Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:

    • A.

      9998

    • B.

      9876

    • C.

      1234

    • D.

      1023

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Số lớn nhất có luôn có chữ số hàng nghìn là 9.

    - Chữ số sau giảm dần.

    - Các số có chữ số tận cùng là số chẵn \(\left( {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8} \right)\) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

    Lời giải chi tiết :

    Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau bắt đầu bằng chữ số 9. Hai chữ số tiếp theo là 8 và 7.

    Chữ số cuối cùng chia hết cho 2 và khác 8 nên là số 6.

    Vậy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là: 9876

    Câu 3 :

    Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 5?

    10005459, 12345, 1254360, 1234544, 155498

    • A.
      2
    • B.
      3
    • C.
      4
    • D.
      5

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(5\).

    Lời giải chi tiết :

    Số 12345 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5

    Số 1254360 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5

    Các số còn lại không có chữ số tận cùng là 0 cùng không có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 5.

    Vậy có 2 số chia hết cho 5.

    Câu 4 :

    Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau.

    • B.

      Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần và không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

    • C.

      Bà Huệ không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

    • D.

      Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau và có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Chia số quả thành 5 phần bằng nhau tức là số quả phải chia hết cho 5.

    Lời giải chi tiết :

    Bà Huệ có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau vì số quýt là 40 chia hết cho 5.

    Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau vì số xoài là 19 không chia hết cho 5.

    Câu 5 :

    Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 5. Số thay thế cho * có thể là

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      5

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Vị trí của * là chữ số tận cùng.

    Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(5\).

    Lời giải chi tiết :

    Vì * là chữ số tận cùng của \(\overline {17*} \) nên * chỉ có thể là 0 hoặc 5

    Vậy số 5 là số cần tìm.

    Câu 6 :

    Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

    • A.

      550

    • B.

      9724

    • C.

      7905

    • D.

      5628

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó chia hết cho 2.

    Dấu hiệu chia hết cho 5: Các chữ số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó chia hết cho 5.

    Tìm số thỏa mãn cả 2 dấu hiệu trên.

    Lời giải chi tiết :

    550 có chữ số tận cùng là 0.

    Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

    Vậy 550 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5

    Câu 7 :

    Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số \(\overline {212*} \)vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. 

    • A.
      4
    • B.
      5
    • C.
      0
    • D.
      1

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Số chia hết cho cả 2 và 5 phải có chữ số tận cùng là 0.

    Lời giải chi tiết :

    \(\overline {212*} \) chia hết cho cả 2 và 5 => \(* = 0\).

    Câu 8 :

    Tìm các số tự nhiên \(x\) vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) và \(1998 < x < 2018.\)

    • A.

      \(x \in \left\{ {2000} \right\}\)

    • B.

      \(x \in \left\{ {2000;2010} \right\}\)

    • C.

      \(x \in \left\{ {2010} \right\}\)

    • D.

      \(x \in \left\{ {1990;2000;2010} \right\}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng: Các số tự nhiên vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) có chữ số tận cùng là \(0.\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(x \, \vdots \, 2;\,x \, \vdots \, 5\) nên \(x\) có chữ số tận cùng là \(0\) và \(1998 < x < 2018\) suy ra \(x = 2000;x = 2010.\)

    Câu 9 :

    Cô giáo có một số quyển vở đủ để chia đều cho 5 bạn điểm cao nhất lớp trong kì thi. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở biết rằng cô giáo có số vở nhiều hơn 30 và ít hơn 40 quyển?

    • A.

      30 quyển

    • B.

      34 quyển

    • C.

      35 quyển

    • D.

      36 quyển

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Số vở là số chia hết cho 5 trong các số từ 31 đến 39.

    Dấu hiệu chia hết cho 5: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

    Lời giải chi tiết :

    Số vở của cô phải chia đều cho 5 bạn nên là số chia hết cho 5.

