Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với bài tập trắc nghiệm về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với các dạng bài thường gặp trong các kỳ thi.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      5

    Câu 2 :

    Cho số \(A = \overline {a785b} \) . Tìm tổng các chữ số $a$ và $b$ sao cho $A$ chia $9$ dư $2.$

    • A.

      \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\)

    • B.

      \(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {0;9;18} \right\}\)

    • C.

      \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)

    • D.

      \(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {4;5;6} \right\}\)

    Câu 3 :

    Cho số \(N = \overline {5a27b} \) .Có bao nhiêu số N sao cho N là số có $5$ chữ số khác nhau và N chia cho $3$ thì dư $2,$ N chia cho $5$ thì dư $1$ và N chia hết cho $2.$

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(4\)

    • C.

      \(5\)

    • D.

      \(6\)

    Câu 4 :

    Tìm các chữ số $x, y$ biết rằng: \(\overline {23x5y} \) chia hết cho $2; 5$ và $9.$

    • A.

      \(x = 0;y = 6\)

    • B.

      \(x = 6;y = 0\)

    • C.

      \(x = 8;y = 0\)

    • D.

      \(x = 0;y = 8\)

    Câu 5 :

    Có bao nhiêu số tự nhiên dạng \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) và \(3?\)

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(4\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(1\)

    Câu 6 :

    Tìm số tự nhiên \(\overline {145*} \) chia hết cho cả \(3\) và \(5.\)

    • A.

      \(1454\)

    • B.

      \(1450\)

    • C.

      \(1455\)

    • D.

      \(1452\)

    Câu 7 :

    Dùng ba trong bốn chữ số \(5;8;4;0\) hãy lập ra các số tự nhiên chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)

    • A.

      \(840;804;408\)

    • B.

      \(840;804;408;480\)

    • C.

      \(540;450;405\)

    • D.

      \(540;450;405;504\)

    Câu 8 :

    Có bao nhiêu cặp số \(a;b\) sao cho số \(\overline {52ab} \) chia hết cho \(9\) và chia cho \(5\) dư \(2.\)

    • A.

      \(4\)

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(3\)

    Câu 9 :

    Tìm \(x \in \mathbb{N}\), biết \(x\) chia hết cho 3 và \(360 < x < 370\)?

    • A.

      $360; 366; 369$

    • B.
      $363; 366; 369$
    • C.
      $362; 364; 368$
    • D.
      $365; 369; 366$
    Câu 10 :

    Số \(A = \overline {abcd} - \left( {a + b + c + d} \right)\) chia hết cho số nào dưới đây?

    • A.

      \(2\)

    • B.

      \(5\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(6\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      5

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tìm điều kiện của \(a\).

    Tính tổng các chữ số trong \(\overline {55a62} \)

    Tìm \(a\) để tổng đó chia hết cho 3.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng các chữ số của \(\overline {55a62} \) là \(5 + 5 + a + 6 + 2 = a + 18\) để số \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3 thì \(a + 18\) phải chia hết cho 3.

    Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên

    \(\begin{array}{l}0 + 18 \le a + 18 \le 9 + 18\\ \Rightarrow 18 \le a + 18 \le 27\end{array}\)

    Số chia hết cho 3 từ 18 đến 27 có thể là các số: 18, 21, 24, 27

    Tức là \(a + 18\) có thể nhận các giá trị: 18, 21, 24, 27

    Với \(a + 18\) bằng 18 thì \(a = 18 - 18 = 0\)

    Với \(a + 18\) bằng 21 thì \(a = 21 - 18 = 3\)

    Với \(a + 18\) bằng 24 thì \(a = 24 - 18 = 6\)

    Với \(a + 18\) bằng 27 thì \(a = 27 - 18 = 9\)

    Vậy số có thể thay thế cho a là một trong các số 0;3;6;9.

    Vậy số thay thế cho a trong đề bài chỉ có thể là 3

    Câu 2 :

    Cho số \(A = \overline {a785b} \) . Tìm tổng các chữ số $a$ và $b$ sao cho $A$ chia $9$ dư $2.$

    • A.

      \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\)

    • B.

      \(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {0;9;18} \right\}\)

    • C.

      \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)

    • D.

      \(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {4;5;6} \right\}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng: Một số chia $9$ dư bao nhiêu thì tổng các chữ số của nó chia $9$ cũng dư bấy nhiêu.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(a;\,\,b\,\,\, \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9} \right\}\) và \(a \ne 0.\)

    A chia $9$ dư $2$ \( \Rightarrow a + 7 + 8 + 5 + b = a + b + 20\) chia $9$ dư $2$ hay \(\left( {a + b + 18} \right)\,\, \vdots \,\,9\) .

    Mà \(18 \, \vdots \, 9 \Rightarrow \left( {a + b} \right) \, \vdots \, 9 \Rightarrow \left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\).

    Câu 3 :

    Cho số \(N = \overline {5a27b} \) .Có bao nhiêu số N sao cho N là số có $5$ chữ số khác nhau và N chia cho $3$ thì dư $2,$ N chia cho $5$ thì dư $1$ và N chia hết cho $2.$

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(4\)

    • C.

      \(5\)

    • D.

      \(6\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Để giải bài toán tìm các chữ số chưa biết của một số, biết số đó chia hết hoặc chia dư cho một vài số cho trước, ta sử dụng các dấu hiệu chia hết, ưu tiên các dấu hiệu cho biết 1 (hoặc 2, 3) chữ số tận cùng (2, 5, 4, 25, 8, 125).

    Lời giải chi tiết :

    Điều kiện: \(a;\,\,b \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\)

    \(N = \overline {5a27b} \) chia 5 dư 1 nên \(b \in \left\{ {1;6} \right\}\) .

    Mà N chia hết cho 2 nên \(b = 6\) , ta được số \(N = \overline {5a276} \) .

    Vì N chia 3 dư 2 nên \(5 + a + 2 + 7 + 6 = 20 + a\) chia $3$ dư $2.$ Suy ra \(\left( {18 + a} \right)\,\, \vdots \,\,3\) .

    Mà \(18 \vdots 3 \Rightarrow a \vdots 3 \Rightarrow a \in \left\{ {0;3;6;9} \right\}\) (do $a$ là chữ số).

    Lại có $N$ là số có $5$ chữ số khác nhau nên \(a \in \left\{ {0;3;9} \right\}\) .

    Vậy có ba số $N$ thỏa mãn là các số $50276;53276;59276$.

    Câu 4 :

    Tìm các chữ số $x, y$ biết rằng: \(\overline {23x5y} \) chia hết cho $2; 5$ và $9.$

    • A.

      \(x = 0;y = 6\)

    • B.

      \(x = 6;y = 0\)

    • C.

      \(x = 8;y = 0\)

    • D.

      \(x = 0;y = 8\)

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Điều kiện: \(x; y \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\)

    Vì \(\overline {23x5y} \) chia hết cho cả $2$ và $5$ nên \(y = 0\) ta được số \(\overline {23x50} \) .

    Số \(\overline {23x50} \,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow \left( {2 + 3 + x + 5 + 0} \right)\,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow \left( {10 + x} \right)\,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow x = 8.\)

    Vậy \(x = 8;y = 0\), ta có số $23850.$

    Câu 5 :

    Có bao nhiêu số tự nhiên dạng \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) và \(3?\)

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(4\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(1\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Các số chia hết cho cả $2$ và $5$ có chữ số tận cùng là $0$.

    + Các số chia hết cho $3$ có tổng các chữ số chia hết cho $3$.

    Lời giải chi tiết :

    Vì số \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) nên \(b = 0.\)

    Để \(\overline {5a42b} \) chia hết cho \(3\) thì \(5 + a + 4 + 2 + 0 = 11 + a\) chia hết cho \(3.\)

    Suy ra \(a \in \left\{ {1;4;7} \right\}\).

    Vậy có ba số tự nhiên thỏa mãn là \(51420;54420;57420.\)

    Câu 6 :

    Tìm số tự nhiên \(\overline {145*} \) chia hết cho cả \(3\) và \(5.\)

    • A.

      \(1454\)

    • B.

      \(1450\)

    • C.

      \(1455\)

    • D.

      \(1452\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Các số chia hết cho \(5\) có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5.\)

    + Các số chia hết cho \(3\) có tổng các chữ số chia hết cho \(3.\)

    Từ đó lập luận để tìm các số thỏa mãn.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\overline {145*} \) chia hết cho \(5\) nên \(*\) có thể bằng \(0\) hoặc \(5.\)

    + Nếu \(*\) bằng \(0\) thì ta được số \(1450\) có \(1 + 4 + 5 + 0 = 10\not \vdots 3\) nên loại

    + Nếu \(*\) bằng \(5\) thì ta được số \(1455\) có \(1 + 4 + 5 + 5 = 15 \vdots 3\) nên thỏa mãn.

    Vậy số cần tìm là \(1455.\)

    Câu 7 :

    Dùng ba trong bốn chữ số \(5;8;4;0\) hãy lập ra các số tự nhiên chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)

    • A.

      \(840;804;408\)

    • B.

      \(840;804;408;480\)

    • C.

      \(540;450;405\)

    • D.

      \(540;450;405;504\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(3.\) Ta lập các bộ số có tổng chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)

    Sau đó tìm ra các số thỏa mãn đề bài từ bộ số tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy chỉ có \(8 + 4 + 0 = 12\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\) nên các số cần tìm là \(840;480;408;804.\)

    Câu 8 :

    Có bao nhiêu cặp số \(a;b\) sao cho số \(\overline {52ab} \) chia hết cho \(9\) và chia cho \(5\) dư \(2.\)

    • A.