    Trong các số từ 31 đến 39 chỉ có số 35 chia hết cho 5.

    Vậy số chia hết cho 5 là 35.

    Câu 10 :

    Kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho

    • A.

      \(2\)

    • B.

      \(5\)

    • C.

      Cả \(2\) và \(5.\)

    • D.

      \(3\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Tìm chữ số tận cùng của mỗi lũy thừa sau đó suy ra chữ số tận cùng của kết quả phép tính.

    + Sử dụng dấu hiệu các số có tận cùng là \(0\) thì chia hết cho \(2\) và \(5\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có số \({99^5}\) có chữ số tận cùng là \(9\)

    Số \({98^4}\) có chữ số tận cùng là \(6\)

    Số \({97^3}\) có chữ số tận cùng là \(3\)

    Số \({96^2}\) có chữ số tận cùng là \(6\)

    Nên phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) có chữ số tận cùng là \(0\)\(\left( {{\rm{do}}\,9 - 6 + 3 - 6 = 0} \right)\)

    Do đó kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho cả \(2\) và \(5.\)

    Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

    Bài viết liên quan

    Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Chân trời sáng tạo

    Dấu hiệu chia hết là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 6. Việc nắm vững các dấu hiệu chia hết giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác. Bài viết này sẽ tập trung vào việc ôn tập và luyện tập các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5, theo chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo.

    I. Lý thuyết cơ bản về dấu hiệu chia hết

    Trước khi đi vào phần trắc nghiệm, chúng ta cùng nhau ôn lại lý thuyết cơ bản về dấu hiệu chia hết:

    • Dấu hiệu chia hết cho 2: Một số chia hết cho 2 nếu chữ số tận cùng của nó là 0, 2, 4, 6 hoặc 8.
    • Dấu hiệu chia hết cho 5: Một số chia hết cho 5 nếu chữ số tận cùng của nó là 0 hoặc 5.

    II. Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

    Có nhiều dạng toán liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. Dưới đây là một số dạng toán thường gặp:

    1. Dạng 1: Xác định số chia hết cho 2 hoặc 5: Đề bài yêu cầu xác định xem một số cho trước có chia hết cho 2 hoặc 5 hay không.
    2. Dạng 2: Tìm chữ số thích hợp: Đề bài yêu cầu tìm chữ số thích hợp để điền vào một số cho trước sao cho số đó chia hết cho 2 hoặc 5.
    3. Dạng 3: Toán đố liên quan đến dấu hiệu chia hết: Đề bài đưa ra một tình huống thực tế và yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về dấu hiệu chia hết để giải quyết.

    III. Bài tập trắc nghiệm minh họa

    Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa để các em luyện tập:

    Câu 1: Số nào sau đây chia hết cho 2?

    • A. 13
    • B. 25
    • C. 36
    • D. 47

    Câu 2: Số nào sau đây chia hết cho 5?

    • A. 12
    • B. 34
    • C. 45
    • D. 56

    Câu 3: Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống để số 3a5 chia hết cho 5.

    Câu 4: Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống để số 7b2 chia hết cho 2.

    IV. Hướng dẫn giải chi tiết

    Giải Câu 1: Đáp án đúng là C. 36. Vì 36 có chữ số tận cùng là 6, mà 6 chia hết cho 2.

    Giải Câu 2: Đáp án đúng là C. 45. Vì 45 có chữ số tận cùng là 5, mà 5 chia hết cho 5.

    Giải Câu 3: a có thể là 0 hoặc 5.

    Giải Câu 4: b có thể là 0, 2, 4, 6 hoặc 8.

    V. Lời khuyên khi làm bài tập về dấu hiệu chia hết

    • Nắm vững lý thuyết cơ bản về dấu hiệu chia hết.
    • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
    • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
    • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức.

    Hy vọng với bài viết này, các em học sinh lớp 6 sẽ có thêm kiến thức và kỹ năng để giải quyết các bài toán về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6