      \(4\)

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(3\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\) là tổng các chữ số chia hết cho $9$ và dấu hiệu chia hết cho \(5\) dư \(2\) là có chữ số tận cùng là $2$ hoặc $7$.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\overline {52ab} \) chia cho \(5\) dư \(2\) nên \(b \in \left\{ {2;7} \right\}\)

    + Xét \(b = 2\) ta có \(\overline {52a2} \, \vdots \, 9 \Rightarrow 5 + 2 + a + 2 = \left( {9 + a} \right) \, \vdots \, 9\) suy ra \(a \in \left\{ {0;9} \right\}\)

    + Xét \(b = 7\) ta có \(\overline {52a7} \, \vdots \, 9 \Rightarrow 5 + 2 + a + 7 = \left( {14 + a} \right) \, \vdots \, 9\) suy ra \(a \in \left\{ 4 \right\}\)

    Vậy \(a = 0;b = 2\) hoặc \(a = 9;b = 2\) hoặc \(a = 4;b = 7.\)

    Câu 9 :

    Tìm \(x \in \mathbb{N}\), biết \(x\) chia hết cho 3 và \(360 < x < 370\)?

    • A.

      $360; 366; 369$

    • B.
      $363; 366; 369$
    • C.
      $362; 364; 368$
    • D.
      $365; 369; 366$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    \(360 < x < 370\): Các số từ 361 đến 369.

    Sử dụng lý thuyết và dấu hiệu chia hết cho 3 và tìm các số từ 361 đến 369 chia hết cho 3

    Lời giải chi tiết :

    \(360 < x < 370\): Các số từ 361 đến 369. Đó là 361; 362; 363; 364; 365; 366; 367; 368; 369

    Trong các số trên chỉ có số 363; 366; 369 là chia hết cho 3 (Tính tổng các chữ số).

    Câu 10 :

    Số \(A = \overline {abcd} - \left( {a + b + c + d} \right)\) chia hết cho số nào dưới đây?

    • A.

      \(2\)

    • B.

      \(5\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(6\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Phân tích \(\overline {abcd} = 1000a + 100b + 10c + d\) từ đó tính được \(A.\)

    + Dựa vào tính chất chia hết của một tổng và dấu hiệu chia hết cho \(9\) để giải bài toán.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(A = \overline {abcd} - \left( {a + b + c + d} \right)\)\( = 1000a + 100b + 10c + d - \left( {a + b + c + d} \right)\)

    \( = 999a + 99b + 9c + \left( {a + b + c + d} \right) - \left( {a + b + c + d} \right)\)

    \( = 999a + 99b + 9c\)

    Mà \(999 \, \vdots \, 9;\,99 \, \vdots \, 9;\,9 \, \vdots \, 9\) nên \(A \, \vdots \, 9.\)

    Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

    Bài viết liên quan

    Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Chân trời sáng tạo

    Dấu hiệu chia hết là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 6. Việc nắm vững các dấu hiệu chia hết giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em một hệ thống các dạng bài tập trắc nghiệm về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9, thuộc chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo.

    I. Lý thuyết cơ bản về dấu hiệu chia hết

    Trước khi đi vào giải các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản về dấu hiệu chia hết:

    • Dấu hiệu chia hết cho 3: Một số chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 3.
    • Dấu hiệu chia hết cho 9: Một số chia hết cho 9 khi và chỉ khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.

    II. Các dạng bài tập trắc nghiệm

    Dưới đây là một số dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9:

    Dạng 1: Xác định số chia hết cho 3 hoặc 9

    Ví dụ: Số nào sau đây chia hết cho 3?

    1. A. 123
    2. B. 124
    3. C. 125
    4. D. 126

    Giải: Ta tính tổng các chữ số của mỗi số:

    • 123: 1 + 2 + 3 = 6 (chia hết cho 3)
    • 124: 1 + 2 + 4 = 7 (không chia hết cho 3)
    • 125: 1 + 2 + 5 = 8 (không chia hết cho 3)
    • 126: 1 + 2 + 6 = 9 (chia hết cho 3)

    Vậy đáp án là A và D.

    Dạng 2: Tìm chữ số thay thế để số chia hết cho 3 hoặc 9

    Ví dụ: Điền chữ số vào ô trống để số 1a5 chia hết cho 3.

    Giải: Để số 1a5 chia hết cho 3, thì 1 + a + 5 phải chia hết cho 3, tức là 6 + a phải chia hết cho 3. Vậy a có thể là 0, 3, 6, hoặc 9.

    Dạng 3: Bài tập ứng dụng dấu hiệu chia hết vào giải toán

    Ví dụ: Một cửa hàng có 36 cái kẹo. Hỏi có thể chia đều số kẹo này cho bao nhiêu bạn, biết rằng số bạn phải lớn hơn 1?

    Giải: Vì 36 chia hết cho 3 và 9, nên có thể chia đều số kẹo này cho 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18, hoặc 36 bạn.

    III. Luyện tập thêm

    Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

    • Tìm các số chia hết cho 3 trong các số: 12, 15, 18, 20, 21, 24.
    • Tìm các số chia hết cho 9 trong các số: 27, 36, 45, 50, 54, 63.
    • Điền chữ số vào ô trống để số 2a7 chia hết cho 9.
    • Một lớp học có 27 học sinh. Giáo viên muốn chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có số học sinh như nhau. Hỏi có thể chia thành bao nhiêu nhóm?

    IV. Kết luận

    Hy vọng rằng với những kiến thức và bài tập trắc nghiệm trên, các em học sinh lớp 6 đã nắm vững hơn về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất trong các kỳ thi.

    Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức Toán học.

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6